Quyết định 669/QĐ-BCT

Quyết định 669/QĐ-BCT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 669/QĐ-BCT năm 2013 chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu Cục TMĐT


BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 669/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của Bộ Công Thương;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin và Vụ trưởng Vụ Tchức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin là tổ chức thuộc Bộ Công Thương, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước và tchức thực thi pháp luật trong lĩnh vực hoạt động thương mại điện tử, ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành Công Thương và trong hoạt động quản lý nhà nước của Bộ.

2. Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp và từ các nguồn khác theo quy định của Nhà nước.

Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin có tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh: Vietnam E-commerce and Information Technology Agency.

Tên viết tắt: VECITA.

Trụ sở chính tại thành phố Hà Nội.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Xây dựng và trình Bộ trưởng ban hành hoặc để Bộ trưởng trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án, cơ chế, chính sách phát triển, hỗ trợ, tiêu chuẩn kỹ thuật về thương mại điện tử và ứng dụng công nghệ thông tin thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.

2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về chiến lược, đề án, cơ chế, chính sách về thương mại điện tử và ứng dụng công nghệ thông tin, sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Ban hành theo thẩm quyền các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về hoạt động thương mại điện tử, ứng dụng công nghệ thông tin, các văn bản cá biệt và văn bản nội bộ theo quy định của pháp luật.

4. Về thương mại điện tử:

a) Xây dựng và trình Bộ trưởng ban hành các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn về hoạt động thương mại điện tử;

b) Tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện các giải pháp đy mạnh phát triển thương mại điện tử;

c) Tham mưu giúp Bộ trưởng tham gia đàm phán, ký kết hoặc tham gia các thỏa thuận quốc tế liên quan đến thương mại điện tử;

d) Thm định các dự án, đán, chương trình liên quan đến thương mại điện tử theo thẩm quyền;

đ) Tổ chức thực hiện cấp các loại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thương mại điện tử;

e) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật và xử lý vi phạm trong hoạt động thương mại điện tử đối với tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp trong phạm vi cả nước; giải quyết tranh chấp, khiếu nại trong hoạt động thương mại điện tử theo thẩm quyền;

g) Chủ trì triển khai hoạt động thống kê thương mại điện tử;

h) Đầu mối triển khai các hoạt động cung cấp trực tuyến các dịch vụ công liên quan đến thương mại điện tử;

i) Đầu mối triển khai các hoạt động hỗ trợ ứng dụng và phát triển thương mại điện tử.

5. Về công nghệ thông tin:

a) Giúp Bộ trưởng chỉ đạo về hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành Công Thương và trong hoạt động quản lý nhà nước của Bộ;

b) Giúp Bộ trưởng chỉ đạo xây dựng và hướng dẫn, thm định phê duyệt kế hoạch 5 năm, hàng năm về ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành Công Thương và trong hoạt động quản lý nhà nước do Bộ quản lý;

c) Chủ trì xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin ngành Công Thương và tchức trin khai thực hiện sau khi ban hành;

d) Quản lý, vận hành các Trung tâm tích hợp dữ liệu của Bộ; quản lý việc kết nối thông tin giữa Bộ với các đơn vị trong ngành Công Thương, với mạng thông tin của Chính phủ và các cơ quan, tchức liên quan; bảo đảm an toàn và bảo mật cho các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của Bộ;

đ) Xây dựng, quản lý và duy trì hoạt động Cng thông tin điện tử của Bộ và các phần mềm dùng chung trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ;

e) Chủ trì, phối hp với các đơn vị xây dựng và triển khai thực hiện các dự án, đề án tin học hóa quản lý hành chính nhà nước và Chính phđiện tử thuộc thm quyền của Bộ;

g) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị xây dựng, quản lý các cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu tập trung, cơ sdữ liệu quc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin; chịu trách nhiệm quản lý, vận hành các cơ sở dữ liệu của Bộ;

h) Phối hợp với các đơn vị liên quan, thm định, trình Bộ trưởng các nguồn vốn, kinh phí sử dụng cho hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin; phối hp tchức thực hiện việc mua sắm các sản phm công nghệ thông tin phù hp với kế hoạch, chương trình ứng dụng công nghệ thông tin đã được phê duyệt.

6. Hướng dẫn và kiểm tra hoạt động của các hội ngành nghề trong lĩnh vực thương mại điện tử theo phân cấp của Bộ và quy định của pháp luật.

7. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn, bồi dưỡng, hướng dẫn về các văn bản quy phạm pháp luật và nghiệp vụ, chuyên môn về thương mại điện tử cho cán bộ làm công tác thương mại điện tử, công nghệ thông tin ngành Công Thương.

8. Tổ chức nghiên cứu và triển khai nhiệm vụ khoa học công nghệ, ng dụng tiến bộ kỹ thuật về thương mại điện tử và công nghệ thông tin trong ngành Công Thương.

9. Tổng hợp, lập báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất, đánh giá tình hình hoạt động thương mại điện tử, ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành Công Thương và trong hoạt động quản lý nhà nước của Bộ.

10. Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và đề xuất biện pháp xử lý các hành vi vi phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ.

11. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực hoạt động thương mại điện tử, công nghệ thông tin ngành Công Thương theo phân công của Bộ.

12. Xây dựng và thực hiện Chương trình cải cách hành chính của Cục theo mục tiêu và nội dung Chương trình cải cách hành chính của Bộ.

13. Quản lý tchức bộ máy, biên chế, công chức, thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ về thi đua, khen thưởng, kỷ luật, bồi dưng về chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức, viên chức thuộc Cục theo quy định của pháp luật và phân cp quản lý của Bộ.

14. Quản lý tài chính, tài sản được giao, tổ chức thực hiện ngân sách được phân btheo quy định của pháp luật.

15. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Công Thương giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Bộ máy giúp việc Cục trưởng:

a) Văn phòng;

b) Phòng Pháp chế;

c) Phòng Quản lý hoạt động thương mại điện tử;

d) Phòng Phát triển dịch vụ trực tuyến;

đ) Phòng Hợp tác quốc tế;

e) Phòng Công nghệ thông tin;

g) Phòng Tuyên truyền và Đào tạo;

h) Văn phòng Đại diện Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin tại Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Các đơn vị sự nghiệp:

a) Trung tâm Tin học;

b) Trung tâm Phát triển thương mại điện tử.

Việc thành lập, sáp nhập hoặc giải thể các đơn vị thuộc Cục do Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét và quyết định theo đề nghị của Cục trưởng.

Điều 4. Lãnh đo Cục

1. Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin có Cục trưởng và các Phó Cục trưởng.

2. Cục trưởng và các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Công Thương bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật.

3. Cục trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Cục, ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục theo phân cấp quản lý của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

4. Cục trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật cán bộ cấp phòng hoặc tương đương thuộc Cục.

5. Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục; Phó Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.

Điều 5. Hiu lc và trách nhim thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 0338/QĐ-BCT ngày 21 tháng 1 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin.

2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Các Đ/c Thứ trưng;
- Đảng ủy Bộ Công Thương;
- Công đoàn Cơ quan Bộ Công Thương;
- Công đoàn Công Thương Việt Nam;
- ĐU Khối Công nghiệp TP. Hà Nội;
- ĐU Khối DN Công nghiệp TW tại TP. HCM;
- ĐU Khối DN Thương mại tại TP.HCM;
- Lưu: VT, TCCB.

BỘ TRƯỞNG




Vũ Huy Hoàng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 669/QĐ-BCT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu669/QĐ-BCT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/01/2013
Ngày hiệu lực29/01/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Công nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật12 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 669/QĐ-BCT

Lược đồ Quyết định 669/QĐ-BCT năm 2013 chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu Cục TMĐT


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 669/QĐ-BCT năm 2013 chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu Cục TMĐT
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu669/QĐ-BCT
              Cơ quan ban hànhBộ Công thương
              Người kýVũ Huy Hoàng
              Ngày ban hành29/01/2013
              Ngày hiệu lực29/01/2013
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Công nghệ thông tin
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật12 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 669/QĐ-BCT năm 2013 chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu Cục TMĐT

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 669/QĐ-BCT năm 2013 chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu Cục TMĐT

                      • 29/01/2013

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 29/01/2013

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực