Quyết định 67/2010/QĐ-UBND

Quyết định 67/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điểm 2 Khoản 3 Điều 5 của Quy định quản lý, thực hiện Quyết định 134/2004/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 133/2005/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 67/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 133/2005/QĐ-UB


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 67/2010/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 18 tháng 10 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỂM 2 KHOẢN 3 ĐIỀU 5 CỦA QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 134/2004/QĐ-TTG NGÀY 20/7/2004 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẤT SẢN XUẤT, ĐẤT Ở, NHÀ Ở VÀ NƯỚC SINH HOẠT CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NGHÈO, ĐỜI SỐNG KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 133/2005/QĐ-UBND NGÀY 22/11/2005 CỦA UBND TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cức Luật Ban hành văn bản Qui phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn;
Thực hiện Quyết định số 1592/QĐ-TTg ngày 12/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt đến năm 2010 cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Tờ trình số 55/TTr-BDT ngày 28 9/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điểm 2 Khoản 3 Điều 5 của Quy định về quản lý, thực hiện Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban hành kèm theo Quyết định số 133/2005/QĐ-UBND ngày 22/11/2005 của UBND tỉnh. Cụ thể như sau:

“Sau khi bàn giao đất sản xuất cho các hộ dân, UBND huyện, thị xã chỉ đạo phòng nghiệp vụ tiến hành đo vẽ và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho các hộ thụ hưởng chính sách”, cụ thể:

- Hình thức cấp: cấp trực tiếp cho từng hộ thụ hưởng chính sách.

- Nguồn gốc đất: ghi rõ “đất giao theo Chương trình 134 của Chính phủ”.

- Kinh phí thực hiện việc đo đạc và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: do ngân sách tỉnh chi trả, thực hiện theo hướng dẫn của Sở Tài chính về kinh phí thực hiện Chương trình 134.

- Đối với các hộ thụ hưởng Chương trình 134: được hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt phải sử dụng đúng mục đích để phát triển sản xuất, cải thiện đời sống góp phần xóa đói giảm nghèo; không được chuyển nhượng, tặng, cho, cầm cố, cho thuê đất sản xuất trong thời gian 10 năm kể từ ngày được Nhà nước giao đất; hộ được cấp đất sản xuất, đất ở, nhà ở khi di chuyển đi nơi khác sinh sống (ngoài địa bàn xã, phường, thị trấn) có trách nhiệm giao đất ở, đất sản xuất đã được hỗ trợ cho chính quyền xã quản lý; đối với hộ di chuyển đến nơi ở mới sinh sống theo quy hoạch của Nhà nước thì tiếp tục được hưởng chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở theo quy định tại Quyết định số 1592/QĐ-TTg ngày 12/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ.

Giao Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã về quy trình và hình thức cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hoàn thành việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ được thụ hưởng Chương trình 134 trong năm 2010.

Điều 2. Các nội dung khác không được sửa đổi, bổ sung thì vẫn thực hiện theo Quy định về quản lý, thực hiện Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban hành kèm theo Quyết định số 133/2005/QĐ-UBND ngày 22/11/2005 của UBND tỉnh.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Văn Thạch

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 67/2010/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu67/2010/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành18/10/2010
Ngày hiệu lực28/10/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật14 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 67/2010/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 67/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 133/2005/QĐ-UB


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 67/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 133/2005/QĐ-UB
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu67/2010/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Phước
              Người kýBùi Văn Thạch
              Ngày ban hành18/10/2010
              Ngày hiệu lực28/10/2010
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật14 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 67/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 133/2005/QĐ-UB

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 67/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 133/2005/QĐ-UB

                      • 18/10/2010

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 28/10/2010

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực