Quyết định 67/2016/QĐ-UBND

Quyết định 67/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Đẩy mạnh công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020

Nội dung toàn văn Quyết định 67/2016/QĐ-UBND phê duyệt đẩy mạnh chăm sóc trẻ em Thừa Thiên Huế 2016 2020


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 67/2016/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 27 tháng 09 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC BẢO VỆ, CHĂM SÓC TRẺ EM TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2016-2020.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ngày 15 tháng 6 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 71/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một s điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em;

Căn cứ Quyết định 1235/QĐ-TTg ngày 03/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ “Phê duyệt Chương trình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vn đề trẻ em giai đoạn 2016-2020”.

Căn cứ Quyết định số 2361/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về “Phê duyệt Chương trình bảo vệ trẻ em giai đoạn 2016-2020”;

Căn cứ Quyết định số 234/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc “Phê duyệt chương trình phòng chng tai nạn thương tích trẻ em giai đoạn 2016-2020”;

Căn cứ Quyết định số 1023/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc “Phê duyệt chương trình giảm thiu lao động trẻ em giai đoạn 2016-2020”;

Căn cứ Nghị quyết số 08/2016/HĐND ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về Đẩy mạnh công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020”;

Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và xã hội tại Tờ trình số 1186/LĐTBXH-TE,BĐG ngày 11/7/2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đán “Đẩy mạnh công tác bo vệ, chăm sóc trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020” với các nội dung chủ yếu sau:

I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu tổng quát:

- Xây dựng môi trường sống an toàn, thân thiện và lành mạnh để thực hiện ngày càng tốt hơn các quyn cơ bản của trẻ em.

- Chủ đng phòng ngừa, giảm thiểu hoặc loại bỏ các nguy cơ gây tn hại cho trẻ em, hạn chế tình trạng trẻ em rơi vào hoàn cảnh đặc biệt và trẻ em bị tn hại bởi các hành động xâm hại, bóc lột. Trợ giúp phục hồi kịp thời cho trẻ rơi vào hoàn cnh đc bit và trẻ bị tn hại, tạo cơ hi để các em tái hòa nhập cộng đng và bình đng vcơ hội phát triển. Xây dựng hệ thống bảo vệ, chăm sóc trẻ em đng bộ và hoạt động có hiệu quả.

2. Mục tiêu cụ thể:

- Đảm bảo 100% xã, phường, thị trấn đăng ký xây dựng và 95% xã, phưng, thtrấn đt tiêu chuẩn xã, phường, thị trn phù hợp với trẻ em.

- Duy trì và đảm bảo 100% trẻ em dưới 6 tuổi được cấp thẻ bảo him y tế và được khám chữa bệnh miễn phí tại các cơ sở y tế. 100% trẻ em bị nh hưởng HIV/AIDS được cung cấp các dịch vụ về y tế.

- Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng th thp còi xung dưới 20%; Gim tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân xung dưới 10%.

- Đến năm 2020 có 90 - 100% trẻ em từ 3 đến 5 tuổi được chăm sóc, giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non. Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp một đạt 100%, trong đó đặc biệt quan tâm đến trẻ em dân tộc ít người, trẻ em khuyết tật.

- Đến năm 2020 có 12.500 học sinh tiểu học nòng ct được dạy bơi và các knăng an toàn trong môi trường nước;

- Tỷ lxã, phường, thị trấn có điểm vui chơi cho trẻ em đạt 60%.

- 95% trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được chăm sóc đphục hi, tái hòa nhập và có cơ hội phát triển;

- Duy t100% trẻ em có hoàn cảnh khó khăn (khuyết tật, mcôi, bị brơi) đủ điều kiện được thực hiện các chính sách về phúc lợi xã hội do Nhà nước quy định.

- 100% trẻ em lao động trái quy định của pháp luật khi có thông báo, phát hiện được hỗ trợ, can thiệp kịp thời.

- 95% trem sinh ra được làm giấy khai sinh đúng hạn.

- Phn đu đến năm 2020 có 50% xã, phường, thị trấn xây dựng Quỹ bảo trợ trẻ em.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:

1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, Chính quyền, các ban ngành đoàn thể để thực hiện công tác bo vệ, chăm sóc trem. Nâng cao hiệu quhoạt động và điều hành của ban chỉ đạo, ban điều hành bo vệ trẻ em các cấp; b trí đ nhân lực, kinh phí và các điều kiện cần thiết khác cho việc thc hiện công tác bảo vệ tr em. Đưa các mục tiêu bo vệ, chăm sóc trẻ em vào kế hoạch phát trin kinh tế - xã hội của địa phương;

2. Đy mạnh công tác thông tin, truyền thông, giáo dục, vận động xã hội nhm nâng cao nhận thức, thay đi hành vi về bo vệ, chăm sóc trẻ em cho chính quyn các cấp, các tổ chức, gia đình, nhà trường, cộng đồng xã hội và trem; thực hiện tt các các chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước về bảo vệ, chăm sóc trẻ em; thực hiện tốt các chính sách đối với trẻ em có hoàn cảnh đc biệt, trem trong các hộ nghèo để giảm số lượng trẻ em lang thang, bị lạm dụng sức lao động, bị tai nạn thương tích, là nạn nhân của bạo lực; đảm bảo cung cấp đầy đ và có chất lượng các dịch vụ chăm sóc và bảo vệ trẻ em.

3. Duy trì, củng cố và kiện toàn đội ngũ cán bộ làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em các cấp; bố trí đủ số lượng, nâng cao chất lượng và năng lực tham mưu, tổ chức thực hiện nhiệm vụ cho cán bộ chuyên trách, đc biệt là cán bộ và cộng tác viên ở xã, phường, thị trấn. Thực hiện htrợ phụ cấp hàng tháng cho cộng tác viên bảo vệ, chăm sóc & giáo dục trẻ em thôn, bản, tổ dân phố với định mức 0,1 - 0,15 mức lương cơ sở/1 cộng tác viên.

4. Các cấp, các ngành, các đoàn thể và các tổ chức kinh tế, xã hội có trách nhiệm xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động của mình và phi hp thực hiện tt các kế hoạch bảo vệ, chăm sóc trẻ em nhất là trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, Phát triển phong trào “Toàn dân bảo vệ chăm sóc giáo dục trẻ em” đy mạnh xã hội hóa trong công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em, thực sự dành những gì tt đẹp nht cho trẻ em, tạo điều kiện thuận lợi để các em thực hiện đầy đủ các quyn cơ bản và bn phận của mình.

5. Hàng năm cân đối và bố trí ngân sách chi thường xuyên của tỉnh bổ sung cho Sở Lao động, Thương binh và Xã hội nhằm đáp ứng nhu cầu cơ bản nhất cho các hoạt động sự nghiệp bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em. Các huyện, thị xã, thành ph, xã, phường, thị trn hàng năm cũng dành nguồn ngân sách với tỷ lệ thích hợp cho chương trình này cấp mình. Ngoài ra huy động các ngun lực khác đphục vụ cho công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN:

Tổng kinh phí thực hiện Đề án ước tính 35.000 triệu đồng, trong đó:

- Ngân sách trung ương: 12.000 triệu đồng.

- Ngân sách đa phương: 12.000 triệu đng.

- Nguồn huy động hợp pháp: 11.000 triệu đng.

IV. T CHỨC THC HIỆN:

1. Sở Lao động, Thương binh và Xã hi:

- Là cơ quan thường trực, chủ trì và phi hợp với các sở, ban, ngành đơn vị và các địa phương triển khai thực hiện các hoạt động bảo vệ, chăm sóc trẻ em.

- Tham mưu kịp thời cho lãnh đạo tỉnh các văn bản chỉ đạo cụ thể đthực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh.

- Đẩy mnh truyền thông, vận động xã hội nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cấp ủy Đảng, Chính quyền, đoàn thể, toàn xã hội đối với sự nghiệp bo vệ, chăm sóc trẻ em thông qua các hoạt động truyền thông và sự phối hợp đng bộ của các ngành các cấp, đề cao vai trò của gia đình và cộng đng; thực hiện xã hội hóa công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em.

- Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ Lao động, Thương binh và Xã hội làm công tác trẻ em theo hướng chuyên nghiệp hóa, thông qua công tác tập hun và đào tạo bi dưỡng cán bộ hàng năm, đáp ứng yêu cầu của công việc đòi hi ngày càng cao về bảo vệ, chăm sóc trẻ em. Trang bị đủ phương tiện, dụng cụ làm việc.

- Thực hiện có hiệu quả các Quyết định và Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em.

- Thực hiện tốt chính sách đối với trẻ em có hoàn cảnh đc biệt, nht là trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em nhiễm chất độc da cam, trẻ em khuyết tật.

- Xây dựng Quỹ Bảo trợ trẻ em các cấp và huy động thêm các ngun lực: cùng với ngân sách Nhà nước, tăng cường việc huy động đóng góp của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước để có nguồn lực bảo vệ, chăm sóc trẻ em một cách toàn diện.

- Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá, tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện Đề án; tổ chc sơ kết, tổng kết việc thực hiện Đề án và định kỳ báo cáo UBND tỉnh.

2. Sở Nội vụ: Chtrì và phối hợp Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tham mưu UBND tnh chỉ đạo nâng cao năng lực đội ngũ công chức, viên chức làm công tác bo vệ chăm sóc trẻ em các cấp, nhất là cấp cơ sở; có chính sách, chế độ phù hợp cho công tác viên bảo vệ, chăm sóc trẻ em xã/phường/thị trn.

3. Sở Kế hoạch - Đầu tư: Chủ trì, phi hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội và các ban ngành liên quan hàng năm và định kỳ 05 năm đưa mục tiêu, nội dung công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em vào kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của địa phương; có trách nhiệm phối hợp cân đối ngun lực, lng ghép các mục tiêu của chương trình bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em với các chương trình khác nhm phục vụ cho mục tiêu chung phát triển kinh tế - xã hội của tnh.

4. Sở Tài chính: Có trách nhiệm cân đối ngân sách trình cấp có thm quyn phê duyệt cho các hoạt động thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em; thực hiện công tác kim tra, giám sát việc sử dụng kinh phí theo đúng Luật ngân sách và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật ngân sách.

5. S Y tế: Thực hiện mục tiêu chăm sóc sức khỏe dinh dưỡng cho mọi trẻ em, thực hiện tốt việc khám chữa bệnh không phải trtiền cho trẻ em dưới 6 tuổi, trẻ em hoàn cnh khó khăn, trẻ em vùng sâu, vùng xa, trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS, phục hi chức năng cho trẻ em khuyết tật. Tuyên truyền phòng chng tai nạn thương tích; xây dựng cộng đồng an toàn phòng chng tai nạn thương tích trẻ em.

6. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chỉ đạo nâng cao chất lượng giáo dục mm non, phổ cập giáo dục tiu học đúng độ tuổi, phổ cập mầm non cho trẻ 5 tuổi. Tham mưu phát triển mạng lưới trường mm non thu hút trẻ mầm non đến trường, đc biệt là trẻ nhà trẻ; hỗ trợ phòng chống suy dinh dưỡng; Tạo điều kiện thu hút trẻ khuyết tật vào học hòa nhập trong nhà trường, phối hợp với các ban, ngành, chính quyn và các t chc xã hội để hạn chế tối đa học sinh bỏ học; xây dựng trường học thân thiện cho trẻ em, phòng chống xâm hại trẻ em trong nhà trường; thực hiện chế độ miễn, giảm học phí cho trẻ em nghèo, trẻ em dân tộc thiểu số, người công với cách mạng theo Quyết định số 62/2005/QĐ-TTg ngày 24/3/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học cơ sở; bồi dưỡng, nâng cao nhận thức, năng lực về bo v trem cho cán bộ quản lý, giáo viên, cán bộ phụ trách công tác Đoàn - Đội; tích hợp việc giáo dục kỹ năng sống, kỹ năng tự bảo vệ, kỹ năng giao tiếp, ứng xử tích cực cho học sinh vào chương trình giáo dục trong nhà trường và thực hiện các đán liên quan đến giáo dục đào tạo đã được phê duyệt.

7. Sở Văn hóa và Thể thao: Tổ chức các hoạt động văn hóa, vui chơi giải trí cho mọi trẻ em. Truyền thông và nâng cao nhận thức cho mọi người về quyền của trẻ em, về bổn phận của trẻ em. Nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình văn hóa, tham mưu đẩy mnh công tác phòng, chống bạo lực gia đình nhm xã hội hóa và nâng cao trách nhiệm của gia đình, tổ chức, đoàn th, xã hội với công tác bo vệ, chăm sóc trẻ em, đặc biệt chú trọng trẻ em hoàn cảnh khó khăn; phi hợp phcập bơi nhằm phòng chống tai nạn đuối nước cho trẻ em. Ngăn chặn các văn hóa phẩm, đchơi bạo lực, đồi trụy, độc hại cho sự phát triển tâm sinh lý của trẻ.

8. S Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí tổ chức tuyên truyền và phbiến về Luật Bảo vệ, chăm sóc trẻ em, phòng chống tai nạn thương tích trẻ em...

9. Sở Tài nguyên và Môi trường: Phối hợp với UBND: thành phố Huế, các thị xã và các huyện hướng dẫn các xã/phường/thị trn trong quá trình quy hoạch phát triển cơ sở hạ tng, chú ý đến việc dành quỹ đất cho các công trình xây dựng các đim vui chơi giải trí cho trẻ em.

10. Sở Xây dựng: Rà soát, tổng hợp, bổ sung các thiết chế cơ bản trên địa bàn toàn tỉnh đưa vào quy hoạch, thiết kế các điểm vui chơi giải trí cho trẻ em trong giai đoạn mới theo đúng quy định của pháp luật, lưu ý quy hoạch các địa phương.

11. Sở Tư pháp: Phi hợp tổ chức công tác tuyên truyền, phổ biến Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em và các văn bản khác có liên quan. Chỉ đạo tt việc đảm bảo quyền cơ bản cho mọi trẻ em, nhất là quyền được khai sinh theo quy định tại Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ về hướng dẫn Luật hộ tịch; Nghị định 144/2013/NĐ-CP ngày 29/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về bảo trợ, cứu trợ xã hội và bảo vệ, chăm sóc trẻ em.

12. Công an tỉnh: Chủ trì thực hiện, phối hợp các đơn vị liên quan trong công tác phòng ngừa, đấu tranh chống các loại tội phạm, tệ nạn xã hội xâm hại trẻ em, buôn bán bắt cóc trẻ em và tội phạm trong lứa tuổi vị thành niên. Phi hợp thực hiện chương trình chăm sóc, giáo dục trẻ em, đặc biệt là trẻ em có nguy cơ vi phạm pháp luật và đã có hành vi vi phạm pháp luật; thực hiện công tác điều tra, xử lý trẻ em vi phạm pháp luật có tính đến tâm sinh lý của lứa tuổi, phù hợp với quy định của pháp luật.

13. Các sở, ngành có liên quan: Tùy theo chức năng nhiệm vụ và điều kiện của đơn vị, chủ động phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ bo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em giai đoạn 2016-2020.

14. Đ nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt nam tỉnh và các đoàn th, tchc chính trị (Tỉnh Đoàn, Liên đoàn Lao động, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội bảo vệ quyền trẻ em...):

- Tăng cường tuyên truyền vận động đoàn viên, hội viên và qun chúng nhân dân tích cực tham gia các phong trào và xây dựng các mô hình bo vệ chăm sóc giáo dục trẻ em tại cộng đồng. Lồng ghép nội dung bảo vệ, chăm sóc tr em với hoạt động của các đơn vị, như phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” mô hình “xã phường phù hợp với trẻ em”, mô hình “gia đình ít con, no m, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc”, “chung tâm, chung trí, chung sức bo vệ quyền trẻ em” vv...

- Tăng cường hoạt động Hội đồng Đội trong nhà trường và ở cụm dân cư, cử lực lượng thanh niên tham gia phụ trách thiếu nhi, phát động các phong trào xây dựng quỹ tương trợ, giúp bạn nghèo, tặng quà, trao học bổng cho trẻ em nghèo vượt khó, tổ chức tốt các hội thi cho trem và các hoạt động vui chơi giải trí, văn thể mỹ tại các trung tâm do Đoàn thanh niên quản lý, tạo môi trường tốt để thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

15. Ủy ban Nhân dân thành phố huế, các thị xã và các huyện:

- Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương và nội dung của Đán này, chủ động xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện của giai đoạn 2016 - 2020 và kế hoạch hàng năm;

- Bố trí ngân sách, nhân lực của địa phương để thực hiện đ án nhm đạt kết quả cao nhất trong công tác bảo vệ, chăm chăm sóc trẻ em tại địa phương;

- Đẩy mnh phối hợp liên ngành trong việc thực hiện hoạt động bảo vệ trẻ em; kiểm tra, thanh tra định kỳ, đột xuất việc thực hiện đề án; định kỳ hàng năm báo cáo UBND tnh thông qua sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 10 năm 2016 và thay thế Quyết định s 32/2011/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2011 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em tnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2015”.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Huế, các thị xã và các huyện có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội;
- Cục bảo vệ, chăm sóc trẻ em;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND t
nh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- C
ng TTĐT Chính phủ;
- Báo TTH;
- Cổng Thông tin Điện tử của tỉnh;

- PCVP Đoàn Thanh Vinh;
- Lưu: VT, VX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cao

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 67/2016/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu67/2016/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành27/09/2016
Ngày hiệu lực07/10/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 67/2016/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 67/2016/QĐ-UBND phê duyệt đẩy mạnh chăm sóc trẻ em Thừa Thiên Huế 2016 2020


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 67/2016/QĐ-UBND phê duyệt đẩy mạnh chăm sóc trẻ em Thừa Thiên Huế 2016 2020
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu67/2016/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Thừa Thiên Huế
              Người kýNguyễn Văn Cao
              Ngày ban hành27/09/2016
              Ngày hiệu lực07/10/2016
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật8 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản gốc Quyết định 67/2016/QĐ-UBND phê duyệt đẩy mạnh chăm sóc trẻ em Thừa Thiên Huế 2016 2020

                Lịch sử hiệu lực Quyết định 67/2016/QĐ-UBND phê duyệt đẩy mạnh chăm sóc trẻ em Thừa Thiên Huế 2016 2020

                • 27/09/2016

                  Văn bản được ban hành

                  Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                • 07/10/2016

                  Văn bản có hiệu lực

                  Trạng thái: Có hiệu lực