Quyết định 678/QĐ-VSDTTƯ

Quyết định 678/QĐ-VSDTTƯ năm 2013 về Quy trình Chỉ định tiêm vắc xin và tư vấn trước tiêm chủng do Viện trưởng Viện vệ sinh dịch tễ Trung ương ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 678/QĐ-VSDTTƯ 2013 Quy trình Chỉ định tiêm vắc xin và tư vấn trước tiêm chủng


BỘ Y TẾ
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ
TRUNG ƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 678/QĐ-VSDTTƯ

Hà Nội, ngày 07 tháng 06 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH CHỈ ĐỊNH TIÊM VẮC XIN VÀ TƯ VẤN TRƯỚC TIÊM CHỦNG

VIỆN TRƯỞNG VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG

Căn cứ Quyết định số 4344/QĐ-BYT ngày 10/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Viện Vệ sinh Dịch tễ trung ương;

Căn cứ Quy định về sử dụng vắc xin và sinh phẩm y tế trong dự phòng và điều trị (Quyết định số 23/2008/QĐ-BYT ngày 07 tháng 07 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế) về quy trình tiêm chủng an toàn;

Căn cứ nhiệm vụ của Ban Quản lý Dự án Tiêm chủng mở rộng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế giai đoạn 2012-2015

Xét đề nghị của Văn phòng Tiêm chủng mở rộng Quốc gia - Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy trình Chỉ định tiêm vắc xin và tư vấn trước tiêm chủng”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Văn phòng Tiêm chủng mở rộng Quốc gia - Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương, Ban Quản lý Dự án Tiêm chủng mở rộng các khu vực, Trung tâm Y tế Dự phòng các tỉnh/TP chịu trách nhiệm phổ biến và thực hiện quyết định này trong hệ thống tiêm chủng mở rộng./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu: HC, TCMRQG.

VIỆN TRƯỞNG
TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN TCMR




Nguyễn Trần Hiển

 

QUY TRÌNH

CHỈ ĐỊNH TIÊM VẮC XIN VÀ TƯ VẤN TRƯỚC TIÊM CHỦNG

Mã: QTC/TCMR-QLCL-02

Ngày có hiệu lực: Ngày 07 tháng 6 năm 2013

(ban hành kèm theo Quyết định số 678/QĐ-VSDTTƯ ngày 07 tháng 06 năm 2013 của Viện trưởng Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương)

Dự án TCMR

Quy trình

Chỉ định tiêm vắc xin và tư vấn trước tiêm chủng

1. Mục tiêu

Thực hiện chỉ định tiêm vắc xin và tư vấn trước tiêm chủng để đảm bảo an toàn tiêm chủng theo đúng Quy định về sử dụng vắc xin và sinh phẩm y tế trong dự phòng và điều trị (Quyết định số: 23/2008/QĐ-BYT ngày 07 tháng 07 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế).

2. Phân công trách nhiệm

- Cán bộ y tế đã được tập huấn và có chứng chỉ thực hành tiêm chủng thực hiện quy trình Chỉ định tiêm vắc xin và tư vấn trước tiêm chủng tại điểm tiêm chủng.

3. Trang thiết bị

- Nhiệt kế, ống nghe.

- Phiếu /sổ tiêm chủng cá nhân.

- Sổ tiêm chủng trẻ em, sổ tiêm chủng vắc xin uốn ván cho phụ nữ.

- Có tài liệu chuyên môn liên quan tại điểm tiêm chủng.

4. Quy trình

4.1. Bước 1: Hỏi tiền sử và các thông tin có liên quan

- Xác định tên, tuổi, địa chỉ: Nếu trẻ chưa có phiếu/sổ tiêm chủng, lập phiếu/sổ tiêm chủng cho trẻ. Ghi tên tuổi địa chỉ vào sổ/phiếu tiêm chủng cá nhân.

- Hỏi tình hình sức khỏe hiện tại

+ Có khỏe không?

+ Có ăn (bú), uống, ngủ bình thường không?

+ Có đang bị bệnh gì không?

+ Có đang dùng thuốc hoặc điều trị gì không?

+ Có vấn đề gì về sức khỏe khác đặc biệt không?

- Hỏi tiền sử bệnh tật, tiền sử dị ứng

+ Có tiền sử dị ứng với thuốc hay thức ăn nào không?

+ Có bị bệnh mãn tính gì không?

+ Có tiền sử bệnh tật gì khác đặc biệt không?

- Hỏi và kiểm tra phiếu/sổ tiêm chủng về tiền sử tiêm chủng trước đây

+ Kiểm tra loại vắc xin, số liều từng loại vắc xin, thời gian đã tiêm chủng trước đây.

+ Hỏi các phản ứng sau tiêm ở những lần tiêm chủng trước đây: sốt cao, tím tái, quấy khóc dai dẳng, khó thở, co giật, li bì, sưng đau lan rộng, các biểu hiện bất thường khác,...? Nếu có thì phản ứng xảy ra sau tiêm loại vắc xin nào?

+ Hỏi tiền sử dị ứng/phản ứng nặng với vắc xin của bố mẹ, anh em ruột trong gia đình.

4.2. Bước 2: Quan sát tình trạng sức khỏe hiện tại

- Tinh thần: tỉnh táo, nhanh nhẹn, khỏe mạnh không?

- Thể trạng, màu da, niêm mạc.

- Có biểu hiện đang ốm không? Nếu nghi ngờ ốm/ sốt, kiểm tra thân nhiệt bằng nhiệt kế và khám thực thể tùy theo từng trường hợp cho phù hợp.

4.3. Bước 3: Chỉ định tiêm chủng

- Chỉ định tiêm vắc xin theo đúng lịch tiêm chủng và thực hiện đúng chỉ định và chống chỉ định đối với từng loại vắc xin theo hướng dẫn.

- Hoãn tiêm với các trường hợp sau:

+ Đang ốm

+ Sốt

+ Đang mắc các bệnh nhiễm trùng cấp tính.

- Không tiêm (chống chỉ định) với các trường hợp sau:

+ Có tiền sử phản ứng mạnh với những lần tiêm trước.

+ Thuộc diện chống chỉ định theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất với từng loại vắc xin.

- Giải thích về trường hợp hoãn tiêm hoặc chống chỉ định.

4.4. Bước 4: Tư vấn tiêm chủng

- Thông báo các vắc xin trẻ được tiêm chủng lần này để phòng bệnh gì.

- Giải thích những phản ứng có thể xảy ra sau tiêm chủng:

+ Các phản ứng thông thường: sốt nhẹ (< 38,5°C), đau tại chỗ tiêm, sưng nhẹ tại vị trí tiêm, ...

+ Các phản ứng nặng như sốc phản vệ và một số các phản ứng nặng khác có thể xảy ra tùy từng loại vắc xin. Các trường hợp này sẽ qua khỏi nếu được theo dõi, phát hiện sớm và xử trí kịp thời.

- Hướng dẫn theo dõi, chăm sóc sau tiêm chủng:

+ Ở lại điểm tiêm chủng 30 phút để theo dõi và kịp thời xử trí nếu có những phản ứng bất thường xảy ra.

+ Tiếp tục theo dõi tại nhà ít nhất 1 ngày sau tiêm chủng về các dấu hiệu sau: toàn trạng; tinh thần; ăn; bú mẹ; uống; ngủ; thở; nhiệt độ; phát ban; phản ứng tại chỗ tiêm: đại, tiểu tiện; các bất thường khác về sức khỏe,... Nếu trẻ sốt, cần phải cặp nhiệt độ và theo dõi sát, dùng thuốc hạ sốt cho trẻ theo sự chỉ dẫn của cán bộ y tế.

+ Không đắp bất cứ thứ gì lên vị trí tiêm.

+ Cần đưa NGAY trẻ tới bệnh viện hoặc các cơ sở y tế gần nhất nếu trẻ có các dấu hiệu nặng, bất thường sau tiêm chủng: sốt cao (> 39°C), co giật, khóc thét, tím tái, khó thở, li bì, mệt lả, bú kém, bỏ bú, phát ban, các biểu hiện bất thường khác về sức khỏe...hoặc phản ứng thông thường kéo dài trên 1 ngày.

+ Nếu cha mẹ không yên tâm về sức khỏe của con mình sau khi tiêm chủng có thể đến gặp cán bộ y tế để được khám và tư vấn.

- Hẹn ngày tiêm chủng tiếp theo.

5. Tài liệu, văn bản tham khảo

- Quy định về sử dụng vắc xin và sinh phẩm y tế trong dự phòng và điều trị, (ban hành kèm theo Quyết định số 23/2008/QĐ-BYT ngày 07/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế).

- Tài liệu “Thực hành tiêm chủng”.

- Chỉ thị 01/CT-BYT ngày 18 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc tăng cường an toàn tiêm chủng và giám sát các phản ứng sau tiêm chủng.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 678/QĐ-VSDTTƯ

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu678/QĐ-VSDTTƯ
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành07/06/2013
Ngày hiệu lực07/06/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 678/QĐ-VSDTTƯ

Lược đồ Quyết định 678/QĐ-VSDTTƯ 2013 Quy trình Chỉ định tiêm vắc xin và tư vấn trước tiêm chủng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 678/QĐ-VSDTTƯ 2013 Quy trình Chỉ định tiêm vắc xin và tư vấn trước tiêm chủng
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu678/QĐ-VSDTTƯ
                Cơ quan ban hànhViện vệ sinh dịch tễ Trung ương
                Người kýNguyễn Trần Hiển
                Ngày ban hành07/06/2013
                Ngày hiệu lực07/06/2013
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThể thao - Y tế
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật11 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 678/QĐ-VSDTTƯ 2013 Quy trình Chỉ định tiêm vắc xin và tư vấn trước tiêm chủng

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 678/QĐ-VSDTTƯ 2013 Quy trình Chỉ định tiêm vắc xin và tư vấn trước tiêm chủng

                      • 07/06/2013

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 07/06/2013

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực