Quyết định 68/2021/QĐ-UBND

Quyết định 68/2021/QĐ-UBND quy định về phân vùng phát thải khí thải và xả thải nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025

Nội dung toàn văn Quyết định 68/2021/QĐ-UBND phân vùng phát thải khí thải tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 2025


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 68/2021/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 11 tháng 11 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN VÙNG PHÁT THẢI KHÍ THẢI VÀ XẢ THẢI NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH, GIAI ĐOẠN 2021-2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 869/TTr-STNMT ngày 04 tháng 11 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân vùng phát thải khí thải và xả thải nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 11 năm 2021.

Quyết định này thay thế Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc ban hành Quy định phân vùng phát thải khí thải và xả thải nước thải trên địa bàn tỉnh, giai đoạn từ năm 2016-2020.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa và Thể thao, Công Thương, Khoa học và Công nghệ; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TN&MT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQ VN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- LĐ + CV VP UBND tỉnh;
- Trung tâm TH-CB tỉnh;
- Lưu: VT, K10.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tuấn Thanh

 

QUY ĐỊNH

PHÂN VÙNG PHÁT THẢI KHÍ THẢI VÀ XẢ THẢI NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH, GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số  /2021/QĐ-UBND ngày  tháng  năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về phân vùng phát thải khí thải và xả thải nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Định để áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường, cụ thể như sau:

- Phân vùng môi trường không khí để tiếp nhận các nguồn khí thải.

- Phân vùng môi trường các nguồn nước mặt để tiếp nhận các nguồn nước thải.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về môi trường và các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động phát thải khí thải và xả thải nước thải vào môi trường.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Khí thải công nghiệp là hỗn hợp các thành phần vật chất phát thải ra từ môi trường không khí từ ống khói, ống thải của các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp.

2. Nước thải là nước đ bị thay đổi đặc điểm, tính chất được thải ra từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt và các hoạt động khác.

3. Nguồn tiếp nhận nước thải là nơi nước thải được xả vào, bao gồm: Hệ thống thoát nước, sông, suối, khe, rạch, kênh, mương, hồ, ao, đầm, vùng nước biển ven bờ có mục đích sử dụng xác định.

4. Rừng đặc dụng được xác định theo Luật Lâm nghiệp năm 2017, bao gồm: Vườn Quốc gia; khu dự trữ thiên nhiên; khu bảo tồn loài - sinh cảnh; khu bảo cảnh quan bao gồm rừng bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; rừng tín ngưỡng; rừng bảo vệ môi trường đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học, vườn thực vật quốc gia; rừng giống quốc gia.

5. Di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được xếp hạng, bao gồm: các di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được UNESCO, Thủ tướng Chính phủ, Bộ chủ quản ra quyết định thành lập và xếp hạng.

6. Kf là hệ số lưu lượng nguồn thải; Kq là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải; Cmax là giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải được quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

7. Kp là hệ số lưu lượng nguồn thải; Kv là hệ số vùng, khu vực ứng với địa điểm đặt cơ sở phát thải khí thải được quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

8. Ký hiệu A, B trong bảng phân vùng môi trường tương ứng với cột , cột B trong các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải, là giá trị của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải khi xả vào các nguồn tiếp nhận quy định cho các mục đích sử dụng khác nhau.

9. UNESCO là Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc.

Chương II

QUY ĐỊNH PHÂN VÙNG PHÁT THẢI KHÍ THẢI

Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quy định phân vùng phát thải khí thải

1. Các nguồn phát thải của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp khác có khoảng cách đến 02 vùng trở lên nhỏ hơn 02 km thì áp dụng hệ số vùng, khu vực Kv đối với vùng có hệ số nhỏ nhất.

2. Khi có sự điều chỉnh về ranh giới hành chính, thành lập mới, thay đổi về loại đô thị hoặc các thay đổi khác có liên quan đến việc áp dụng hệ số Kv thì sẽ được áp dụng hệ số Kv mới tương ứng với sự thay đổi đó.

Điều 5. Quy định phân vùng môi trường áp dụng đối với phát thải khí thải

1. Phân vùng môi trường không khí bao gồm 05 vùng như sau:

a) Vùng 1: Áp dụng hệ số vùng Kv = 0,6 bao gồm:

a1) Nội thành đô thị loại I, bao gồm 16 phường thuộc thành phố Quy Nhơn, cụ thể: các phường Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Lê Hồng Phong, Trần Phú, Lý Thường Kiệt, Nguyễn Văn Cừ, Đống Đa, Thị Nại, Hải Cảng, Ngô Mây, Ghềnh Ráng, Quang Trung, Nhơn Bình, Nhơn Phú, Bùi Thị Xuân, Trần Quang Diệu.

a2) Rừng đặc dụng, di tích lịch sử, văn hóa được xếp hạng, cụ thể trong Phụ lục I.

a3) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp khác có khoảng cách đến ranh giới các khu vực tại tiết a1 và tiết a2 của vùng 1 nêu trên dưới hai (02) km.

b) Vùng 2: Áp dụng hệ số vùng Kv = 0,8, bao gồm:

b1) Nội thị đô thị loại III: bao gồm 05 phường thuộc thị xã An Nhơn, cụ thể: các phường Bình Định, Đập Đá, Nhơn Thành, Nhơn Hưng, Nhơn Hòa.

b2) Nội thị đô thị loại IV, bao gồm 11 phường của thị xã Hoài Nhơn và 01 thị trấn thuộc huyện Tây Sơn, cụ thể: các phường Bồng Sơn, Tam Quan, Tam Quan Bắc, Tam Quan Nam, Hoài Hảo, Hoài Thanh Tây, Hoài Thanh, Hoài Hương, Hoài Tân, Hoài Xuân, Hoài Đức thuộc thị xã Hoài Nhơn và thị trấn Phú Phong thuộc huyện Tây Sơn.

b3) Ngoại thành đô thị loại I, bao gồm 05 xã thuộc thành phố Quy Nhơn, cụ thể: các xã Nhơn Lý, Nhơn Châu, Nhơn Hội, Nhơn Hải, Phước Mỹ.

b4) Vùng ngoại thành đô thị loại I tại tiết a1 của vùng 1 có khoảng cách đến ranh giới vùng nội thành lớn hơn hoặc bằng 02 km

b5) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động công nghiệp khác có khoảng cách đến ranh giới các khu vực tại tiết b1, b2, b3 và b4 của vùng 2 nêu trên dưới hai (02) km.

c) Vùng 3: Áp dụng hệ số vùng Kv = 1,0, bao gồm:

c1) Nội thị các đô thị loại V, bao gồm 15 x , thị trấn thuộc 8 huyện:

- Huyện An Lão: Thị trấn An Lão và xã An Hòa.

- Huyện Hoài Ân: Thị trấn Tăng Bạt Hổ.

- Huyện Vĩnh Thạnh: Thị trấn Vĩnh Thạnh.

- Huyện Phù Mỹ: Thị trấn Phù Mỹ, thị trấn Bình Dương và xã Mỹ Chánh.

- Huyện Phù Cát: Thị trấn Ngô Mây, thị trấn Cát Tiến.

- Huyện Tuy Phước: Thị trấn Tuy Phước, thị trấn Diêu Trì, xã Phước Lộc và Phước Hòa.

- Huyện Vân Canh: Thị trấn Vân Canh.

- Huyện Tây Sơn: Xã Tây Giang.

c2) Ngoại thị đô thị loại III, bao gồm 10 xã thuộc thị xã An Nhơn, cụ thể: các xã Nhơn Mỹ, Nhơn Hạnh, Nhơn Hậu, Nhơn Phong, Nhơn An, Nhơn Phúc, Nhơn Khánh, Nhơn Lộc, Nhơn Tân, Nhơn Thọ.

c3) Ngoại thị đô thị loại IV, bao gồm 06 xã thuộc thị xã Hoài Nhơn, cụ thể: các xã Hoài Sơn, Hoài Châu Bắc, Hoài Châu, Hoài Phú, Hoài Mỹ, Hoài Hải.

c4) Vùng ngoại thị của các đô thị loại III, IV tại tiết b1, b2, b3 của vùng 2 có khoảng cách đến ranh giới vùng nội thị lớn hơn hoặc bằng 02 km.

c5) Các cụm công nghiệp, khu công nghiệp đã được cấp có thẩm quyền ban hành quyết định thành lập hoặc phê duyệt quy hoạch (tỷ lệ: 1/500 đối với cụm công nghiệp và 1/2000 đối với khu công nghiệp).

c6) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp khác có khoảng cách đến ranh giới các khu vực tại tiết c1, c2, c3, c4 của vùng 3 nêu trên dưới hai (02) km.

d) Vùng 4: Vùng nông thôn đồng bằng, trung du, áp dụng hệ số vùng Kv = 1,2, bao gồm:

Các xã thuộc các huyện (trừ những địa bàn thuộc các vùng 1, 2, 3 và 5)

e) Vùng 5: Vùng nông thôn miền núi, áp dụng hệ số vùng Kv = 1,4, bao gồm:

- 03 xã thuộc huyện Hoài Ân: Các x Đak Mang, Bok Tới, Ân Sơn.

- 05 xã thuộc huyện Vĩnh Thạnh: Các x Vĩnh Sơn, Vĩnh Kim, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Hòa, Vĩnh Thuận.

- 01 xã thuộc huyện Tây Sơn: Xã Vĩnh An.

- 07 xã thuộc huyện An Lão: Các xã An Trung, An Hưng, An Dũng, An Vinh, An Quang, An Nghĩa, An Toàn.

- 04 xã thuộc huyện Vân Canh: Các xã Canh Liên, Canh Thuận, Canh Hòa, Canh Hiệp.

Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp về áp dụng hệ số phân vùng phát thải khí thải

1. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp khác có Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch Bảo vệ môi trường hoặc các hồ sơ tương đương do Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phê duyệt, xác nhận.

a) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp khác có phát sinh khí thải đ được cơ quan có thẩm quyền cho phép áp dụng hệ số vùng Kv lớn hơn hệ số vùng Kv trong Quyết định này thì phải áp dụng hệ số vùng Kv theo Quyết định này chậm nhất trong thời gian 06 tháng, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

b) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp khác đ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép áp dụng hệ số vùng Kv nhỏ hơn hệ số vùng Kv trong Quyết định này thì được áp dụng hệ số vùng Kv theo Quyết định này.

2. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp khác có Báo cáo đánh giá tác động môi trường do các Bộ, cơ quan ngang bộ phê duyệt: Chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ môi trường về việc điều chỉnh hệ số vùng Kv theo Quyết định này và thực hiện các thủ tục để được thay đổi hệ số vùng Kv theo quy định hiện hành.

Chương III

QUY ĐỊNH PHÂN VÙNG XẢ THẢI NƯỚC THẢI

Điều 7. Nguyên tắc áp dụng phân vùng xả thải nước thải

1. Các nguồn nước thải không thải vào nguồn tiếp nhận cụ thể (Hệ thống thoát nước, sông, suối, khe, rạch, kênh, mương, hồ, ao, đầm, vùng nước biển ven bờ) thì áp dụng hệ số lưu lượng nguồn tiếp nhận nước thải Kq = 0,6.

2. Các nguồn nước thải sau xử lý được tái sử dụng để tưới cây xanh trong khuôn viên cơ sở thì chủ cơ sở có trách nhiệm xử lý nước thải đạt đồng thời quy chuẩn chuyên ngành đã được phê duyệt trong hồ sơ môi trường và cột B1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. Phương án tái sử dụng nước phải làm rõ lưu lượng nước thải phát sinh, dự kiến lưu lượng nước thải được tái sử dụng, lượng nước thải sau xử lý xả ra môi trường, phương án bố trí thiết bị, hạ tầng chứa nước thải sau xử lý đảm bảo an toàn với môi trường để thuận tiện cho việc kiểm tra, giám sát.

Điều 8. Quy định phân vùng môi trường áp dụng đối với phân vùng xả thải nước thải

1. Phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải các hồ, ao, đầm trên địa bàn tỉnh được quy định tại Phụ lục II.

2. Phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải của các sông, suối, khe rạch, kênh, mương trên địa bàn tỉnh được quy định tại Phụ lục III.

3. Phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải đối với vùng nước biển ven bờ, đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển cụ thể như sau:

a) Các nguồn nước thải vào vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh, thể thao và giải trí dưới nước, đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển áp dụng Kq = 1,0, cột B.

b) Các nguồn nước thải vào vùng nước biển ven bờ không dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh, thể thao hoặc giải trí dưới nước áp dụng Kq = 1,3, cột B.

Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp về áp dụng hệ số phân vùng xả thải nước thải

1. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp khác có Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch Bảo vệ môi trường hoặc các hồ sơ tương đương do Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phê duyệt, xác nhận.

a) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp khác đang xả nước thải đ được cơ quan có thẩm quyền cho phép áp dụng cột B nhưng theo Quyết định này cho phép áp dụng cột thì cơ sở phải áp dụng cột theo Quyết định này chậm nhất trong thời gian 06 tháng, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

b) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp khác đang xả nước thải đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép áp dụng cột nhưng trong Quyết định này cho phép áp dụng cột B thì được áp dụng cột B theo Quyết định này.

2. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp khác có Báo cáo đánh giá tác động môi trường do các Bộ, cơ quan ngang bộ phê duyệt: Chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ môi trường về việc điều chỉnh áp dụng (cột hoặc cột B) theo Quyết định này và thực hiện các thủ tục để được thay đổi theo quy định hiện hành.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 10. Quy định khác

Trong một số trường hợp đặc thù, tùy thuộc vào quy mô, tính chất dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, điều kiện cụ thể về môi trường tiếp nhận khí thải, nước thải, địa điểm thực hiện dự án và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh có những quy định riêng.

Điều 11. Sửa đổi, bổ sung Quy định

1. Khi có sự thay đổi liên quan đến quy định phân vùng áp dụng phát thải khí thải và xả thải nước thải vào môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức cập nhật, chỉnh sửa và trình Ủy ban nhân tỉnh xem xét điều chỉnh Quy định này cho phù hợp.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, khó khăn đề nghị các Sở, ngành, đơn vị và các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, nghiên cứu và tham mưu đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC RỪNG ĐẶC DỤNG, DI TÍCH LỊCH SỬ, VĂN HÓA ĐƯỢC XẾP HẠNG
(Kèm theo Quyết định số    /2021/QĐ-UBND ngày  tháng  năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)

TT

Di tích

Địa điểm

Cấp xếp hạng

Số Quyết định

Ngày Quyết định

I

Thành phố Quy Nhơn

 

 

 

 

1.

Tháp Đôi

P. Đống Đa

Bộ VHTT

92-VHTT/QĐ

10/7/1980

2.

Thắng cảnh Ghềnh Ráng

P. Ghềnh Ráng

Bộ VHTT

2009/QĐ

15/11/1991

3.

Nhà số 9 Đào Duy Từ

P. Trần Hưng Đạo

Bộ VHTT

95-1998-QĐ/BVHTT

24/01/1998

4.

Khu bãi Nhạn, núi Tam Tòa

P. Hải Cảng

Bộ VHTT

1288-VH/QĐ

16/11/1988

II

Huyện Tuy Phước

 

 

 

 

5.

Tháp Bánh Ít

Phước Hiệp

Bộ VHTT

147-VH/QĐ

24/12/1982

6.

Nơi diễn ra vụ thảm sát Nho Lâm (1966)

Phước Hưng

Bộ VHTT

2009/QĐ

15/11/1991

7.

Tháp Bình Lâm

Phước Hòa

Bộ VHTT

2015-QĐ-BT

16/12/1993

8.

Mộ Đào Tấn

Phước Nghĩa

Bộ VHTT

95-1998- QĐ/BVHTT

24/01/1998

III

Thị xã An Nhơn

 

 

 

 

9.

Thành Hoàng Đế

Nhơn Hậu

Bộ VHTT

147-QĐ/VH

24/12/1982

10.

Tháp Cánh Tiên

Nhơn Hậu

Bộ VHTT

147-QĐ/VH

24/12/1982

11.

Chùa Thập Tháp

Nhơn Thành

Bộ VHTT

34-VH/QĐ

09/01/1990

12.

Tháp Phú Lốc

Nhơn Thành

Bộ VHTT

1568-QĐ/BT

20/4/1995

13.

Lò gốm cổ Gò Sành

Nhơn Hòa

Bộ VHTT

95-19989QĐ/BVHTT

24/01/1998

14.

Chùa Nhạn Sơn (Chùa Ông Đá)

Nhơn Hậu

Bộ VHTT

08/2001/QĐ-BVHTT

13/3/2001

15.

Thành Cha

Nhơn Lộc

Bộ VHTT

62/2003/QĐ- BVHTT

27/11/2003

IV

Huyện Phù Cát

 

 

 

 

16.

Khu Tân phủ Càn Dương

Cát Tiến

Bộ VHTT

1288-VH/QĐ

16/11/1988

17.

Khu căn cứ Núi Bà

Huyện Phù Cát

Bộ VHTT

152-QĐ/BT

25/01/1994

18.

Phế tích Thành Chánh Mẫn

Cát Nhơn

Bộ VHTT

65-QĐ/BT

16/01/1995

V

Huyện Tây Sơn

 

 

 

 

19.

Tháp Chàm Dương Long

Bình Hòa

Bộ VHTT

2367/QĐ-TTg

23/12/2015

20.

Vụ thảm sát Bình n

Tây Vinh

Bộ VHTT

1288-VH/QĐ

16/11/1988

21.

Tháp Thủ Thiện

Bình Nghi

Bộ VHTT

1568-QĐ/BT

20/04/1995

22.

Lăng Mai Xuân Thưởng

Bình Tường

Bộ VHTT

1568-QĐ/BT

20/04/1995

23.

Khu đền thờ Tây Sơn Tam kiệt, gồm 02 di tích đã xếp hạng quốc gia:

Huyện Tây Sơn

Thủ tướng Chính phủ

2408/QĐ-TTG

31/12/2014

- Điện Tây Sơn

 

- Bộ VHTT

54/VHTT-QĐ

29/04/1979

- Địa điểm bến Trường Trầu

 

- Bộ VHTT

1288-VH/QĐ

16/11/1988

24.

Từ đường Bùi Thị Xuân

Tây Xuân

Bộ VHTT

1288-VH/QĐ

16/11/1988

25.

Từ đường Võ Văn Dũng

Tây Phú

Bộ VHTT

1288-VH/QĐ

16/11/1988

26.

Địa điểm Gò Lăng

Bình Thành

Bộ VHTT

1288-VH/QĐ

16/11/1988

27.

Địa điểm Bến Trường Trầu

Thị trấn Phú Phong

Bộ VHTT

1288-VH/QĐ

16/11/1988

28.

Gò Đá Đen

Thị trấn Phú Phong

Bộ VHTT

1288-VH/QĐ

16/11/1988

29.

Địa điểm lưu niệm cụ Nguyễn Sinh Sắc tại Huyện đường Bình Khê

Tây Giang

Bộ VHTTDL

616/QĐ-BVHTTDL

05/3/2018

VI

Huyện Phù Mỹ

 

 

 

 

30.

Chiến thắng Đèo Nhông

Huyện Phù Mỹ

Bộ VHTT

2015-QĐ/BT

16/12/1993

VII

Huyện Hoài Ân

 

 

 

 

31.

Đền thờ Tăng Bạt Hổ

Ân Thạnh

Bộ VHTTDL

2914/QĐ-BVHTTDL

26/8/2013

VIII

Huyện Hoài Nhơn

 

 

 

 

32.

Đền thờ Đào Duy Từ

Hoài Thanh Tây

Bộ VHTT

2754-QĐ/BT

15/10/1994

33.

Địa điểm chiến thắng Đồi 10

Hoài Châu Bắc

Bộ VHTT

44/2006/QĐ- BVHTT

31/3/2006

34.

Địa điểm lưu niệm cuộc biểu tình năm 1931 tại cây số 7 Tài Lương

Hoài Thanh Tây

Bộ VHTTDL

323/QĐ- BVHTTDL

26/01/2011

IX

Huyện An Lão

 

 

 

 

35.

Chiến thắng An Lão

An Tân

Bộ VHTTDL

1458/QĐ- BVHTTDL

18/4/2013

36.

Khu bảo toàn thiên nhiên An Toàn với diện tích 22.709,02 ha

An Toàn

Bộ TNMT

1107/2015/QĐ-BTNMT

12/5/2015

X

Huyện Vĩnh Thạnh

 

 

 

 

37.

Căn cứ địa của nghĩa quân Tây Sơn (Vườn cam)

Vĩnh Sơn

Bộ VHTT

65-QĐ/BT

16/01/1995

38.

Địa điểm Gộp Nước Ló

Vĩnh Thịnh

Bộ VHTT

39/2002/QĐ- BVHTT

30/12/2002

 

PHỤ LỤC II

PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CÁC HỒ, AO, ĐẦM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số    /2021/QĐ-UBND ngày  tháng  năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)

STT

Tên hồ, đầm

Phạm vi (Huyện/Thị xã/Thành phố)

Dung tích (106m3)

QCVN áp dụng

Cột giá trị C

Hệ số Kq

I

Phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải các hồ

1

Hồ Định Bình

H. Vĩnh Thạnh

226,13

A

1,0

2

Hồ Núi Một

H. Vân Canh và TX. An Nhơn

110,00

A

1,0

3

Hồ Vĩnh Sơn

H. Vĩnh Thạnh

97,00

B

0,8

4

Hồ Hội Sơn

H. Phù Cát

45,65

A

0,8

5

Hồ Thuận Ninh

H. Tây Sơn

35,36

A

0,8

6

Hồ Vạn Hội

H. Hoài Ân

14,51

B

0,8

7

Hồ Mỹ Bình

TX. Hoài Nhơn

5,49

A

0,6

8

Hồ Phú Hà

H. Phù Mỹ

4,92

A

0,6

9

Hồ Hóc Môn

H. Phù Mỹ

2,77

A

0,6

10

Hồ Đá Bàn

H. Hoài Ân

0,93

A

0,6

11

Hồ Bà Thiền

H. Vân Canh

0,97

A

0,6

12

Hồ Đồng Mít

H. An Lão

89,84

B

0,8

II

Phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải các đầm

1

Đầm Thị Nại

TP. Quy Nhơn và H. Tuy Phước

> 100,00

B

1,0

2

Đầm Đề Gi

H. Phù Cát, H. Phù Mỹ

> 100,00

B

1,0

3

Đầm Trà Ổ

H. Phù Mỹ

> 100,00

B

1,0

III

Các hồ, ao, đầm khác

≤ 10,00

B

0,6

 

PHỤ LỤC III

PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA CÁC SÔNG SUỐI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số    /2021/QĐ-UBND ngày  tháng  năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)

Stt

Tên sông, suối

Phân đoạn

Phạm vi hành chính

Tọa độ VN2000 (kinh tuyến 108°15’, múi 3°)

Chiều dài (Km)

QCVN áp dụng

Xã, phường, thị trấn

Huyện, thị xã, thành phố

Điểm đầu

Điểm cuối

Hệ số Kq

Cột giá trị C

I.

Lưu vực sông Lại Giang

1

Sông Lại Giang

Từ thượng nguồn đến hồ Đồng Mít

X. An Vinh, X. An Dũng, X. An Trung

H. An Lão

X=558.419

Y=1.609.487

X=563.232

Y=1.621.030

13

0,9

A

Từ hạ lưu hồ Đồng Mít đến điểm cách giếng HN1 10km về phía thượng nguồn

TT. An Lão, X. An Hưng, X. An Tân, X. An Hòa, X. Ân Hảo Đông, X. Ân Hảo Tây

H. An Lão. H. Hoài Ân

X=563.232

Y=1.621.030

X=572.864

Y=1.596.436

40

0,9

B

Từ điểm cách giếng HN1 10 km về phía thượng nguồn đến đập Lại Giang

X. Ân Tín, X. Ân Thạnh, X. Ân Mỹ

H. Hoài Ân

X=572.864

Y=1.596.436

X=579.929

Y=1.594.342

9

0,9

A

Từ đập Lại Giang đến vị trí cách trạm cấp nước Khu Đông Nam huyện Hoài Nhơn (HN2-Hoài Xuân) 2km về phía hạ nguồn

P. Hoài Đức, P. Bồng Sơn, P. Hoài Xuân, X. Hoài Mỹ

H. Hoài Nhơn

X=581.022

Y=1.593.967

X=585.921

Y=1.597.450

10,7

0,9

A

Từ vị trí cách trạm cấp nước HN2-Hoài Xuân 2km về phía hạ nguồn đến cửa biển An Dũ

P. Hoài Xuân, X. Hoài Mỹ, P. Hoài Hương, P. Hoài Hải

H. Hoài Nhơn

X=585.921

Y=1.597.450

X=591.007

Y=1.603.090

8

0,9

B

2

Sông Nước Ráp

Toàn tuyến sông Nước Ráp

X. An Vinh

H. An Lão

X=558.523

Y=1.609.325

X=558.195

Y=1.612.331

31

0,9

A

3

Sông Nước Tre

Toàn tuyến sông Nước Tre

TT. An Lão, X. An Hưng

H. An Lão

X=571.696

Y=1.618.271

X=569.487

Y=1.615.770

4,5

0,9

B

4

Sông Nước Xáng

Một đoạn sông Nước Xáng

X. An Quang, X. An Hòa

H. An Lão

X=564.513

Y=1.605.703

X=569.056

Y=1.608.804

4,5

0,9

A

5

Sông Cái

Toàn tuyến sông Cái

X. Ân Tín, X. Ân Sơn

H. Hoài Ân

X=571.307

Y=1.589.201

X=574.461

Y=1.594.492

9

0,9

B

6

Sông Kim Sơn

Từ thượng nguồn sông đến ranh giới 02 xã Ân Thạnh và Hoài Đức

X. Ân Nghĩa, X. Ân Hữu, X. Ân Tường Tây, X. Ân Đức

H. Hoài Ân

X=564.376

Y=1.572.713

X=579.180

Y=1.593.013

37

0,9

B

Từ ranh giới 02 xã Ân Thạnh và Hoài Đức đến điểm hợp lưu với sông Lại Giang

X. Ân Đức, X. Ân Thạnh, TT. Tăng Bạt Hổ, P. Hoài Đức

H. Hoài Ân, H. Hoài Nhơn

X=579.180

Y=1.593.013

X=580.933

Y=1.593.833

5

0,9

A

7

Suối Bến Vách

Toàn tuyến suối Bến Vách

X. Ân Tường Đông, X. Ân Tường Tây

H. Hoài Ân

X=580.372

Y=1.583.176

X=576.011

Y=1.584.586

7,5

0,9

B

8

Sông Bình Chương

Toàn tuyến sông Bình Chương

P. Hoài Đức

TX. Hoài Nhơn

X=585.259

Y=1.588.198

X=583.935

Y=1.596.262

12,5

0,9

B

9

Suối Tem

Toàn tuyến suối Tem

X. Ân Nghĩa, X. Bok Tới

H. Hoài Ân

X=562.397

Y=1.585.996

X=568.164

Y=1.581.185

11,5

0,9

B

10

Suối Nước Lương

Toàn tuyến suối Nước Lương

X Ân Nghĩa, X. Ân Sơn, X. Đak Mang

H. Hoài Ân

X=569.776

Y=1.572.124

X=569.258

Y=1.570.543

8

0,9

B

11

Suối Lớn

Toàn tuyến suối Lớn

X. Đak Mang, X. Ân Hữu, X. Ân Nghĩa

H. Hoài Ân

X=565.269

Y=1.592.274

X=570.440

Y=1.580.643

21,5

0,9

B

II.

Lưu vực sông La Tinh

12

Sông La Tinh

Từ thượng nguồn đến Đập Cây Ké

X. Mỹ Hiệp, X. Mỹ Tài.X. Cát Sơn, X. Cát Lâm, X. Cát Hanh, X. Cát Tài.

H. Phù Mỹ, H. Phù Cát

X=576.339

Y=1.565.132

X=591.900

Y=1.561.243

27

0,9

A

Từ Đập Cây Ké đến đầm Đề Gi

X. Mỹ Cát, X. Cát Minh

H. Phù Mỹ, H. Phù Cát

X=591.900

Y=1.561.243

X=596.569

Y=1.565.610

8

0,9

B

13

Sông Trà Mã

Toàn tuyến sông Trà Mã

X. Cát Sơn, X. Cát Lâm

Phù Cát

X=571.181

Y=1.564.415

X=577.452

Y=1.560.648

9,5

0,9

B

14

Sông Bình Trị

Toàn tuyến sông Bình Trị

X. Mỹ Trinh, X. Mỹ Quang, X. Mỹ Hiệp, TT Phù Mỹ

H. Phù Mỹ

X=588.532

Y=1.571.754

X=587.030

Y=1.558.641

18,5

0,9

A

15

Sông Hiệp An

Toàn tuyến sông Hiệp An

X. Mỹ Chánh, X. Mỹ Cát

H. Phù Mỹ

X=593.591

Y=1.562.590

X=597.706

Y=1.567.136

7,5

0,9

B

16

Sông Ông Rồng

Toàn tuyến sông Ông Rồng

TT. Phù Mỹ

H. Phù Mỹ

X=581.688

Y=1.568.944

X=586.402

Y=1.566.382

7

0,9

B

17

Sông Đức Phổ

Toàn tuyến sông Đức Phổ

X. Cát Minh, X. Cát Tài

H. Phù Cát

X=591.768

Y=1.560.885

X=598.713

Y=1.564.377

11,5

0,9

B

18

Sông Đập Làng

Toàn tuyến sông Đập Làng

X. Cát Thành, X. Cát Khánh

H. Phù Cát

X=600.257

Y=1.554.197

X=601.497

Y=1.562.019

11

0,9

B

19

Suối Gièm

Toàn tuyến suối Gièm

X. Mỹ Hiệp

H. Phù Mỹ

X=587.217

Y=1.561.758

X=586.668

Y=1.562.393

1

0,9

B

III.

Lưu vực sông Kôn

20

Sông Kôn

Từ thượng nguồn đến vị trí cách giếng QN (gần cầu Tân An) 2km về phía hạ lưu

X. Vĩnh Hiệp, X. Vĩnh Hảo, TT Vĩnh Thạnh, X. Vĩnh Thịnh, X. Vĩnh Quang, X. Vĩnh Hòa, X. Tây Thuận, X. Tây Giang, X. Bình Thành, TT Phú Phong, X. Bình Hòa, X. Tây Xuân, X. Bình Nghi, X. Tây Bình, X. Tây Vinh,X. Nhơn Khánh, X. Nhơn Phúc, X. Nhơn Lộc, P. Bình Định, P. Nhơn Hòa, X. Phước Quang

H. Vĩnh Thạnh, H. Tây Sơn, TX. An Nhơn

X=551.627

Y=1.612.748

X=596.956

Y=1.534.851

113

0,9

A

Từ vị trí cách giếng QN (gần cầu Tân An) 2km về phía hạ lưu tới đầm Thị Nại

X. Phước Quang, X. Phước Hòa, X. Phước Hiệp

H. Tuy Phước

X=596.956

Y=1.534.851

X=605.612

Y=1.537.555

11

0,9

B

21

Sông Cái (Đập Đá)

Toàn tuyến Sông Cái

X. Nhơn Mỹ, X. Nhơn Hậu, P.Đập Đá, X. Nhơn Khánh, P. Nhơn Hưng, X. Nhơn An, P. Nhơn Thành, X. Nhơn Phong, X. Cát Nhơn, X. Cát Thắng, X. Cát Chánh, X. Cát Tiến

TX An Nhơn, H. Phù Cát

X=584.126

Y=1.538.773

X=605.674

Y=1.538.705

31

0,9

A

22

Sông Nước Mia

Toàn tuyến Sông Nước Mia

X. An Toàn

H. An Lão

X=546.344

Y=1.611.200

X=545.371

Y=1.605.014

10

0,9

A

23

Sông Đắk Phan

Toàn tuyến Sông Đắk Phan

X. Vĩnh Sơn

H. Vĩnh Thạnh

X=539.649

Y=1.592.811

X=545.047

Y=1.591.634

7,5

0,9

B

24

Sông Trà Sơn

Toàn tuyến Sông Trà Sơn

X. Vĩnh Sơn, X. Vĩnh Kim, X. Vĩnh Hảo

H. Vĩnh Thạnh

X=547.328

Y=1.584.461

X=554.335

Y=1.576.481

13,5

0,9

B

25

Sông Đắk Trúc

Toàn tuyến Sông Đắk Trúc

X. Vĩnh Sơn

H. Vĩnh Thạnh

X=547.598

Y=1.581.083

X=550.151

Y=1.581.705

3,5

0,9

B

26

Sông Đồng Tre

Toàn tuyến Sông Đồng Tre

X. Tây Giang

H. Tây Sơn

X=558.003

Y=1.540.765

X=564.402

Y=1.543.229

8,5

0,9

A

27

Sông Hầm Hô

Toàn tuyến Sông Hầm Hô

X. Tây Phú, TT Phú Phong

H. Tây Sơn

X=569.361

Y=1.524.662

X=566.054

Y=1.534.862

16

0,9

A

28

Sông Cây Tràm

Toàn tuyến Sông Cây Tràm

X. Vĩnh An

H. Tây Sơn

X=557.569

Y=1.535.784

X=562.236

Y=1.533.085

6,5

0,9

A

29

Sông Đồng Sim

Toàn tuyến Sông Đồng Sim

X. Tây Xuân

H. Tây Sơn

X=573.674

Y=1.526.064

X=574.739

Y=1.538.205

14

0,9

A

30

Sông An Tượng

Toàn tuyến Sông An Tượng

X. Nhơn Tân, X. Nhơn Thọ, P. Nhơn Hòa

TX. An Nhơn

X=581.152

Y=1.527.391

X=589.937

Y=1.534.113

17

0,9

B

31

Sông La Vĩ

Toàn tuyến Sông La Vĩ

X. Cát Hiệp, TT.Ngô Mây, X. Cát Tân, P. Nhơn Thành, X. Nhơn Hậu

H. Phù Cát, TX. An Nhơn

X=579.617

Y=1.552.564

X=586.643

Y=1.539.101

27,5

0,9

B

32

Suối Nước Miên

Toàn tuyến Suối Nước Miên

X. Vĩnh Sơn, X. Vĩnh Kim, X. An Toàn

H. Vĩnh Thạnh, H. An Lão

X=549.216

Y=1.601.474

X=549.766

Y=1.590.425

13,5

0,9

A

33

Suối Nước Trinh

Toàn tuyến Suối Nước Trinh

X. Vĩnh Kim, X. An Toàn

H. Vĩnh Thạnh, H. An Lão

X=553.088

Y=1.603.364

X=555.041

Y=1.584.425

25,5

0,9

A

34

Suối Nước Don

Toàn tuyến Suối Nước Don

X. Đak Mang, X. Vĩnh Kim

H. Vĩnh Thạnh

X=559.793

Y=1.585.838

X=553.126

Y=1.584.711

6

0,9

A

35

Suối Tà Má

Toàn tuyến Suối Tà Má

X. Vĩnh Hiệp

H. Vĩnh Thạnh

X=558.470

Y=1.564.339

X=561.769

Y=1.570.601

12

0,9

A

36

Suối Quyên

Toàn tuyến Suối Quyên

X. Vĩnh Sơn

H. Vĩnh Thạnh

X=547.318

Y=1.583.257

X=547.146

Y=1.582.040

1,5

0,9

B

37

Suối Xem

Toàn tuyến Suối Xem

X. Vĩnh Hảo, X. Vĩnh Thuận, TT.Vĩnh Thạnh

H. Vĩnh Thạnh

X=550.882

Y=1.569.562

X=557.827

Y=1.556.888

25

0,9

A

38

Sông Hòn Lập

Toàn tuyến sông Hòn Lập

X. Vĩnh Thịnh

H. Vĩnh Thạnh

X=560.532

Y=1.559.241

X=559.421

Y=1.555.621

5,5

0,9

B

39

Suối Quéo

Toàn tuyến Suối Quéo

X. Bình Tân, X. Bình Hòa

H. Tây Sơn

X=572.492

Y=1.549.694

X=577.951

Y=1.538.647

14

0,9

B

40

Suối Đục

Toàn tuyến Suối Đục

X. Cát Hiệp, X. Cát Tân X. Bình Thuận.

H. Phù Cát, H. Tây Sơn

X=577.760

Y=1.552.157

X=586.650

Y=1.546.569

13

0,9

B

41

Suối Lâu

Toàn tuyến Suối Lâu

X. Canh Liên

H. Vân Canh

 

 

 

 

A

IV.

Lưu vực sông Hà Thanh

42

Sông Hà Thanh

Từ thượng nguồn về đến vị trí cách cầu Diêu Trì 2 km về phía hạ lưu

X. Canh Hòa, X. Canh Thuận, TT.Canh Vân, X. Canh Hiệp, X. Canh Vinh, X. Canh Hiển, X. Phước Thành

H. Vân Canh, H. Tuy Phước

X=581.472

Y=1.497.322

X=598.714

Y=1.527.257

51

0,9

A

Từ vị trí cách cầu Diêu Trì 2 km về phía hạ lưu đến đầm Thị Nại

TT. Diêu Trì, P.Nhơn Phú, P.Nhơn Bình, P.Đống Đa

H. Vân Canh, Tp. Quy Nhơn

X=598.714

Y=1.527.257

X=603.161

Y=1.528.312

8

0,9

B

43

Sông Nhị Hà

Toàn tuyến Sông Nhị Hà

X. Canh Vinh, X. Phước Mỹ

H. Vân Canh, Tp. Quy Nhơn

X=593.200

Y=1.514.112

X=592.880

Y=1.520.193

7,5

0,9

A

44

Suối Dứa

Toàn tuyến Sông Dứa

P. Bùi Thị Xuân, P. Trần Quang Diệu

TP. Quy Nhơn

X=599.396

Y=1.514.901

X=597.901

Y=1.523.009

10,5

0,9

B

45

Suối Chiếp

Toàn tuyến Suối Chiếp

X. Canh Hòa, X. Canh Thuận

H. Vân Canh

X=578.928

Y=1.500.720

X=591.980

Y=1.503.592

6,5

0,9

A

46

Suối Nhiên

Toàn tuyến Suối Nhiên

X. Phước Mỹ, X. Canh Hiển, X. Canh Vinh

H. Vân Canh

X=589..864

Y=1.518.413

X=591.980

Y=1.506.666

16

0,9

A

47

Suối Phướng

Toàn tuyến Suối Phướng

TT. Vân Canh

H. Vân Canh

 

 

 

 

A

V

Lưu vực sông khác

48

Sông Thiện Chánh

Toàn tuyến Sông Thiện Chánh

P. Hoài Hảo, X. Hoài Phú, P. Tam Quan, P. Tam Quan Nam, P. Tam Quan Bắc

TX. Hoài Nhơn

X=584.804

Y=1.610.114

X=587.646

Y=1.612.281

5

0,9

B

49

Sông đào Ông Kheo

Toàn tuyến Sông đào Ông Kheo

X. Hoài Sơn, X. Hoài Châu Bắc, P. Tam Quan Bắc

TX. Hoài Nhơn

X=583.798

Y=1.616.060

X=586.329

Y=1.613.223

4

0,9

B

50

Sông Quán Dưa

Toàn tuyến Sông Quán Dưa

X. Hoài Sơn

TX. Hoài Nhơn

X=579.584

Y=1.619.239

X=585.799

Y=1.614.206

11

0,9

B

51

Sông Bà Quyền

Toàn tuyến Sông Bà Quyền

X. Hoài Sơn, X. Hoài Châu Bắc

TX. Hoài Nhơn

X=580.361

Y=1.612.670

X=583.656

Y=1.615.711

7

0,9

B

52

Sông Chùm Chay

Toàn tuyến Sông Chùm Chay

X. Hoài Phú, X. Hoài Châu, P. Tam Quan.

TX. Hoài Nhơn

X=579.762

Y=1.610.317

X=584.811

Y=1.610.125

7,5

0,9

B

53

Suối Mới

Toàn tuyến suối

X. Hoài Châu

TX. Hoài Nhơn

X=583.489

Y=1.611.385

X=584.719

Y=1.611.269

1,5

0,9

B

54

Sông Đắk Po Kor

Toàn tuyến sông

X. Vĩnh An

H. Tây Sơn

X=555.415

Y=1.535.156

X=558.701

Y=1.528.846

8,5

0,9

A

55

Sông Nước Đinh

Toàn tuyến sông

X. An Hưng

H. An Lão

X=569.027

Y=1.617.989

X=571.829

Y=1.625.266

11

0,9

B

56

Suối Đá

Toàn tuyến suối

X. Tây Giang

H. Tây Sơn

X=565.520

Y=1.546.526

X=567.118

Y=1.547.511

4,7

0,9

A

57

Sông Cà Tỏng

Toàn tuyến sông

X. Canh Liên

H. Vân Canh

X=564.257

Y=1.513.508

X=565.988

Y=1.503.356

7,5

0,9

A

58

Sông Kẻ Cách

Toàn tuyến sông

X. Canh Liên

H. Vân Canh

X=570.941

Y=1.497.663

X=571.146

Y=1.501.933

16,3

0,9

A

59

Sông Nước Mang

Toàn tuyến sông

X. Đak Mang

H. Hoài Ân

X=558.062

Y=1.593.258

X=559.562

Y=1.598.953

15

0,9

A

60

Sông Cút

Toàn tuyến sông

X. Canh Liên

H. Vân Canh

X=570.056

Y=1.528.043

X=572.392

Y=1.515.317

12

0,9

A

61

Sông Châu Trúc

Toàn tuyến sông

X. Mỹ Đức, X. Mỹ Phong, X. Mỹ Lợi

H. Phù Mỹ

X=593.521

Y=1.586.182

X=593.963

Y=1.589.766

22

0,9

B

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 68/2021/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu68/2021/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành11/11/2021
Ngày hiệu lực22/11/2021
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật2 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 68/2021/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 68/2021/QĐ-UBND phân vùng phát thải khí thải tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 2025


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 68/2021/QĐ-UBND phân vùng phát thải khí thải tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 2025
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu68/2021/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Định
                Người kýNguyễn Tuấn Thanh
                Ngày ban hành11/11/2021
                Ngày hiệu lực22/11/2021
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật2 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quyết định 68/2021/QĐ-UBND phân vùng phát thải khí thải tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 2025

                            Lịch sử hiệu lực Quyết định 68/2021/QĐ-UBND phân vùng phát thải khí thải tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 2025

                            • 11/11/2021

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 22/11/2021

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực