Quyết định 69/2006/QĐ-TTg mức thuế tuyệt đối thuế nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu đã được thay thế bởi Quyết định 36/2011/QĐ-TTg mức thuế nhập khẩu xe ôtô chở người từ 15 chỗ ngồi và được áp dụng kể từ ngày 15/08/2011.
Nội dung toàn văn Quyết định 69/2006/QĐ-TTg mức thuế tuyệt đối thuế nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2006/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THUẾ TUYỆT ĐỐI THUẾ NHẬP KHẨU XE Ô TÔ ĐÃ QUA SỬ DỤNG NHẬP KHẨU
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thuế nhập khẩu tuyệt đối áp dụng đối với mặt hàng xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống đã qua sử dụng, cụ thể như sau:
Mô tả mặt hàng | Thuộc nhóm mã số trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi | Đơn vị tính | Mức thuế (USD) |
1. Xe từ 5 chỗ ngồi trở xuống, kể cả lái xe, có dung tích xi lanh động cơ: |
|
|
|
- Dưới 1.000 cc | 8703 | Chiếc | 3.000,00 |
- Từ 1.000 cc đến dưới 1.500 cc | 8703 | Chiếc | 7.000,00 |
- Từ 1.500 cc đến 2.000 cc | 8703 | Chiếc | 10.000,00 |
- Trên 2.000 cc đến 3.000 cc | 8703 | Chiếc | 15.000,00 |
- Trên 3.000 cc đến 4.000 cc | 8703 | Chiếc | 18.000,00 |
- Trên 4.000 cc đến 5.000 cc | 8703 | Chiếc | 22.000,00 |
- Trên 5.000 cc | 8703 | Chiếc | 25.000,00 |
2. Xe từ 6 đến 9 chỗ ngồi, kể cả lái xe, có dung tích xi lanh động cơ: |
|
|
|
- Từ 2.000 cc trở xuống | 8703 | Chiếc | 9.000,00 |
- Trên 2.000 cc đến 3.000 cc | 8703 | Chiếc | 14.000,00 |
- Trên 3.000 cc đến 4.000 cc | 8703 | Chiếc | 16.000,00 |
- Trên 4.000 cc | 8703 | Chiếc | 20.000,00 |
3. Xe từ 10 đến 15 chỗ ngồi, kể cả lái xe, có dung tích xi lanh động cơ: |
|
|
|
- Từ 2.000 cc trở xuống | 8702 | Chiếc | 8.000,00 |
- Trên 2.000 cc đến 3.000 cc | 8702 | Chiếc | 12.000,00 |
- Trên 3.000 cc | 8702 | Chiếc | 15.000,00 |
Điều 2. Giao Bộ Tài chính căn cứ tình hình thực tế từng giai đoạn cụ thể để điều chỉnh tăng hoặc giảm 20% so với mức thuế tuyệt đối ban hành kèm theo Quyết định này nhằm thực hiện mục tiêu kiểm soát và điều tiết thị trường tiêu dùng trong nước, ngăn chặn các hiện tượng gian lận thương mại, bảo đảm nguồn thu ngân sách nhà nước; trường hợp biến động vượt 20% thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, điều chỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành và áp dụng cho tất cả các tờ khai hàng hóa nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2006. Bãi bỏ các quy định về mức thuế suất thuế nhập khẩu theo tỷ lệ phần trăm trái với quy định của Quyết định này.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| THỦ TƯỚNG |