Quyết định 69-TTg

Quyết định 69-TTg năm 1996 về việc thành lập Tổng công ty Đóng tàu Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 69-TTg thành lập Tổng công ty Đóng tàu Việt Nam


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 69-TTg

Hà Nội, ngày 31 tháng 1 năm 1996

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÀNH LẬP TỔNG CÔNG TY ĐÓNG TÀU VIỆT NAM

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp Nhà nước ngày 20 tháng 4 năm 1995;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Tổng công ty đóng tàu Việt Nam trên cơ sở sắp xếp lại các đơn vị đóng và sửa chữa tàu hiện nay do Bộ Giao thông vận tải và một số Bộ, địa phương đang quản lý.

Tổng công ty đóng tàu Việt Nam (sau đây gọi tắt là Tổng công ty) là Tổng công ty Nhà nước hoạt động kinh doanh, có tư cách pháp nhân, có các quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong phạm vi số vốn do Tổng công ty quản lý; có con dấu, và các quỹ tập trung theo quy định của Chính phủ, được mở tài khoản tại Ngân hàng trong nước và ngoài nước theo quy định của Nhà nước; được tổ chức và hoạt động theo Điều lệ Tổng công ty.

Tổng công ty đóng tàu Việt Nam có tên giao dịch quốc tế là:

VIETNAM SHIPBUILDING INDUSTRY CORPORATION (VINASHIN)

Tổng công ty có trụ sở chính đặt tại thành phố Hà Nội.

Điều 2. Tổng công ty có nhiệm vụ chính sau đây:

1. Thực hiện nhiệm vụ kinh doanh về đóng mới, sửa chữa tàu thuỷ, thiết bị và phương tiện nổi, chế tạo chế tạo kết cấu thép, dàn khoan từ việc nghiên cứu, khảo sát, thiết kế, lập dự án, chế thử và sản xuất; xuất, nhập khẩu vật tư thiết bị chuyên ngành; hợp tác, liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước; kinh doanh các ngành nghề khác theo pháp luật và chính sách của Nhà nước.

2. Nhận, sử dụng có hiệu quả vốn và bảo toàn, phát triển vốn do Nhà nước giao, bao gồm cả phần vốn đầu tư vào các doanh nghiệp khác; nhận và sử dụng tài nguyên, đất đai và các nguồn lực khác do Nhà nước giao để thực hiện nhiệm vụ kinh doanh và những nhiệm vụ khác được giao.

3. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công nhân đáp ứng nhu cầu phát triển của ngành công nghiệp tàu thuỷ.

Điều 3.

1. Cơ cấu tổ chức của Tổng công ty gồm có:

- Hội đồng Quản trị, Ban kiểm soát;

- Tổng giám đốc và bộ máy giúp việc;

- Các đơn vị thành viên của Tổng công ty.

2. Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty được quy định cụ thể trong Điều lệ Tổng công ty do Chính phủ ban hành.

Điều 4. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sau khi thống nhất với Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Tổng giám đốc và các thành viên khác của Hội đồng Quản trị.

Theo đề nghị của Hội đồng Quản trị, sau khi thoả thuận với Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ và được Thủ tướng Chính phủ đồng ý đối với Phó Tổng giám đốc, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định bổ nhiệm các Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng Tổng công ty.

Điều 5.

1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm cùng với các Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan sắp xếp lại các đơn vị đóng và sửa chữa tàu thuộc Bộ Giao thông vận tải và các đơn vị đóng và sửa chữa tàu thuộc các Bộ, Uỷ ban nhân dân địa phương lập danh sách các đơn vị thành viên Tổng công ty trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.

2. Hội đồng Quản trị Tổng công ty có trách nhiệm xây dựng Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty để trình Chính phủ ban hành.

3. Bộ trưởng Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và các Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân địa phương có liên quan thực hiện việc giao vốn cho Tổng công ty.

Điều 6.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng Quản trị và Tổng giám đốc Tổng công ty đóng tàu Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Võ Văn Kiệt

(Đã ký)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 69-TTg

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu69-TTg
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành31/01/1996
Ngày hiệu lực31/01/1996
Ngày công báo15/05/1996
Số công báoSố 9
Lĩnh vựcDoanh nghiệp
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Quyết định 69-TTg thành lập Tổng công ty Đóng tàu Việt Nam


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 69-TTg thành lập Tổng công ty Đóng tàu Việt Nam
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu69-TTg
              Cơ quan ban hànhThủ tướng Chính phủ
              Người kýVõ Văn Kiệt
              Ngày ban hành31/01/1996
              Ngày hiệu lực31/01/1996
              Ngày công báo15/05/1996
              Số công báoSố 9
              Lĩnh vựcDoanh nghiệp
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật17 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 69-TTg thành lập Tổng công ty Đóng tàu Việt Nam

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 69-TTg thành lập Tổng công ty Đóng tàu Việt Nam

                      • 31/01/1996

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 15/05/1996

                        Văn bản được đăng công báo

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 31/01/1996

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực