Quyết định 698/QĐ-UBND

Quyết định 698/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Tuyên Quang

Nội dung toàn văn Quyết định 698/QĐ-UBND 2017 phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Tuyên Quang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 698/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 26 tháng 6 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ TỈNH TUYÊN QUANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị số 45/2010/NĐ-CP;

Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Văn bản số 146/BC-SNV ngày 31/5/2017 về kết quả thẩm định Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Tuyên Quang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Tuyên Quang, đã được Đại hội thành viên Liên minh Hợp tác xã tỉnh Tuyên Quang lần thứ V thông qua ngày 28 tháng 4 năm 2017 (có Điều lệ kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Quyết định này thay thế Quyết định số 485/QĐ-CT ngày 03/4/2007 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công nhận Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Tuyên Quang.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh Tuyên Quang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 2 (thực hiện);
- Chánh, Phó CVP UBND tỉnh;
- TP: NC, KT;
- Lưu: VT, NC (Chung).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thị Kim Dung

 

ĐIỀU LỆ

LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ TỈNH TUYÊN QUANG
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số: 698 /QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tên gọi

1. Tên tiếng Việt: Liên minh Hợp tác xã tỉnh Tuyên Quang.

2. Tên tiếng Anh: TUYENQUANG COOPERATIVE ALLIANCE.

3. Tên viết tắt: (TCA).

Điều 2. Tôn chỉ, mục đích

Liên minh Hợp tác xã tỉnh Tuyên Quang (viết tắt là Liên minh HTX tỉnh) là tổ chức đại diện Hợp tác xã (viết tắt là HTX), Liên hiệp HTX và các thành viên khác trong quan hệ với các tổ chức trong và ngoài nước tự nguyện tham gia; bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của HTX, Liên hiệp HTX, các tổ chức thành viên; Liên minh HTX tỉnh có vai trò dẫn dắt, thúc đẩy sự phát triển phong trào HTX, liên hiệp HTX, góp phần ổn định chính trị, an sinh xã hội và sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Tuyên Quang theo quy định của pháp luật Việt Nam và Điều lệ Liên minh HTX tỉnh.

Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở

1. Liên minh HTX tỉnh có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; biểu tượng của Liên minh HTX Việt Nam; hoạt động theo pháp luật Việt Nam và theo Điều lệ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2. Trụ sở của Liên minh HTX tỉnh đặt tại thành phố Tuyên Quang.

Điều 4. Phạm vi hoạt động

1. Liên minh HTX tỉnh hoạt động trong và ngoài tỉnh.

2. Liên minh HTX tỉnh là thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Tuyên Quang, được gia nhập làm thành viên của các tổ chức trong tỉnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động

1. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Liên minh HTX tỉnh.

2. Chịu sự lãnh đạo của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang, Liên minh HTX Việt Nam và quản lý thống nhất của Nhà nước theo quy định của pháp luật.

3. Tự nguyện, dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch, thống nhất mục tiêu và hành động.

4. Hợp tác vì sự phát triển của HTX, Liên hiệp HTX và của cộng đồng.

Chương II

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ

Điều 6. Chức năng

1. Đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các thành viên.

2. Phối hợp với các sở, ban, ngành xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế hợp tác, HTX, Liên hiệp HTX, tổ hợp tác, hộ kinh doanh cá thể; xây dựng các mô hình hợp tác xã kiểu mới gắn với chuỗi giá trị hàng hóa của tỉnh và khu vực; tổng kết đánh giá, nhân rộng các mô hình mới hoạt động có hiệu quả.

3. Tuyên truyền, vận động phát triển tổ hợp tác, HTX và Liên hiệp HTX.

4. Thực hiện các chương trình, dự án, dịch vụ công hỗ trợ phát triển HTX, Liên hiệp HTX khi được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ.

5. Tham gia xây dựng chính sách, pháp luật về hợp tác xã, liên hiệp HTX.

6. Hỗ trợ và cung cấp các dịch vụ cần thiết cho sự hình thành và phát triển của kinh tế tập thể, nòng cốt là HTX, liên hiệp HTX và các thành viên.

7. Đại diện cho các thành viên trong quan hệ hoạt động phối hợp với các tổ chức trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn

1. Tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về kinh tế tập thể, nòng cốt là HTX và văn bản pháp luật khác có liên quan.

2. Phối hợp thực hiện và xây dựng quy hoạch, kế hoạch, chương trình phát triển kinh tế tập thể, nòng cốt là HTX (xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn và kế hoạch hàng năm) và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

3. Tổ chức thực hiện các dịch vụ công, các hoạt động hỗ trợ, tư vấn, cung cấp dịch vụ cho các thành viên về pháp lý, đầu tư, khoa học - công nghệ, thông tin, tài chính, tín dụng, thị trường, tổ chức kiểm toán, bảo hiểm, kiểm định chất lượng hàng hóa và các lĩnh vực khác.

4. Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên; các tổ chức xã hội khác trong việc tuyên truyền, phổ biến và thực hiện pháp luật về HTX, Liên hiệp HTX; triển khai các chương trình, dự án phát triển tổ hợp tác, HTX, Liên hiệp HTX.

5. Tập hợp ý kiến, nguyện vọng của các thành viên để đề xuất với Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, Liên minh HTX Việt Nam về các cơ chế chính sách phát triển kinh tế tập thể, nòng cốt là HTX.

6. Tuyên truyền, vận động các hộ gia đình, tổ hợp tác, các cơ sở sản xuất nhỏ và vừa phát triển HTX, Liên hiệp HTX. Tổng kết và phổ biến kinh nghiệm của các HTX điển hình tiên tiến, tổ chức các phong trào thi đua trong hệ thống Liên minh HTX.

7. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, dạy nghề cho đội ngũ cán bộ trong hệ thống Liên minh HTX; cán bộ quản lý và người lao động trong các tổ hợp tác, HTX, Liên hiệp HTX và các thành viên khác thuộc thành phần kinh tế hợp tác.

8. Tổ chức các hoạt động kinh tế vì mục tiêu phát triển hệ thống Liên minh HTX và hỗ trợ thành viên.

9. Tiếp nhận và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án hỗ trợ, các khoản viện trợ để phát triển HTX và Liên hiệp HTX.

10. Huy động các nguồn lực hợp pháp trong và ngoài nước để đầu tư phát triển kinh tế tập thể, nòng cốt là HTX.

11. Tư vấn, phản biện và giám sát xã hội về các chính sách, chương trình, đề tài, dự án do cơ quan nhà nước yêu cầu về các vấn đề liên quan phát triển kinh tế tập thể và hoạt động của Liên minh HTX.

12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh và Liên minh HTX Việt Nam giao hoặc các đơn vị, tổ chức hợp pháp khác đề nghị khi xét thấy đảm bảo đúng quy đnh của pháp luật Việt Nam và có lợi cho phát triển kinh tế tập thể, HTX, Liên hiệp HTX.

Chương III

THÀNH VIÊN

Điều 8. Thành viên của Liên minh HTX tỉnh

Liên minh HTX tỉnh có thành viên chính thức và thành viên liên kết:

1. Thành viên chính thức là các HTX, Liên hiệp HTX tự nguyện gia nhập và tán thành Điều lệ Liên minh HTX tỉnh.

2. Thành viên liên kết là các tổ hợp tác, các tổ chức kinh tế, xã hội, các hội, hiệp hội ngành nghề, các tổ chức kinh tế khác tự nguyện gia nhập và tán thành Điều lệ Liên minh HTX tỉnh.

3. Thủ tục gia nhập thành viên được thực hiện theo quy định của Liên minh HTX tỉnh.

Điều 9. Quyền của thành viên

1. Được bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.

2. Được hỗ trợ, tư vấn và cung cấp dịch vụ nhằm tạo điều kiện phát triển sản xuất kinh doanh, được giúp đỡ khi gặp khó khăn trong phát triển kinh tế.

3. Được hỗ trợ trong việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và người lao động ở trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

4. Được Liên minh HTX tỉnh cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực kinh tế, khoa học kỹ thuật, thị trường, tài chính... được tham gia các hoạt động do hệ thống Liên minh HTX tổ chức.

5. Được thảo luận, đề xuất, kiến nghị các vấn đề về chính sách, pháp luật có liên quan; được thảo luận và biểu quyết các công việc của Liên minh HTX.

6. Được tham gia đầu tư các nguồn lực vào xây dựng và phát triển kinh tế Liên minh HTX tỉnh, đồng thời được hưởng các quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của Liên minh HTX tỉnh và pháp luật Việt Nam.

7. Thành viên chính thức được bầu đi dự Đại hội đại biểu toàn quốc; được ứng cử, đề cử, bầu cử vào Ban Chấp hành và Ủy ban Kiểm tra Liên minh HTX tỉnh theo quy định của Liên minh HTX tỉnh.

8. Được hệ thống Liên minh HTX khen thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng khi lập thành tích xuất sắc, được hưởng quyền và lợi ích hợp pháp theo quy định hiện hành của Liên minh HTX tỉnh.

9. Được ra khỏi hệ thống Liên minh HTX nếu xét thấy không thể tiếp tục là thành viên.

Điều 10. Nghĩa vụ của thành viên

1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, chấp hành Điều lệ Liên minh HTX và các nghị quyết của Đại hội, của Ban Thường vụ, Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh.

2. Tham gia các hoạt động của hệ thống Liên minh HTX; đoàn kết, hợp tác với các thành viên khác cùng thực hiện những mục tiêu và lợi ích chung của Liên minh HTX, các thành viên nhằm phát triển bền vững.

3. Bảo vệ uy tín của Liên minh HTX tỉnh, không được nhân danh Liên minh HTX tỉnh trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Liên minh HTX tỉnh ủy quyền bằng văn bản.

4. Thực hiện các chế độ báo cáo, thông tin định kỳ theo quy định của Liên minh HTX tỉnh.

5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định.

Điều 11. Chấm dứt tư cách thành viên

Tư cách thành viên chấm dứt khi:

1. Giải thể;

2. Phá sản;

3. Tự nguyện ra khỏi hệ thống Liên minh HTX;

4. Bị khai trừ khỏi hệ thống Liên minh HTX. Các trường hợp bị khai trừ do Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh quy định cụ thể.

5. Tư cách thành viên chấm dứt kể từ ngày Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh ký quyết định chấm dứt theo nghị quyết của Ban Thường vụ Liên minh HTX tỉnh.

Chương IV

TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG

Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Liên minh HTX tỉnh

1. Đại hội thành viên.

2. Ban Chấp hành.

3. Ban Thường vụ.

4. Ủy ban Kiểm tra.

5. Văn phòng, các phòng chuyên môn.

6. Các pháp nhân trực thuộc (nếu có).

Điều 13. Đại hội thành viên

1. Đại hội thành viên là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Liên minh HTX tỉnh. Đại hội gồm: Đại hội thường kỳ và Đại hội bất thường.

Đại hội thường kỳ được tổ chức 05 năm một lần, do Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh triệu tập. Đại hội bất thường được triệu tập khi có ít nhất 2/3 (hai phần ba) tổng số Ủy viên Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh đề nghị.

2. Đại hội thường kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức được triệu tập có mặt.

3. Nhiệm vụ của Đại hội:

a) Thảo luận và thông qua báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ tới.

b) Thông qua báo cáo tổng kết và phương hướng nhiệm vụ công tác nhiệm kỳ của Ủy ban Kiểm tra.

c) Thảo luận và thông qua điều lệ sửa đổi, bổ sung (nếu có).

d) Thảo luận, góp ý kiến về báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh.

đ) Bầu Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh.

e) Các nội dung khác (nếu có).

g) Thông qua nghị quyết Đại hội.

4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:

a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín; việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định.

b) Các nghị quyết, quyết định của Đại hội, được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số đại biểu có mặt dự Đại hội, quyết định tán thành trừ trường hợp quy định tại Điều 24 Điều lệ này.

Điều 14. Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh

1. Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh là cơ quan lãnh đạo của Liên minh HTX tỉnh giữa hai kỳ Đại hội, do Đại hội bầu. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn Ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:

a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội và Điều lệ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

b) Lãnh đạo việc chuẩn bị các nội dung Đại hội và triệu tập Đại hội theo quy định của Điều lệ.

c) Quyết định chương trình hoạt động trung hạn, kế hoạch công tác hàng năm của Liên minh HTX tỉnh.

d) Ban hành quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Ủy ban Kiểm tra.

đ) Bầu Ban Thường vụ; bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và Ủy viên Ban Thường vụ.

e) Quy định mức hội phí và đóng hội phí.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành.

a) Hoạt động theo quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ này.

b) Ban Chấp hành mỗi năm họp 02 kỳ, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Chấp hành.

c) Các cuộc họp, Hội nghị của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Chấp hành dự họp.

đ) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành (hình thức biểu quyết có thể giơ tay hoặc bỏ phiếu kín, do Hội nghị quyết định). Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh.

e) Khi Ủy viên Ban Chấp hành không còn giữ chức vụ trong tổ chức thì đương nhiên không giữ chức Ủy viên Ban Chấp hành; Ban Chấp hành tiến hành bầu bổ sung Ủy viên Ban Chấp hành theo đúng quy định.

Điều 15. Ban Thường vụ Liên minh HTX tỉnh

1. Ban Thường vụ Liên minh HTX tỉnh là cơ quan lãnh đạo của Liên minh HTX tỉnh giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành, do Ban Chấp hành bầu trong số các Ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên; số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn Ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ.

a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội và Điều lệ này; tổ chức thực hiện nghị quyết của Ban Chấp hành đúng quy định.

b) Chuẩn bị chương trình, nội dung Hội nghị Ban Chấp hành và Đại hội thành viên Liên minh HTX tỉnh.

c) Triệu tập và chủ trì các kỳ họp thường kỳ và bất thường của Ban Chấp hành.

d) Quyết định việc Liên minh HTX tỉnh tham gia các tổ chức khác trong nước theo quy định của pháp luật.

đ) Ban hành quy chế khen thưởng, kỷ luật và đề nghị khen thưởng, kỷ luật theo quy định.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:

a) Ban Thường vụ hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và Điều lệ này.

b) Ban Thường vụ họp 03 tháng 01 kỳ, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Thường vụ.

c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Thường vụ dự họp.

d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành (hình thức biểu quyết có thể giơ tay hoặc bỏ phiếu kín, do Hội nghị quyết định). Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh.

Điều 16. Thường trực Liên minh HTX tỉnh

1. Thường trực Liên minh HTX tỉnh gồm Chủ tịch và Phó Chủ tịch.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Thường trực Liên minh HTX tỉnh:

a) Điều hành, giải quyết công việc hàng ngày, thường xuyên của Liên minh HTX tỉnh.

b) Chuẩn bị các nội dung, chương trình, kế hoạch hoạt động của Ban Thường vụ.

c) Chủ trì, chủ động phối hợp các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh và các địa phương để quán triệt, tổ chức thực hiện các chủ trương, nghị quyết, các chính sách có liên quan đến kinh tế hợp tác.

d) Phối hợp với các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn và kiểm tra hoạt động của tổ hợp tác, HTX, Liên hiệp HTX theo quy định.

đ) Tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động của bộ máy chuyên trách.

Điều 17. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Liên minh HTX Tỉnh

1. Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh do Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh bầu trong số các Ủy viên Ban Thường vụ.

2. Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh là người đại diện của Liên minh HTX tỉnh, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Liên minh HTX tỉnh.

3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh:

a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Liên minh HTX tỉnh.

b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, Liên minh HTX Việt Nam; Ban Chấp hành, Ban Thường vụ về mọi hoạt động của Liên minh HTX tỉnh. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Liên minh HTX tỉnh theo nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và theo quy định của Điều lệ.

c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ, thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Liên minh HTX tỉnh.

d) Khi Chủ tịch vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc được ủy quyền cho 01 Phó Chủ tịch.

4. Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch chỉ đạo, điều hành công tác theo sự phân công của Chủ tịch; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ phù hợp với Điều lệ này và quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 18. Bộ máy của Liên minh HTX tỉnh

Liên minh HTX tỉnh có Văn phòng và các phòng chuyên môn giúp việc cho Ban Thường vụ, Thường trực để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định.

Chương V

ỦY BAN KIỂM TRA

Điều 19. Ủy ban Kiểm tra Liên minh HTX tỉnh

1. Ủy ban Kiểm tra do Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh bầu.

2. Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra là Ủy viên Ban Thường vụ, Phó Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh, do Ban Chấp hành bầu trong số Ủy viên Ủy ban Kiểm tra.

3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban Kiểm tra

a) Giám sát và kiểm tra việc thực hiện nghị quyết của Đại hội và Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Liên minh HTX tỉnh.

b) Giám sát thực hiện các chương trình, các nghị quyết, các đề án và chủ trương của Liên minh HTX tỉnh; giám sát và kiểm tra hoạt động tài chính của Liên minh HTX tỉnh (trừ phần ngân sách nhà nước cấp).

c) Kiến nghị với Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh các hình thức kỷ luật đối với các tập thể và cá nhân có sai phạm.

d) Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các thành viên.

đ) Tiếp nhận và tham mưu, đề xuất giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo và báo cáo Ban Thường vụ, Ban Chấp hành theo quy định của pháp luật;

e) Báo cáo trước Đại hội và Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh về kết quả và phương hướng công tác của Ủy ban Kiểm tra.

4. Nguyên tắc hoạt động của Ủy ban Kiểm tra.

Ủy ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ủy ban Kiểm tra xây dựng và được Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh phê duyệt đúng quy định.

Chương VI

TÀI SẢN, TÀI CHÍNH

Điều 20. Tài sản, tài chính của Liên minh HTX tỉnh

1. Tài sản

Tài sản của Liên minh HTX tỉnh được hình thành từ nguồn kinh phí của cơ quan, do Nhà nước cấp và do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước viện trợ, tài trợ, tặng theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2. Tài chính

a) Kinh phí:

- Ngân sách nhà nước hỗ trợ theo Luật ngân sách Nhà nước và pháp luật về Hội để thực hiện nhiệm vụ do Đảng và Nhà nước giao.

- Hội phí do thành viên đóng góp.

- Thu từ hoạt động kinh tế và dịch vụ của Liên minh HTX và các đơn vị trực thuộc.

- Các khoản đóng góp, ủng hộ, tài trợ của các thành viên, hiệp hội, doanh nghiệp, các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

- Các khoản thu hợp pháp khác.

b) Khoản chi:

Chi các hoạt động nhằm phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế hợp tác và bảo đảm các hoạt động của Liên minh HTX tỉnh.

Điều 21. Quản lý, sử dụng tài sản, tài chính

Thường trực Liên minh HTX tỉnh chịu trách nhiệm quản lý tài sản và tài chính theo quy định của pháp luật và Điều lệ, bảo đảm nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm, phù hợp với quy định của pháp luật, tôn chỉ, mục đích hoạt động và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Liên minh HTX tỉnh.

Chương VII

KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT

Điều 22. Khen thưởng

Các thành viên, cán bộ và người lao động; các tổ chức và cá nhân có thành tích xuất sắc trong phong trào phát triển HTX, Liên hiệp HTX được Liên minh HTX tỉnh khen thưởng và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng theo quy định.

Điều 23. Kỷ luật

Các tổ chức, cá nhân hoạt động trong hệ thống tổ chức của Liên minh HTX tỉnh vi phạm Điều lệ, nghị quyết của Đại hội và Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh, vi phạm pháp luật, làm ảnh hưởng đến uy tín, gây thiệt hại về vật chất cho Liên minh HTX tỉnh bị xem xét và có hình thức xử lý thích hợp, phù hợp với các quy định pháp luật Việt Nam hiện hành.

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 24. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ

Chỉ có Đại hội thành viên Liên minh HTX tỉnh mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ phải được trên 2/3 (hai phần ba) tổng số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội biểu quyết tán thành.

Điều 25. Hiệu lực thi hành

1. Điều lệ Liên minh HTX tỉnh gồm 08 Chương, 25 Điều đã được Đại hội thành viên Liên minh HTX tỉnh lần thứ V thông qua ngày 28 tháng 4 năm 2017 và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.

2. Căn cứ quy định pháp luật và Điều lệ Liên minh HTX tỉnh, Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 698/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu698/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành26/06/2017
Ngày hiệu lực26/06/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 698/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 698/QĐ-UBND 2017 phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Tuyên Quang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 698/QĐ-UBND 2017 phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Tuyên Quang
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu698/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Tuyên Quang
                Người kýLê Thị Kim Dung
                Ngày ban hành26/06/2017
                Ngày hiệu lực26/06/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 698/QĐ-UBND 2017 phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Tuyên Quang

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 698/QĐ-UBND 2017 phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Tuyên Quang

                      • 26/06/2017

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 26/06/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực