Quyết định 71/2003/QĐ-UB mức thuế tài nguyên đối với gỗ pơ mu khai thác tận thu Lào Cai đã được thay thế bởi Quyết định 3522/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Lào Cai và được áp dụng kể từ ngày 13/11/2014.
Nội dung toàn văn Quyết định 71/2003/QĐ-UB mức thuế tài nguyên đối với gỗ pơ mu khai thác tận thu Lào Cai
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2003/QĐ-UB | Lào Cai, ngày 25 tháng 02 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH MỨC THU THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI GỖ PƠ MU KHAI THÁC TẬN THU, TẬN DỤNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ quy định thi hành Pháp lệnh thuế tài nguyên (sửa đổi);
Căn cứ Thông tư số 153/1998/TT-BTC ngày 26/11/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ quy định thi hành Pháp lệnh thuế tài nguyên (sửa đổi);
Xét đề nghị của Sở Tài chính - Vật giá tại Văn bản số 84 ngày 21/02/2003 về việc điều chỉnh mức thu thuế tài nguyên đối với gỗ pơ mu khai thác tận thu, tận dụng,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Nay quy định mức thu thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai đối với gỗ pơ mu khai thác tận thu, tận dụng như sau:
Số TT | Loại tài nguyên | Đơn vị tính | Mức thu thuế tài nguyên |
1 | Gỗ xẻ từ khai thác tận thu, tận dụng | Đồng/m3 | 1.600.000 |
Điều 2. Giao cho Cục trưởng Cục Thuế tổ chức hướng dẫn và thi hành quyết định này.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Giám đốc Lâm trường Văn Bàn, Thủ trưởng các ngành có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký./.
| TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI |