Quyết định 71/2006/QĐ-TTg danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật Kiểm toán Nhà nước đã được thay thế bởi Quyết định 06/2021/QĐ-TTg bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật về khu vực địa điểm cấm danh mục bí mật nhà nước và được áp dụng kể từ ngày 10/04/2021.
Nội dung toàn văn Quyết định 71/2006/QĐ-TTg danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật Kiểm toán Nhà nước
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2006/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 03 tháng 04 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ TUYỆT MẬT, TỐI MẬT CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Xét đề nghị của Tổng Kiểm toán Nhà nước và Bộ trưởng Bộ Công an,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của Kiểm toán Nhà nước gồm:
1. Các tài liệu, số liệu kiểm toán về ngân sách, tiền và tài sản của Nhà nước sử dụng cho việc phòng thủ đất nước và hoạt động nghiệp vụ bảo vệ an ninh quốc gia.
2. Các tài liệu, số liệu kiểm toán về dự trữ chiến lược quốc gia.
3. Các tài liệu kiểm toán có sử dụng số liệu, thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của các cơ quan khác.
Điều 2. Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của Kiểm toán Nhà nước gồm:
1. Các tài liệu, số liệu kiểm toán về số lượng tiền in, phát hành, tiền dự trữ bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ; các số liệu về bội chi, lạm phát tiền mặt chưa công bố hoặc không công bố.
2. Các tài liệu kiểm toán có sử dụng số liệu, thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của các cơ quan khác.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 27/2000/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước của Kiểm toán Nhà nước.
Điều 4. Tổng Kiểm toán Nhà nước, Bộ trưởng Bộ Công an chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ñy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| THỦ TƯỚNG |