Quyết định 71/2017/QĐ-UBND

Quyết định 71/2017/QĐ-UBND về quy định giá tính phí trước bạ đối với nhà khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Nội dung toàn văn Quyết định 71/2017/QĐ-UBND quy định giá tính phí trước bạ đối với nhà Nghệ An


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 71/2017/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 28 tháng 11 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ KHI ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU, QUYỀN SỬ DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20/11/2012;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25/11/2015.

Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2724/TTr-STC ngày 11 tháng 9 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định giá 01 (một) m2 nhà, tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà trên địa bàn tỉnh (trừ các trường hợp thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ);

b) Cơ quan Thuế thực hiện thu lệ phí trước bạ đối với các tổ chức, cá nhân.

Điều 2. Mức giá một m2 nhà

1. Những loại nhà đã được UBND tỉnh Nghệ An quy định tại Quyết định ban hành giá xây dựng mới nhà, công trình làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất thì áp dụng theo mức giá đó để tính lệ phí trước bạ.

2. Những loại nhà chưa được quy định tại khoản 1 điều này thì áp dụng theo mức giá sau:

TT

Loại công trình

Đơn vị

Mức giá (đồng)

1.

Nhà chung cư

 

 

-

Số tầng 5 tầng

M2 sàn

6.230.000

-

5 < số tầng 7

M2 sàn

8.060.000

-

7 < số tầng 10

M2 sàn

8.300.000

-

10 < số tầng 15

M2 sàn

8.690.000

-

15 < số tầng 18

M2 sàn

9.320.000

-

18 < số tầng 20

M2 sàn

9.710.000

-

20 < số tầng 25

M2 sàn

10.810.000

-

25 < số tầng 30

M2 sàn

11.350.000

-

30 < số tầng 35

M2 sàn

12.410.000

 

35 < số tầng 40

M2 sàn

13.340.000

 

40 < số tầng 45

M2 sàn

14.260.000

-

45 < số tầng 50

M2 sàn

15.190.000

2

Nhà khác

 

 

-

Nhà cấp III

M2 sàn

7.145.000

-

Nhà cp II

M2 sàn

9.005.000

-

Nhà cấp I

M2 sàn

13.000.000

3.

Biệt thự

 

 

-

Biệt thự song đôi

M2 sàn

6.230.000

-

Biệt thự riêng biệt

M2 sàn

6.810.000

-

Biệt thự cao cấp

M2 sàn

8.560.000

3. Trường hợp giá nhà tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhà, hợp đồng mua bán nhà cao hơn mức giá quy định tại Quyết định này thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng, hợp đồng mua bán nhà.

Điều 3. Tỷ lệ % (phần trăm) chất lượng còn lại của nhà để xác định giá tính lệ phí trước bạ

Loại nhà

 

Thời gian sử dụng

Nhà biệt thự cao cấp, nhà cấp đặc biệt

Nhà biệt thự riêng biệt, nhà cấp I

Nhà biệt thự song đôi, nhà cấp II

Nhà cấp III

Nhà cấp IV

- Dưới 5 năm

95%

90%

90%

80%

80%

- Từ 5 đến 10 năm

85%

80%

80%

65%

60%

- Trên 10 năm đến 20 năm

70%

60%

55%

40%

30%

- Trên 20 năm đến 30 năm

60%

50%

45%

35%

 

- Trên 30 năm đến 40 năm

50%

40%

35%

30%

 

- Trên 40 năm đến 50 năm

40%

30%

30%

25%

 

- Trên 50 năm

30%

25%

25%

20%

 

1. Thời gian sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định năm xây dựng nhà thì theo năm mua hoặc năm nhận nhà.

2. Loại nhà, cấp công trình áp dụng theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 03:2012/BXD ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng và các văn bản sửa đổi, bổ sung nếu có.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2017, bãi bỏ Quyết định số 06/2012/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2012 của UBND tỉnh ban hành đơn giá tối thiểu xây dựng nhà dùng để tính lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc các Sở, Thứ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (để b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KT (Nam).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Xuân Đại

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 71/2017/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu71/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành28/11/2017
Ngày hiệu lực10/12/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Thuế - Phí - Lệ Phí, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 71/2017/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 71/2017/QĐ-UBND quy định giá tính phí trước bạ đối với nhà Nghệ An


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 71/2017/QĐ-UBND quy định giá tính phí trước bạ đối với nhà Nghệ An
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu71/2017/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Nghệ An
              Người kýLê Xuân Đại
              Ngày ban hành28/11/2017
              Ngày hiệu lực10/12/2017
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Thuế - Phí - Lệ Phí, Bất động sản
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 71/2017/QĐ-UBND quy định giá tính phí trước bạ đối với nhà Nghệ An

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 71/2017/QĐ-UBND quy định giá tính phí trước bạ đối với nhà Nghệ An

                    • 28/11/2017

                      Văn bản được ban hành

                      Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                    • 10/12/2017

                      Văn bản có hiệu lực

                      Trạng thái: Có hiệu lực