Quyết định 712/QĐ-UBND

Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 về giá tiêu thụ nước sạch thuộc 05 hệ thống cấp nước nông thôn: Diên Phước - Diên Lạc - Diên Thọ, Diên Sơn - Diên Điền, Diên Đồng, Diên Lộc - Diên Bình - Diên Hòa, Diên Xuân - Diên Lâm (huyện Diên Khánh) do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Khánh Hòa quản lý, khai thác

Nội dung toàn văn Quyết định 712/QĐ-UBND 2019 giá tiêu thụ nước sạch nông thôn Khánh Hòa


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 712/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 13 tháng 3 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH THUỘC 05 HỆ THỐNG CẤP NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN: DIÊN PHƯỚC - DIÊN LẠC - DIÊN THỌ, DIÊN SƠN - DIÊN ĐIỀN, DIÊN ĐỒNG, DIÊN LỘC - DIÊN BÌNH - DIÊN HÒA, DIÊN XUÂN - DIÊN LÂM (HUYỆN DIÊN KHÁNH) DO TRUNG TÂM NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN TỈNH KHÁNH HÒA QUẢN LÝ, KHAI THÁC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 15 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;

Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;

Xét đề nghị của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Khánh Hòa tại Tờ trình số 70/TTr-TTN ngày 22 tháng 02 năm 2019 và ý kiến của Sở Tài chính tại Tờ trình số 594/TTr-STC ngày 28 tháng 02 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch nông thôn thuộc 05 hệ thống cấp nước nông thôn: Diên Phước - Diên Lạc - Diên Thọ, Diên Sơn - Diên Điền, Diên Đồng, Diên Lộc - Diên Bình - Diên Hòa, Diên Xuân - Diên Lâm (huyện Diên Khánh) do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Khánh Hòa quản lý, vận hành, cung ứng với một số chỉ tiêu chính như sau:

Số TT

Nội dung

Chỉ tiêu

1

Sản lượng nước sản xuất

2.634.810 m3

2

Tỷ lệ nước hao hụt

12%

3

Sản lượng nước thương phẩm

2.318.633 m3

4

Giá thành toàn bộ 01 m3 nước sạch

5.578 đồng/m3

5

Lợi nhuận định mức (5% giá thành toàn bộ)

279 đồng/m3

6

Giá tiêu thụ bình quân chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng

5.857 đồng/m3

7

Giá tiêu thụ bình quân đã bao gồm thuế giá trị gia tăng

6.149 đồng/m3

Điều 2. Giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt nông thôn thuộc 05 hệ thống cấp nước nông thôn: Diên Phước - Diên Lạc - Diên Thọ, Diên Sơn - Diên Điền, Diên Đồng, Diên Lộc - Diên Bình - Diên Hòa, Diên Xuân - Diên Lâm (huyện Diên Khánh) do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn quản lý, khai thác, cung ứng áp dụng theo cơ chế giá lũy tiến; lượng nước sạch sử dụng trong một tháng tính theo hộ gia đình với 4 mức và theo biểu giá cụ thể như sau:

Các mức sử dụng nước sinh hoạt

Đơn giá (đồng/m3)

- Sinh hoạt 1: Từ 01 m3 đến 10 m3 đầu tiên (hộ/tháng)

5.300

- Sinh hoạt 2: Từ trên 10 m3 đến 20 m3 (hộ/tháng)

6.700

- Sinh hoạt 3: Từ trên 20 m3 đến 30 m3 (hộ/tháng)

7.800

- Sinh hoạt 4: Trên 30 m3 (hộ/tháng)

9.500

Giá tiêu thụ nước sạch trên đây đã bao gồm thuế giá trị giá tăng, thuế tài nguyên nước, tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng theo Nghị định số 99/2010/NĐ-CP nhưng chưa bao gồm chi phí lắp đặt đồng hồ nước, ống nhánh đến hộ dùng nước (theo Nghị định số 117/2007/NĐ-CP) và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.

Điều 3. Quy định về số tiền trích, nộp khấu hao tài sản cố định của 05 hệ thống nước sạch nông thôn: Diên Phước - Diên Lạc - Diên Thọ, Diên Sơn - Diên Điền, Diên Đồng, Diên Lộc - Diên Bình - Diên Hòa, Diên Xuân - Diên Lâm (huyện Diên Khánh).

Hàng năm, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Khánh Hòa có trách nhiệm trích, nộp chi phí khấu hao tài sản cố định của 05 hệ thống nước sạch nông thôn trên đã được hạch toán vào phương án giá thành sản xuất nước sạch được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này cho ngân sách nhà nước; đồng thời, có văn bản báo cáo số nộp ngân sách gửi đến Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính kiểm tra và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sử dụng số tiền khấu hao trên theo đúng quy định Nhà nước hiện hành.

Điều 4. Quản lý, sử dụng và quyết toán số tiền trích sửa chữa lớn, sửa chữa thường xuyên tài sản cố định đã hạch toán vào phương án giá thành sản xuất nước sạch của 05 hệ thống cấp nước nông thôn: Diên Phước - Diên Lạc - Diên Thọ, Diên Sơn - Diên Điền, Diên Đồng, Diên Lộc - Diên Bình - Diên Hòa, Diên Xuân - Diên Lâm (huyện Diên Khánh).

Hàng năm, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Khánh Hòa được trích số tiền sửa chữa lớn, sửa chữa thường xuyên tài sản cố định của 05 hệ thống nước sạch nông thôn trên đã hạch toán vào giá thành sản xuất nước sạch theo phương án giá đã được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này để chi sửa chữa lớn, sửa chữa thường xuyên, bảo trì 05 công trình cấp nước nêu trên theo đúng các quy định Nhà nước hiện hành; số dư cuối năm được phép chuyển sang năm sau sử dụng tiếp. Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn có trách nhiệm thực hiện các thủ tục chi và quyết toán chi theo quy định pháp luật hiện hành.

Giao cho Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, hướng dẫn Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn thực hiện nội dung trên theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

Điều 5. Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn có trách nhiệm quyết định giá nước sạch cho các mục đích sử dụng khác (ngoài mục đích sử dụng nước sạch sinh hoạt) phù hợp với phương án giá tiêu thụ nước sạch đã được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này và các quy định Nhà nước hiện hành.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ kỳ hóa đơn thu tiền nước tháng 4 năm 2019 và thay thế cho Quyết định số 1186/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Diên Khánh; Giám đốc Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đào Công Thiên

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 712/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu712/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/03/2019
Ngày hiệu lực13/03/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 712/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 712/QĐ-UBND 2019 giá tiêu thụ nước sạch nông thôn Khánh Hòa


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 712/QĐ-UBND 2019 giá tiêu thụ nước sạch nông thôn Khánh Hòa
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu712/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Khánh Hòa
              Người kýĐào Công Thiên
              Ngày ban hành13/03/2019
              Ngày hiệu lực13/03/2019
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcTài chính nhà nước
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật6 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 712/QĐ-UBND 2019 giá tiêu thụ nước sạch nông thôn Khánh Hòa

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 712/QĐ-UBND 2019 giá tiêu thụ nước sạch nông thôn Khánh Hòa

                    • 13/03/2019

                      Văn bản được ban hành

                      Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                    • 13/03/2019

                      Văn bản có hiệu lực

                      Trạng thái: Có hiệu lực