Quyết định 713-TTg

Quyết định 713-TTg năm 1995 bổ sung danh mục khu công nghiệp ưu tiên đầu tư đến năm 2000 do Thủ tướng chính phủ ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 713-TTg bổ sung danh mục khu công nghiệp ưu tiên đầu tư đến năm 2000


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 713-TTg

Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 1997

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG DANH MỤC KHU CÔNG NGHIỆP ƯU TIÊN ĐẦU TƯ ĐẾN NĂM 2000

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997;
Xét Tờ trình số 4784/BKH-QLDA ngày 05 tháng 8 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Tờ trình số 150/BQL ngày 18 tháng 7 năm 1997 của Trưởng ban Ban quản lý các khu công nghiệp Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.- Bổ sung các khu công nghiệp sau đây vào danh mục các khu công nghiệp được đầu tư thành lập đến năm 2000 tại Quyết định 519/TTg ngày 06 tháng 8 năm 1996:

1. Khu công nghiệp Thuỵ Vân (Phú Thọ),

2. Khu công nghiệp Kim Hoa (Vĩnh Phúc),

3. Khu công nghiệp Sông Công (Thái Nguyên),

4. Khu công nghiệp Phú Cát (Hà Tây),

5. Khu công nghiệp Lệ Môn (Thanh Hoá),

6. Khu công nghiệp Nghi Sơn (Thanh Hoá),

7. Khu công nghiệp Vũng áng (Hà Tĩnh),

8. Khu công nghiệp Đường 9 (Quảng Trị),

9. Khu công nghiệp Bắc Chu Lai (Quảng Nam),

10. Khu công nghiệp Quảng Phú (Quảng Ngãi),

11. Khu công nghiệp Phú Tài (Bình Định),

12. Khu công nghiệp Hiệp Hoà - Tuy Hoà (Phú Yên),

13. Khu công nghiệp Phan Thiết (Bình Thuận),

14. Khu công nghiệp Hưng Phú (Cần Thơ),

15. Khu công nghiệp Đức Hoà 1 (Long An), 16. Khu công nghiệp Mỹ Tho (Tiền Giang),

17. Khu công nghiệp tại tỉnh Đồng Tháp (Sa Đéc hoặc Cao Lãnh)

Điều 2.- Căn cứ vào danh mục các khu công nghiệp được bổ sung trên đây, Uỷ ban nhân dân các tỉnh có liên quan tổ chức, chỉ đạo việc lập báo cáo khả thi trình Thủ tướng Chính phủ xét duyệt theo quy định hiện hành. Khi lập báo cáo nghiên cứu khả thi phải làm rõ các vấn đề nêu tại Điều 4 của Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1996 của Chính phủ.

Điều 3.- Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 4.- Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh có liên quan, Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp Việt Nam và các Trưởng ban Quản lý khu công nghiệp cấp tỉnh có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Trần Đức Lương

(Đã Ký)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 713-TTg

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu713-TTg
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành30/08/1997
Ngày hiệu lực14/09/1997
Ngày công báo15/10/1997
Số công báoSố 19
Lĩnh vựcĐầu tư
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Quyết định 713-TTg bổ sung danh mục khu công nghiệp ưu tiên đầu tư đến năm 2000


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 713-TTg bổ sung danh mục khu công nghiệp ưu tiên đầu tư đến năm 2000
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu713-TTg
              Cơ quan ban hànhThủ tướng Chính phủ
              Người kýTrần Đức Lương
              Ngày ban hành30/08/1997
              Ngày hiệu lực14/09/1997
              Ngày công báo15/10/1997
              Số công báoSố 19
              Lĩnh vựcĐầu tư
              Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
              Cập nhật18 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 713-TTg bổ sung danh mục khu công nghiệp ưu tiên đầu tư đến năm 2000

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 713-TTg bổ sung danh mục khu công nghiệp ưu tiên đầu tư đến năm 2000

                      • 30/08/1997

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 15/10/1997

                        Văn bản được đăng công báo

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 14/09/1997

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực