Quyết định 73/QĐ-UBND

Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2016 quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Mai Sơn, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình

Nội dung toàn văn Quyết định 73/QĐ-UBND quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1 500 khu dân cư Mai Sơn huyện Yên Mô Ninh Bình 2016


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 73/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 15 tháng 01 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ XÃ MAI SƠN, HUYỆN YÊN MÔ.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;

Thực hiện Quyết định số 1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014 của Thtướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Xét đề nghị của Giám đốc Sởy dựng tại Tờ trình số 1311/TTr-SXD ngày 07/12/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư xã Mai Sơn, huyện Yên Mô, gồm những nội dung sau:

I. Tên quy hoạch: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư xã Mai Sơn, huyện Yên Mô.

II. Phạm vi ranh gii và quy mô diện tích đất lập quy hoạch:

1. Phạm vi ranh gii nghiên cứu lập quy hoạch: Khu vực lập quy hoạch nm trên địa phận xã Mai Sơn, huyện Yên Mô, được giới hạn như sau:

- Phía Đông giáp khu dân cư Xóm 6.

- Phía Tây giáp đường tránh QL1A qua thành phố Ninh Bình.

- Phía Nam giáp đường cao kết nối đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình với Quốc lộ 1A.

- Phía Bc giáp đường cao tốc Bắc Nam.

2. Quy mô diện tích: 157.901m2.

III. Tính chất, chức năng khu quy hoạch:

Là khu dân cư mới có hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, đáp ứng nhu cầu ở cho người dân trong khu vực; kết hp kinh doanh dịch vụ du lịch, có thiết kế quy hoạch đảm bảo chỉ tiêu, định hướng theo Quy hoạch chung xây dựng đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; kết hp bố trí tái định cư cho một số hộ dân bị ảnh hưởng bởi dự án đầu tưy dựng tuyến đường kết ni giữa đường cao tc Cầu Giẽ - Ninh Bình với Quốc lộ 1A (giai đoạn 2).

IV. Nội dung quy hoạch:

1. Cơ cấu sử dụng đất:

Stt

Hạng mục sử dụng đất

Diện tích(m2)

Tỷ lệ (%)

1

Đất ở

58.919,5

37,31

2

Đất cây xanh

9.093

5,76

3

Đất công cộng

3.738

2,37

4

Đất dịch vụ thương mại

3.933

2,49

5

Đất núi đá

18.203

11,53

6

Đất dịch vụ du lịch

20.230

12,81

7

Đất hạ tầng

620,4

0,39

8

Đất giao thông

43.164,1

27,34

 

Tổng

157.901

100

2. Quy hoạch sử dụng đất:

2.1. Khu vực nhà ở: Được xây dựng theo kiu nhà liền kề và biệt thự, bao gm 425 đất, trong đó:

a) Nhà ở liền kề: 404 lô đất, chiều cao tầng không quá 04 tầng, mật độ xây dựng tối đa 100%, có hình thức kiến trúc hiện đại, bao gồm:

- Khu B: 74 lô, có ký hiệu từ B1 đến B74, có diện tích từ 99,5m2 đến 100m2.

- Khu C: 54 lô, có ký hiệu từ C1 đến C54, có diện tích từ 99,5m2 đến 100m2.

- Khu D: 54 lô, có ký hiệu từ D1 đến D54, có diện tích từ 99,5m2 đến 100m2.

- Khu E: 54 lô, có ký hiệu từ E1 đến E54, có diện tích từ 99,5m2 đến 100m2.

- Khu F: 56 lô, có ký hiệu từ F1 đến F56, có diện tích từ 99,5m2 đến 100m2.

- Khu G: 56 lô, có ký hiệu từ G1 đến G56, có diện tích từ 99,5m2 đến 100m2.

- Khu H: 56 lô, có ký hiệu từ H1 đến H56, có diện tích từ 99,5m2 đến 100m2.

b) Nhà biệt thự: 21 lô đất, gồm các lô thuộc khu A, có ký hiệu A1 đến A21. Diện tích các lô đất từ 445,5m2 đến 587,5m2; mật độ xây dựng tối đa 60%; có hình thức kiến trúc hiện đại; khoảng lùi khu vực nhà biệt thự là 3m ở các tuyến đường đi qua mặt chính của khu đất.

2.2. Công trình công cộng.

- Nhà văn hóa bố trí ở giữa phía Đông khu đất, có ký hiệu CC1: diện tích khu đất 442m2; khu đất xây dựng điểm sinh hoạt phố có chiều cao tối đa 02 tầng, mật độ xây dựng tối đa không quá 40%.

- Trường mm non được bố trí ở trung tâm khu đất, có ký hiệu CC; diện tích khu đất là 3.296m2; trường mm non có chiều cao tầng tối đa 02 tầng, mật độ xây dựng ti đa không quá 40%.

2.3. Công trình thương mại: Khu đất thương mại được bố trí ở gia phía Đông khu đất, có ký hiệu DVTM; diện tích khu đất 3.933m2; khu đất xây dựng công trình thương mại (chợ, khu thương mại dịch vụ...) có chiều cao tối đa 03 tầng, mật độ xây dựng tối đa không quá 40%.

2.4. Khu cây xanh, thdục ththao: Khu cây xanh, vườn hoa được bố trí nhiều đim trong khu quy hoạch, gồm các khu đất có ký hiệu từ CX1 đến CX2; khu thể thao - cây xanh được bố trí ở khu trung tâm khu quy hoạch, có ký hiệu CX7, diện tích khu đất 3.494m2.

2.5. Khu đất dịch vụ du lịch: Được quy hoạch ở phía Tây khu quy hoạch, giáp với đường ĐT477 và đường cao tốc Bắc - Nam; là khu vực thu hút các dự án dịch vụ du lịch.

2.6. Khu đất sản xuất, tiu thủ công nghiệp.

- Quy hoạch khu đất b trí các loại hình sản xuất tiểu thủ công nghiệp tiếp giáp với đường kết nối cao tốc và Quốc lộ 1A, gồm 02 lô đất với tổng diện tích là 13.456m2.

3.1. Quy hoạch hệ thống giao thông: Theo dạng ô bàn cờ, mạng lưới đường đảm bảo liên hệ thuận tiện giữa các khu chức năng, giữa khu vực quy hoạch với các khu vực xung quanh. Quy mặt cắt các tuyến đường như sau:

- Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 1-1 là: 5m + 10,5m + 5m = 20,5m.

- Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 2-2 là: 4m + 7m + 4m = 15m.

- Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 3-3 là 5m.

(Hệ thống giao thông, chỉ gii đường đvà chỉ giới xây dựng cụ thể của từng tuyến đường được thhiện trong bản vẽ quy hoạch hệ thống giao thông kèm theo hsơ trình duyệt).

3.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa:

- Thiết kế nn hệ thống giao thông: không gây ảnh hưởng nhiều đến điều kiện địa chất và cảnh quan trong toàn khu vực.

- Sử dụng các biện pháp hợp lý để hạn chế tối đa khối lượng đào và đắp nhưng vẫn đảm bảo độ dốc thoát nước chung cho toàn khu vực.

- Cao độ khống chế: Khống chế cao độ cao trung bình +3,00m (cao độ khống chế san nền cụ thể cho từng lô đất theo đồ án trình duyệt).

- Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng. Hướng thoát nước từ trong nền các lô đất thu về hệ thống thoát nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông. Toàn bộ lượng nước mưa được thu dn vào hệ thống thoát nước mưa của khu vực (Sơ đvà tiết diện hệ thống thoát nước mưa theo htrình duyệt).

3.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước:

- Nguồn nước: Lấy từ hệ thống cp nước của xã Mai Sơn.

- Mạng lưới cấp nước cho khu vực được thiết kế theo mạng nhánh đảm bảo cấp nước tới từng khu chức năng và chữa cháy khi cn thiết.

- Khi trin khai thực hiện dự án, Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp nước để thỏa thuận vị trí đấu ni và các chỉ tiêu kỹ thuật (Sơ đ và tiết diện hệ thống cấp nước theo hsơ trình duyệt).

3.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện:

- Nguồn điện: Lấy từ hệ thống cấp điện của huyện Yên Mô cấp cho xã Mai Sơn đi qua khu vực.

- Trạm biến áp: Thiết kế xây dựng mới 04 trạm biến áp 35KV (22K V)/0,4KV, có công suất 320KVA trong khu quy hoạch.

- Khu triển khai thực hiện, Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyển ngành cấp điện đthỏa thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật (Sơ đồ hệ thng cp điện theo hsơ trình duyệt).

3.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

- Hệ thống thoát nước thải sử dụng hệ thống thoát nước riêng.

- Nước thải từ các công trình thu gom vào hệ thống đường ống thoát nước thi đặt dọc theo mạng lưới giao thông và thoát ra hệ thống thoát nước thải của khu vực

- Chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn và được thu gom đưa về địa đim tập kết của khu vực và vận chuyn đến khu xử lý theo quy định (Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát nước thng thoát theo đồ án trình duyệt).

Điều 2. Giao UBND huyện Yên Mô chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các sở, ngành liên quan có trách nhiệm: Hoàn thiện hồ sơ, công bố công khai, rộng rãi đy đủ nội dung quy hoạch đã phê duyệt cho các ngành, địa phương, đơn vị và nhân dân biết; đng thời quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạchĐầu tư, Tài chính, Tài ngun và Môi trường, Giao thông Vận ti, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương; Thủ trưởng các ngành có liên quan; Chủ tịch UBND huyện Yên Mô và Chủ tịch UBND xã Mai Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu VT, VP4,3.
Nt96.12

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Thạch

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 73/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu73/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành15/01/2016
Ngày hiệu lực15/01/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 73/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 73/QĐ-UBND quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1 500 khu dân cư Mai Sơn huyện Yên Mô Ninh Bình 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 73/QĐ-UBND quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1 500 khu dân cư Mai Sơn huyện Yên Mô Ninh Bình 2016
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu73/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Ninh Bình
              Người kýNguyễn Ngọc Thạch
              Ngày ban hành15/01/2016
              Ngày hiệu lực15/01/2016
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật9 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 73/QĐ-UBND quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1 500 khu dân cư Mai Sơn huyện Yên Mô Ninh Bình 2016

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 73/QĐ-UBND quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1 500 khu dân cư Mai Sơn huyện Yên Mô Ninh Bình 2016