Nội dung toàn văn Quyết định 730/QĐ-UBND 2009 hỗ trợ xác lập bảo vệ tài sản trí tuệ DN Bến Tre
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 730/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 14 tháng 4 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ XÁC LẬP, KHAI THÁC, PHÁT TRIỂN VÀ BẢO VỆ TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2008-2010 VÀ ĐẾN 2015
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1094/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng và hội nhập tỉnh Bến Tre giai đoạn 2008-2010 và đến 2015;
Căn cứ Biên bản số 142/BB-SKHCN ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng Khoa học công nghệ chuyên ngành xét duyệt “Chương trình hỗ trợ xác lập, khai thác, phát triển và bảo vệ tài sản trí tuệ của doanh nghiệp”, do Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì thực hiện;
Xét đề nghị của ông Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 160/SKHCN-QLKH ngày 08 tháng 4 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình hỗ trợ xác lập, khai thác, phát triển và bảo vệ tài sản trí tuệ của doanh nghiệp tỉnh Bến Tre giai đoạn 2008-2010 và đến 2015 với các nội dung sau:
1. Tên chương trình: Hỗ trợ xác lập, khai thác, phát triển và bảo vệ tài sản trí tuệ của doanh nghiệp tỉnh Bến Tre giai đoạn 2008-2010 và đến 2015.
2. Phạm vi xây dựng: trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
3. Thời gian thực hiện: từ năm 2009 đến 2015.
4. Mục tiêu:
Hỗ trợ xác lập, khai thác, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ. Mỗi năm trên 30 doanh nghiệp có nhãn hiệu được bảo hộ. Phấn đấu:
- Đến năm 2010, 70% doanh nghiệp có nhãn hiệu là sản phẩm chủ lực được bảo hộ nhãn hiệu, 60% doanh nghiệp có sản phẩm đặc sản nổi tiếng của địa phương được bảo hộ nhãn hiệu tập thể hoặc xây dựng chỉ dẫn địa lý.
- Đến năm 2015, 100% doanh nghiệp có nhãn hiệu là sản phẩm chủ lực được bảo hộ nhãn hiệu; 80% sản phẩm đặc sản nổi tiếng của địa phương được bảo hộ nhãn hiệu tập thể hoặc xây dựng chỉ dẫn địa lý.
5. Tổng kinh phí khái toán.
a) Tổng kinh phí: 5.487.400.000đồng (năm tỷ bốn trăm tám mươi bảy triệu bốn trăm ngàn đồng).
+ Vốn sự nghiệp khoa học công nghệ Trung ương: 800triệu đồng.
+ Vốn sự nghiệp khoa học công nghệ tỉnh: 2.287,4triệu đồng.
+ Vốn khác: 2.400triệu đồng.
b) Phương thức duyệt và cấp vốn:
- Kế hoạch thực hiện, các dự án hợp phần được xem xét thẩm định và có quyết định phê duyệt riêng theo nội dung, kinh phí và tiến độ thực hiện.
- Tổng kinh phí cho hoạt động quản lý chung chương trình là: 87.400.000đồng (tám mươi bảy triệu bốn trăm ngàn đồng).
Điều 2. Phân giao nhiệm vụ
Căn cứ vào nội dung chương trình được phê duyệt, trong từng giai đoạn và dựa vào kế hoạch chung, các ngành có liên quan và địa phương cụ thể hóa từng dự án để được phê duyệt triển khai theo quy định hiện hành.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Công Thương, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thị xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |