Quyết định 739/2001/QĐ-BTS

Quyết định 739/2001/QĐ-BTS ban hành tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công nhân Ngành Thuỷ sản do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 739/2001/QĐ-BTS tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công nhân Ngành Thuỷ sản


BỘ THUỶ SẢN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 739/2001/QĐ-BTS

Hà Nội, ngày 13 tháng 09 năm 2001 

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH TIÊU CHUẨN CẤP BẬC KỸ THUẬT CÔNG NHÂN NGÀNH THUỶ SẢN

BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN

Căn cứ Nghị định số 50-CP ngày 21/6/1994 của Chính phủ qui định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thuỷ sản;
Căn cứ Nghị định số 26/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới trong doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ - Lao động và Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chuẩn 28 TCN172: 2001 - cấp bậc kỹ thuật công nhân trong lĩnh vực cơ khí đóng, sửa tàu thuyền thuỷ sản, làm căn cứ để đào tạo, bồi dưỡng, bố trí lao động khoa học, xếp lương và tổ chức học tập thi nâng bậc lương cho công nhân tại các doanh nghiệp Nhà nước hoạt động trong lĩnh vực cơ khí, đóng sửa tàu thuyền thuỷ sản.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công nhân trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng; Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ; Giám đốc các Sở Thuỷ sản, Sở Nông- Lâm- Ngư nghiệp, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn có quản lý thuỷ sản; Giám đốc các doanh nghiệp Nhà nước hoạt động trong lĩnh vực cơ khí đóng, sửa tàu thuyền thuỷ sản chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Như điều 3
- Bộ LĐTBXH
- Tổng cục TCĐLCL
- Tổng liên đoàn LĐVN
- Viện Kiểm soát ND tối cao
- Lãnh đạo Bộ
- Công đoàn TSVN
- Công báo 2 bản
- Lưu VT,TCCB-LĐ,KHCN

BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN
 


 
Tạ Quang Ngọc

 

TIÊU CHUẨN  NGÀNH

28 TCN 172 : 2001

Cấp bậc kỹ thuật công nhân trong lĩnh vực cơ khí đóng, sửa tàu thuyền thuỷ sản

1  Phạm vi áp dụng

- Tiêu chuẩn này quy định tên nghề, số lượng nghề, số lượng bậc và nội dung từng bậc kỹ thuật của mỗi nghề trong lĩnh vực cơ khí đóng, sửa tàu thuyền thuỷ sản.

- Tiêu chuẩn áp dụng trong phạm vi cả nước cho công nhân các doanh nghiệp Nhà nước hoạt động trong lĩnh vực cơ khí đóng, sửa tàu thuyền thuỷ sản.

- Tiêu chuẩn này khuyến khích áp dụng đối với doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác.

2  Danh mục nghề

Các nghề của công nhân cơ khí đóng, sửa tàu thuyền thuỷ sản trong Tiêu chuẩn này quy định trong Bảng 1.

 

Bảng 1 - Danh mục nghề công nhân trong lĩnh vực cơ khí đóng, sửa tàu thuyền thuỷ sản

 

TT

Danh mục nghề

Bậc kỹ thuật

1

     Công nhân mộc tàu thuỷ

Từ bậc 1 đến bậc 7

2

     Công nhân cạo gõ gỉ, sơn

Từ bậc 1 đến bậc 6

3

     Công nhân kích, kéo triền đà

Từ bậc 1 đến bậc 7

4

     Công nhân phóng dạng, lấy dấu

Từ bậc 1 đến bậc 7

5

     Công nhân gia công gò tôn vỏ

Từ bậc 1 đến bậc 7

6

     Công nhân lắp ráp tàu thuỷ

Từ bậc 1 đến bậc 7

7

     Công nhân sửa chữa và lắp ráp ống

Từ bậc 1 đến bậc 7

8

     Công nhân sửa chữa và lắp ráp máy

Từ bậc 1 đến bậc 7

9

     Công nhân hàn hơi

Từ bậc 1 đến bậc 7

10

     Công nhân hàn điện

Từ bậc 1 đến bậc 7

11

     Công nhân điện tàu thuỷ

Từ bậc 1 đến bậc 7

12

     Công nhân nguội tàu thuỷ

Từ bậc 1 đến bậc 7

 

3  Quy định chung

Công nhân các nghề trong Bảng 1  phải thực hiện đúng những quy định sau đây:

3.1  Chấp hành nội quy lao động trong công ty, xí nghiệp (gọi tắt là doanh nghiệp) theo Điều 83 Bộ Luật Lao động nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Phụ lục A và các văn bản của Nhà nước hướng dẫn thực hiện Điều luật này.

3.2  Hiểu, chấp hành các quy trình kỹ thuật sản xuất thuộc phạm vi đảm nhận và quy phạm kỹ thuật an toàn lao động có liên quan đến công việc đảm nhận.

3.3  Bảo quản tốt  máy móc, thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu và trang bị bảo hộ lao động được giao sử dụng.

3.4  Thường xuyên học tập để nâng cao tay nghề, năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.

3.5  Công nhân kỹ thuật phải được đào tạo tại các trường, lớp dạy nghề và được cấp bằng nghề hoặc chứng chỉ nghề của cấp có thẩm quyền do Nhà nước quy định.

3.6  Công nhân kỹ thuật từ bậc 1/6 đến bậc 4/6 của nghề thứ 2, bậc 1/7 và 2/7 của các nghề còn lại quy định trong Bảng 1, phải đạt trình độ văn hoá hết trung học cơ sở (cấp 2) hoặc tương đương. Công nhân từ bậc 5/6 đến bậc 6/6 của nghề thứ 2, từ bậc 3/7 đến bậc 7/7 của các nghề còn lại quy định trong Bảng 1 phải đạt trình độ văn hoá hết phổ thông trung học (cấp 3) hoặc tương đương.

3.7  Công nhân kỹ thuật bậc 4, bậc 5 của mỗi nghề  phải nắm vững nội dung quản lý sản xuất và có năng lực quản lý một tổ sản xuất. Công nhân bậc 6, bậc 7 của mỗi nghề phải nắm vững nội dung quản lý sản xuất và có năng lực quản lý một phân xưởng.

3.8  Công nhân kỹ thuật bậc trên phải nắm vững kiến thức và thông thạo công việc của công nhân bậc dưới trong cùng một nghề.

3.9 Trong cùng một nghề, công nhân kỹ thuật bậc trên phải làm được công việc kèm cặp, hướng dẫn kỹ thuật cho công nhân bậc dưới cách nhau từ 2 bậc trở lên.

4  Nội dung cấp bậc kỹ thuật các nghề

4.1  Công nhân mộc tàu thuỷ

Bậc 1

a) Hiểu biết:

1. Biết tên gọi  và sử dụng các dụng cụ cầm tay của nghề mộc.

2. Biết tên các loại thiết bị bằng máy trong xưởng (máy cưa đĩa, cưa vòng, máy xẻ gỗ ...).

3. Biết tên gọi một số loại gỗ thông thường.

b) Làm được:

1. Làm được thợ phụ cho thợ bậc cao hơn bậc thợ mình đang giữ.

2. Rọc và cắt thành thạo các phôi đơn giản theo yêu cầu của thợ cả.

3. Đóng đinh, ghép làm các sạp, nan thưa đơn giản như sạp giường, sạp lát nền ...

4. Sử dụng các dụng cụ cầm tay đơn giản và một số thiết bị có ở tổ sản xuất thường dùng như khoan điện, khoan bào ...

5. Làm được cầu gỗ lên xuống tàu.

 

Bậc 2

a) Hiểu biết:

1. Đọc được bản vẽ đơn giản có hai hình chiếu.

2. Hiểu được một số khái niệm thông thường về dung sai ghi trong bản vẽ.

3. Biết tên gọi, công cụ các loại dụng cụ dùng trong nghề.

4. Biết tên các loại gỗ thường dùng và phạm vi sử dụng của các loại gỗ.

5. Biết phương pháp sử dụng các loại máy móc được giao sử dụng, các điều cần chú ý khi sử dụng máy móc đó và các thiết bị có liên quan.

b) Làm được:

1. Rọc và cắt ngang được bằng cưa tay các loại gỗ dày 50 - 100 mm đảm bảo vuông và thẳng.

2. Bào được ván cỡ 10 x 250 x 1000 mm nhẵn và phẳng đều bằng phương pháp bào tay (bào thủ công).

3. Soi được rãnh, gờ, làm được những mộng thông thường (mộng thẳng) như cửa kính lùa của sà lan, ghế đơn giản, khung cửa sổ sà lan ...

4. Lấy dấu được những đường mực thẳng.

5. Ghép được các loại ván thẳng đóng boong, sạp hầm xích, sạp kho, lan can  tàu thuỷ.

6. Đóng được các loại cầu thang lên xuống boong tàu.

7. Giúp việc được thợ bậc cao khi pha cắt gỗ trên máy và khi lắp ghép dưới tàu.

 

Bậc 3

a) Hiểu biết

1. Đọc được các bản vẽ tổng đồ và chi tiết.

2. Hiểu biết cách chia vòng tròn ra nhiều phần bằng nhau.

3. Hiểu biết cách dựng các đường song song và vuông góc, cách kiểm tra. Tính được thể tích  và diện tích các hình khối trụ, lục lăng, chữ nhật, tam giác, hình thang.

4. Nắm được cách đánh véc ni.

5. Nắm được các đặc tính của gỗ thường dùng.

6. Nắm được cách bảo quản gỗ.

7. Nắm vững các điều cần chú ý khi sử dụng cưa, bào, đục ...

b) Làm được:

1. Lấy dấu các chi tiết sản phẩm mình làm.

2. Sử dụng được các loại dụng cụ một cách thông thạo như: cưa, bào, đục ... ; mở, rửa được cưa, mài; sửa được lưỡi bào, đục.

3. Vận hành máy bào, máy cưa để thực hiện các thao tác gia công sản phẩm.

4. Ghép được ván boong, ván hầm cá.

5. Làm được tủ lồng khung, mộng thẳng vuông thông thường.

6. Gia công được ghế đẩu.

7. Đánh được véc ni các vai giường cá nhân.

8. Thẩm được ván mỏng lắp mặt bàn, cánh cửa.

9. Xảm được vỏ tàu trên mớn nước đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

10. Chế biến ma tít vôi hà đảm bảo chất lượng.

Bậc 4

a) Hiểu biết:

1. Đọc được bản vẽ có mặt cắt ngang, cắt bậc.

2. Hiểu được tính chất các loại vật liệu dùng làm dụng cụ dùng trong nghề và biện pháp ngăn ngừa hư hỏng dụng cụ.

3. Nắm được nguyên tắc nhiệt luyện dụng cụ dùng trong nghề.

4. Hiểu các phương pháp xử lý gỗ và tác dụng của nó.

5. Biết chọn gỗ cho phù hợp với yêu cầu của chi tiết.

6. Nắm được phương pháp kiểm tra và xác định chất lượng đường xảm.

b) Làm được:

1. Đục được các mộng hình chữ   T.

2. Xử lý được các đồ gỗ bị cong vênh, uốn gỗ theo hình dạng bản vẽ yêu cầu.

3. Cắt được kính bằng dụng cụ chuyên dùng.

4. Bào được gỗ có thớ, xoắn, khó bào.

5. Gia công được các đồ dùng trang bị sinh hoạt trên tàu.

6. Lấy dấu chế tạo lắp ráp được con chạch gỗ cho tàu và xà lan chở dầu, tàu cá.

7. Chế tạo được cong giang tàu vỏ gỗ.

8. Xảm vỏ tàu dưới mấu nước và toàn tàu.

Bậc 5

a) Hiểu biết:

1. Đọc tốt các bản vẽ mộc tàu thuỷ, phát hiện được bất hợp lý trong công nghệ.

2. Biết dự trù khối lượng gỗ cần cho một loại sản phẩm.

3. Biết các loại gỗ thay thế được cho nhau.

4. Biết các nguyên nhân gây ra hư hỏng thiết bị, biện pháp phòng tránh.

5. Biết phòng và tránh các tai nạn trên các máy cưa xẻ gỗ.

b) Làm được:

1. Lắp và điều chỉnh được lưỡi bào, lưỡi cưa vào máy.

2. Làm được các loại dưỡng dùng trong nghề mộc.

3. Làm được mộng mang cá 2 mắt và lắp ráp.

4. Lắp ghép trần buồng ở trên tàu.

5. Đóng được cửa Panô chớp, ghế tựa nan cong.

6. Sửa được các hỏng hóc nhỏ các máy móc thuộc tổ sản xuất đang sử dụng hàng ngày.

7. Đóng được các đồ dùng, trang bị sinh hoạt.

8. Cân chỉnh và lắp ráp toàn bộ khung xương tàu.

9. Uốn, nắn và vào được ván vỏ theo yêu cầu kỹ thuật.

Bậc 6

a) Hiểu biết:

1. Nhìn thớ gỗ biết được gỗ tốt, xấu.

2. Hiểu được các dung sai lắp ghép thuộc nghề mộc ghi trên bản vẽ lắp ráp, bản vẽ chế tạo gia công.

3. Lập được trình tự gia công lắp ráp từng phần công việc trên sản phẩm một con tàu.

4. Phát hiện các sai sót trong quy trình công nghệ người khác lập.

5. Nắm được các tính năng chính của các thiết bị máy móc cầm tay hiện nay như: bào máy cầm tay, máy cưa cầm tay ...

6. Đọc được bản vẽ kết cấu tàu gỗ.

7. Biết những qui định cơ bản của Đăng kiểm Việt Nam đối với tàu vỏ gỗ.

8. Biết cách tính lượng dư khi gia công.

b) Làm được:

1. Làm được vô lăng lái cho các tàu.

2. Làm được các loại cánh cửa ra vào.

3. Làm được các loại đồ mộc theo yêu cầu bản vẽ hoặc theo mẫu.

4. Đóng được tàu vỏ gỗ (gồm ván vỏ, khung xương, ky, đà máy, sấp mũi ...).

5. Chế tạo được đồ nghề phù hợp cho công việc phức tạp.

6. Lập được phương án hạ thuỷ một con tàu.

7. Căng được tim, khoan lỗ để lắp ống bao trục chân vịt.

8. Thực hiện được các bước kiểm tra kỹ thuật trong quy trình đóng tàu gỗ.

9. Tổng hợp và phổ biến kinh nghiệm sản xuất tiên tiến có năng suất, chất lượng cao.

Bậc 7

a) Hiểu biết:

1. Thông thạo các bản vẽ tuyến hình, kết cấu bố trí khoang két, bố trí chung của tàu vỏ gỗ.

2. Thông thạo cách xử lý và bảo quản gỗ.

3. Thông thạo các loại gỗ (nhận biết, nắm được tính chất gỗ) dùng vào việc đóng vỏ tàu, khung xương hay trang bị sinh hoạt.

4. Phát hiện được sai sót bất hợp lý trong quy trình công nghệ do người khác lập.

5. Nắm chắc tính năng và công dụng các thiết bị máy móc trong nghề mộc đóng tàu.

6. Biết bao quát chung công việc mộc của một con tàu.

7. Biết vạch tiến độ thi công sản phẩm.

b) Làm được:

1. Chỉ huy đóng hoàn chỉnh một con tàu vỏ gỗ theo mẫu hoặc bản vẽ có lắp máy.

2. Làm được các đồ dùng, trang bị sinh hoạt trên một con tàu vỏ gỗ.

3. Chế tạo được mô hình tàu theo bản vẽ.

4. Làm được các sản phẩm đồ mộc có tính phức tạp.

5. Dự trù được các chủng loại gỗ cho đóng tàu vỏ gỗ.

6. Giải quyết được các khó khăn về kỹ thuật mộc đóng tàu.

7. Sửa chữa được những hỏng hóc của máy móc, thiết bị đang sử dụng trong nghề.

8. Tổng kết được kinh nghiệm trong nghề và đề xuất các cải tiến, sáng kiến nhằm tiết kiệm vật tư, nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.

4.2  Công nhân cạo gõ gỉ, sơn

Bậc 1

a) Hiểu biết:

1. Nắm được tác dụng và yêu cầu của công nghệ sơn.

2. Biết được tên, phạm vi sử dụng, cách bảo quản và nhận biết được một số loại sơn thường dùng: sơn chống gỉ, sơn màu.

3. Biết công dụng các loại sơn, ma tít và cách bảo quản.

4. Biết tên các dụng cụ và công dụng của từng loại dụng cụ thường dùng trong nghề cạo, gõ gỉ, sơn.

5. Nắm được phương pháp cạo sơn cũ, đánh gỉ, cách sơn và gắn matít vào khe hở thông thường.

b) Làm được:

1. Cạo, gõ đánh sạch được gỉ trước khi sơn.

2. Tẩy sạch được bề mặt kim loại có mối hàn bằng phương pháp thủ công.

3. Sơn được bằng tay loại sơn chống gỉ những chỗ thông thường như: thành tàu, sà lan, bánh lái, sát xi ô tô ...  đảm bảo sau khi sơn không bị chảy xệ, vón cục, rạn chân chim ...

4. Trộn được ma tít để gắn cửa kính theo yêu cầu kỹ thuật.

5. Sử dụng được các dụng cụ đơn giản trong nghề cạo gỉ, sơn.

6. Tháo lắp được các bu lông, đai ốc, ốc vít các loại.

7. Bắc được giàn giáo để cạo gõ gỉ, sơn.

Bậc 2

a) Hiểu biết:

1. Nắm được nguyên nhân gây gỉ tàu và phương pháp phòng chống.

2. Biết được thành phần tính chất chính của các loại sơn thường dùng (sản xuất trong nước).

3. Biết nguyên nhân sơn bị hỏng và cách đề phòng.

4. Biết tên và cách dùng các thứ dầu rửa.

5. Biết ảnh hưởng của độ ẩm và nhiệt độ đến thời gian khô của các loại sơn.

6. Nắm được đặc điểm của các loại sơn gầm.

7. Biết tên, công dụng các loại giấy nhám.

8. BIết nguyên lý vận hành, phạm vi sử dụng, cách bảo quản máy nén khí, máy xì sơn.

9. Nắm được biện pháp đề phòng hoả hoạn.

b) Làm được:

1. Sơn được bằng tay các loại sơn lót, sơn chống gỉ.

2. Cạo, gõ, chải  sạch gỉ và sơn chống gỉ ở gầm xe, gầm đáy xà lan đảm bảo nước sơn không bị vương vãi.

3. Phát hiện được những thiếu sót thông thường (khi sơn không đảm bảo kỹ thuật) và khắc phục được thiếu sót đó.

4. Tô được biển số, nhãn hiệu.

5. Làm được giá trèo cao để cạo gõ gỉ, sơn.

6. Pha được dung môi vào các loại sơn thông thường theo yêu cầu kỹ thuật.

Bậc 3

a) Hiểu biết:

1. Nắm được các yêu cầu kỹ thuật về sơn.

2. Nắm vững những yếu tố chính ảnh hưởng đến độ bền của sơn.

3. Nắm vững cách điều chỉnh các màu sơn thông thường.

4. Nắm vững phương pháp bảo quản sơn không bị hư hỏng.

5. Nắm vững biện pháp đề phòng hoả hoạn.

6. Nắm được phương pháp đánh gỉ bằng máy hiện có.

7. Nắm được phương pháp phá huỷ màng sơn bằng phương pháp hoá học và phương pháp bảo vệ các mặt không sơn.

b) Làm được:

1. Sơn được bằng tay hoặc sơn xì các loại sơn màu.

2. Pha chế được các loại màu sơn theo yêu cầu của sản xuất.

3. Pha được sơn màu các loại sơn lâu khô, mau khô theo bản hướng dẫn.

4. Bả được matít nhanh khô theo chỉ dẫn.

5. Kẻ được chữ số, hình sao, đường chỉ theo mẫu.

6. Vận hành thành thạo máy nén khí, máy xì sơn và sửa chữa được những hư hỏng thông thường.

7. Phá huỷ được màng sơn bằng phương pháp hóa học.

8. Kiểm tra được bề mặt trước khi sơn theo yêu cầu kỹ thuật.

Bậc 4

a) Hiểu biết:

1. Thông thạo các quy tắc yêu cầu kỹ thuật về sơn.

2. Biết phạm vi sử dụng của từng loại sơn lót thích hợp với từng loại sản phẩm bằng kim loại khác nhau .

3. Biết nguyên lý và cách sử dụng máy đánh bóng, máy sấy sơn.

4. Biết được nhiệt độ sấy thích hợp cho từng loại sơn.

b) Làm được:

1. Sửa chữa được những chỗ sơn mới, sơn cũ không đồng màu.

2. Pha trộn được matít  thích hợp với công việc làm.

3. Lấy được đường nước, thước nước, vòng tròn đăng kiểm tàu thuỷ (theo bản vẽ).

4. Sửa chữa thành thạo những hư hỏng thông thường của máy xì sơn.

5. Kẻ được chữ, số không cần mẫu.

Bậc 5

a) Hiểu biết:

1. Biết thông thạo tính chất, tác dụng của từng loại sơn hiện đang sử dụng.

2. Nắm vững quy trình sử dụng các loại sơn chống hà gỉ, chống hà nước mặn.

3. Nắm vững ký hiệu màu sắc hệ thống ống của máy thuỷ như: ống dầu nhờn, dầu đốt, nước nóng, lạnh ...

b) Làm được:

1. Sơn màu thành thạo những phần phức tạp.

2. Sơn sùi đảm bảo kỹ thuật.

3. Sơn bóng được các bề mặt có yêu cầu cao.

4. Pha chế được sơn các màu.

5. Sơn và kẻ chữ được trên kính, gỗ, tôn ...  đảm bảo mỹ thuật.

6. Kiểm tra chất lượng bề mặt sơn và cách xử lý những sai sót.

Bậc 6

a) Biểu biết :

1. Nắm vững nguyên tắc dùng các màu cơ bản để tạo ra các màu mong muốn.

2. Nắm vững điều kiện kỹ thuật trong các bước công nghệ sơn như: chuẩn bị bề mặt sơn, chọn dụng cụ đồ nghề, kỹ thuật pha sơn, sấy sơn...

3. Nắm vững quy trình, quy phạm, định mức về sơn cho các loại sản phẩm tàu cá.

b) Làm được:

1. Sơn bóng thông thạo được các bề mặt có yêu cầu cao.

2. Vẽ trang trí phức tạp tỷ mỉ trong tàu, xe phù hợp với yêu cầu từng loại, đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật.

3. Giải quyết được các mắc mớ về kỹ thuật sơn.

4. Đào tạo, kèm cặp được thợ sơn về lý thuyết và thực hành.

5. Hướng dẫn kỹ thuật pha chế sơn theo thời tiết, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu kỹ thuật (khi sơn màng sơn không bong rộp, rạn nứt, chảy và đúng màu).

6. Lập được dự trù nguyên vật liệu cho công việc sơn hoàn chỉnh khi trung tu, đại tu, đóng mới cho các hạng tàu cá.

7. Sửa chữa được những hỏng hóc của máy móc, thiết bị đang sử dụng trong nghề.

8. Tổng hợp và phổ biến kinh nghiệm sản xuất tiên tiến có năng suất, chất lượng cao.

4.3  Công nhân kích kéo triền đà

Bậc 1

a) Hiểu biết:

1. Nắm được tên gọi các loại dụng cụ trong nghề nghiệp của mình.

2. Nắm được nguyên tắc làm việc cơ bản của các dụng cụ đồ nghề như: kích tăng đơ, búa, rìu.

3. Nắm được nội dung an toàn lao động trong việc kéo các phương tiện lên triền và khi kích, kê.

b) Làm được:

1. Kê các chồng căn theo hướng dẫn của thợ cả.

2. Kích và sử dụng kích theo hướng dẫn của thợ bậc cao hơn, hoặc người chỉ huy.

3. Đánh được búa khi nêm các chồng căn kê.

4. Phụ việc được cho thợ bậc cao hơn bậc mình đang giữ.

5. Biết bơi, lặn và biết làm một số việc phụ phục vụ khi kéo tàu, hoặc hạ thuỷ tàu trên đường triền.

6. Bảo quản tra dầu mỡ cho các thiết bị dụng cụ như: kích, tời ...

 

Bậc 2

a) Hiểu biết:

1. Nắm được yêu cầu của nghề nghiệp và nội quy an toàn lao động trong việc kê kích, kéo tàu.

2. Nắm được tính năng và phương pháp sử dụng, bảo quản các loại thiết bị, dụng cụ thông thường dùng trong nghề như: kích, cẩu  thiếu nhi, tời, xe triền ...

3. Phân biệt và biết cách sử dụng các  loại căn nêm.

4. Phân biệt và nắm được công dụng của các loại cáp.

5. Biết kiểm tra và xử lý các cóc, bu lông bắt ray, tà vẹt đỡ ray của đường triền đà.

6. Đọc được bản vẽ 2 hình chiếu.

7. Nắm được nguyên tắc kiểm tra vệ sinh các phương tiện trước khi vào ụ đà hoặc triền đà.

b) Làm được:

1. Làm được công việc vệ sinh và bảo quản các dụng cụ thường làm của nghề kích kéo như: xe triền, kích, palăng, tăng đơ, puli.

2. Thạo bơi, lặn.

3. Sử dụng được các loại kích và cần cẩu thiếu nhi theo hướng dẫn.

4. Đánh được búa ngang, búa dọc để kê và tháo các loại căn, nêm.

5. Thao tác được dây khi đưa phương tiện vào đà.

6. Tháo lắp tốt các cửa kiểm tra của đốc, đà.

7. Sử dụng được từ 1 đến 3 loại van đà để đánh đắm đà.

Bậc 3

a) Hiểu biết:

1. Nắm được công việc chuẩn bị xe triền cho một phương tiện thuỷ đáy bằng (như xà lan hoặc phà) lên triền để sửa chữa đảm bảo an toàn, bao gồm các nội dung sau:

a) Kiểm tra tổng thể toàn bộ phương tiện.

b) Kiểm tra độ nghiêng ngang của phương tiện.

c) Kiểm tra và đo xác định được mớn nước của phương tiện. Khi cần thiết phải điều chỉnh bằng phương pháp dằn.

2. Nắm được kết cấu của tàu qua khảo sát thực tế, đối chiếu với bản vẽ được cấp để xác định vị trí chồng căn, số lượng chồng căn và vị trí đặt xe triền hợp lý khi cho tàu lên triền.

3. Biết cách tính số lượng căn và bố trí căn chỉnh các phương tiện thủy có đáy bằng (như sà lan hoặc phà) vào ụ đà.

4. Nắm được công việc phải làm sau khi phương tiện thuỷ đáy bằng đã được đưa lên đà, triền để sửa chữa.

5. Nắm được ký hiệu, tính chất, công dụng của loại dầu mỡ phục vụ cho thiết bị triền đà.

6. Nắm được nội dung công việc khi tàu hạ thuỷ.

b) Làm được:

1. Sử dụng được các loại kích như: kích cơ khí và kích thuỷ  lực.

2. Vận hành được tời điện kéo tàu.

3. Biết hàn đính gá các kết cấu đơn giản tương đương thợ hàn bậc 2/7.

4. Biết đặt và căn kê các chồng căn cho các phương tiện đúng vị trí.

5. Biết thay căn khi có yêu cầu trong quá trình thi công.

6. Biết xác định được điểm đặt kích hợp lý.

7. Thao tác thành thạo dây và buộc được những nút dây phức tạp.

8. Biết kiểm tra được độ dốc của đà và độ song song của đường ray.

9. Biết sử dụng được bơm nước di động.

10. Điều khiển hạ thuỷ được sà lan.

 

Bậc 4

a) Hiểu biết:

1. Đọc được bản vẽ kết cấu, bản vẽ tuyến hình của tàu trước khi đưa tàu lên ụ hoặc triền đà.

2. Nắm được tuần tự các bước thực hiện khi đưa phương tiện vào ụ nổi hoặc triền.

3. Nắm được cách căn kê tàu có tuyến hình phức tạp.

4. Nắm vững nguyên lý làm việc của các dụng cụ thường sử dụng như: kích dầu, kích cơ khí, cần cẩu cơ khí, tời điện, máy bơm nước lưu động.

b) Làm đuợc:

1. Chỉ huy thực hiện đưa một phương tiện có tuyến hình đơn giản lên triền, đà và hạ thuỷ an toàn.

2. Làm được thợ nguội có tay nghề tương đương bậc 2/7.

3. Sử dụng thành thạo và sửa chữa nhửng hỏng hóc thông thường của các thiết bị như: kích, pa lăng xích ...

4. Chầu đấu các khuyết và mối nối dây cáp cứng, cáp mềm.

5. Sử dụng được bình bọt, bình CO2 khi có hoả hoạn.

6. Sử dụng và bảo quản được toàn bộ các loại van, ống đánh chìm đà. Sắp xếp được công việc bảo đảm an toàn phương tiện khi thuỷ triều lên hoặc xuống.

7. Sử dụng được các dụng cụ chống thủng cho các phương tiện thuỷ.

Bậc 5

a) Hiểu biết:

1. Nắm được toàn bộ công việc đưa tàu có tuyến hình phức tạp vào ụ nổi, ụ chìm, triền đà.

2. Nắm bắt được sự ảnh hưởng của thời tiết (gió mùa, lũ) tới thuỷ triều khi đưa phương tiện vào ụ hoặc triền.

3. Biết cách chằng buộc để chống bão đối với các phương tiện ở bến bãi, cầu cảng của doanh nghiệp.

4. Tính toán đuợc các chồng căn khi đưa tàu vào ụ nổi hoặc ụ chìm.

5. Nắm vững  cách cân chỉnh độ nghiêng ngang và nghiêng dọc của các phương tiện vào ụ, lên triền.

6. Nắm được bố trí kết cấu các khoang phao đáy, boong giới hạn và yêu cầu kỹ thuật của các thiết bị của ụ nổi (như: bơm chính, bơm cứu hoả, máy phát điện, tời và các bảng điện chính).

b) Làm được:

1. Chỉ huy đưa tàu có tuyến hình phức tạp lên triền, đà và hạ thuỷ đảm bảo an toàn.

2. Làm được các hệ dây chằng cột cần cẩu của các tàu đánh cá theo bản vẽ.

3. Thao tác thành thạo các thiết bị phục vụ kéo, hạ thuỷ tàu như: tời điện, hệ pu li và đi cáp kéo.

4- Giải quyết được các sự cố trong khi kéo hoặc hạ thuỷ  tàu.

5. Vận hành được tổ bơm cứu hoả khi cần thiết ở trên ụ nổi.

6. Sử dụng và bảo quản hệ thống bơm nước làm nổi đà khi cần thiết.

7. Có biện pháp và tổ chức xử lý cứu đà bị thủng.

8. Chằng buộc đảm bảo an toàn cho các phương tiện ở bến bãi, cầu cảng khi có bão.

Bậc 6

a) Hiểu biết:

1. Đọc thành thạo bản vẽ tuyến hình, bản vẽ kết cấu và bản vẽ bố trí khoang két của tàu.

2. Nắm được nguyên lý làm việc của đà nổi và hệ thống bơm hút khô của đà nổi.

3. Phát hiện được sai sót trong nội dung quy trình, báo cáo và đề xuất với cấp có thẩm quyền giải quyết.

4. Nắm được nguyên lý làm việc của từng loại xe triền.

b) Làm được:

1. Làm được các hệ dây như: dây  cần cẩu hàng, dây cẩu đôi ...

2. Sử dụng thành thạo tời kéo lưới, kéo neo trên tàu đánh cá.

3. Rèn và tôi được các dụng cụ đơn giản sử dụng cho nghề kích kéo.

4. Chỉ huy thành thạo công việc đưa tàu vào ụ nổi, ụ chìm và triền đà an toàn.

5. Tổng hợp và phổ biến kinh nghiệm sản xuất tiên tiến có năng suất, chất lượng cao.

 

Bậc 7

a) Hiểu biét:

1. Đọc và hiểu được nội dung kỹ thuật bản vẽ tuyến hình, kết cấu và hướng dẫn cho thợ bậc dưới cùng nghề.

2. Nắm vững nguyên lý làm việc, cách sử dụng các trang thiết bị của nghề kích kéo.

3. Nắm được cách tính sức nâng của ụ nổi, tự trọng của phương tiện.

b) Làm được:

1. Làm được công việc của các chức danh: Đốc công, Đà truởng, ụ trưởng và Phao cẩu trưởng.

2. Tính toán, căn kê, chỉ huy lên triền an toàn cho các hạng tàu.

3. Cùng với cán bộ kỹ thuật chuyên môn lập phương án, nội dung, quy trình cứu nạn các phương tiện thuỷ do sự cố thiên tai gây ra như: trục vớt phương tiện chìm hoặc bị mắc cạn.

4. Làm được thợ hàn, thợ nguội có tay nghề tương đương bậc 3/7.

5. Tổ chức được công việc phòng và chống bão đối với các phương tiện trên ụ, đà và các phương tiện tại bến bãi.

6. Có khả năng bao quát tổng thể các công việc của sản phẩm mình đang làm.

7. Sửa chưa được những hỏng hóc của máy móc, thiết bị đang sử dụng trong nghề.

8. Tổng kết được các sự cố thường xảy ra trong công việc như: đưa tàu vào ụ nổi, ụ chìm, triền đà và đề xuất biện pháp khắc phục.

 

 

4.4  Công nhân phóng dạng, lấy dấu

Bậc 1

a) Hiểu biết:

1. Biết đọc các ký hiệu, kích thước chủ yếu trên bản vẽ đường hình và trên sàn phóng dạng.

2. Biết tên và công dụng của các dụng cụ dùng trong phóng dạng, lấy dấu.

3. Nắm được cách sử dụng các dụng cụ trên sàn phóng mẫu.

4. Biết sắp xếp, bảo quản dụng cụ.

b) Làm được:

1. Khi thợ cả yêu cầu phải sử dụng thành thạo các dụng cụ trong quá trình phóng dạng như: lát, cóc, dây bật ...

2. Sử dụng mũi vạch khi lấy dấu, đánh boong tu đúng vạch, chính xác.

3. Nắn được lập là bị xoắn vỏ đỗ đảm bảo không cong vênh.

4. Sửa được các dụng cụ như: mài đục, mũi vạch, boong tu ...

 

Bậc 2

a) Hiểu biết:

1. Đọc được bản vẽ đường hình, ký hiệu các kích thước chủ yếu.

2. Hiểu được nội dung bản trị số đường hình.

3. Đọc được các ký hiệu trên ô mạng lưới của bản vẽ và mặt sàn phóng dạng.

4. Nắm được một số khái niệm thông thường về dung sai lắp ghép như: kích thước, dung sai và cấp chính xác.

5. Nắm được phương pháp dựng và nối các đường thẳng với đường cong, đường cong với đường cong.

6. Biết được đường lý luận vỏ tàu và ký hiệu đường nước, đường cắt dọc, cắt ngang (sườn), vòng tròn đăng kiểm ...

7. Dựa vào thảo đồ tính được lượng dư các chi tiết đơn giản như: xà, mã, tấm gia cường ...

b) Làm được:

1. Dựng được các đường vuông góc và song song bằng thước và compa.

2. Khai triển các hình đơn giản như: trụ, tròn, chóp, lập phương ...

3. Làm các dưỡng đơn giản.

4. Dựa vào các kích thước của thảo đồ để lấy dấu các chi tiết đơn giản như: mã gia cường, tấm đệm ...

5. Làm được những dưỡng đơn giản và lấy dấu trên tôn phẳng chính xác.

 

Bậc 3

a) Hiểu biết:

1. Đọc thành thạo bản vẽ đường hình và các ký hiệu trên bản vẽ.

2. Hiểu được tính chất hình học của đường chuẩn, đường cơ bản, đường cắt dọc tâm, đường cắt dọc, cắt ngang, đường nước và quan hệ giữa chúng với nhau trên ba mặt chiếu.

3. Hiểu được khái niệm độ không song song, không vuông góc và cách kiểm tra.

4. Nắm được tính chất cơ, lý, hoá của vật liệu dùng trong công nghệ đóng tàu.

b) Làm được:

1. Kẻ ô mạng lưới trên sàn phóng dạng.

2. Kiểm tra độ vuông góc, độ song song của ô mạng lưới trên mặt sàn.

3. Đánh dấu ký hiệu trên ô mạng lưới.

4. Đánh được các dưỡng đơn giản như:  đà, sườn ...

5. Lấy được dấu từ bản vẽ thảo đồ lên vật liệu cần thi công.

6. Sử dụng thành thạo các dụng cụ trên sàn phóng dạng.

7. Làm được công việc phần mộc có liên quan.

 

Bậc 4

a) Hiểu biết:

1. Đọc được các bản vẽ tương đối phức tạp của vỏ tàu như: tuyến hình, các mặt cắt ở khoang máy, khoang lái.

2. Biết xác định điểm giao nhau giữa đường cắt dọc và đường nước, giữa đường cắt dọc với sườn và giữa sườn với đường nước trên 3 mặt chiếu.

3. Hiểu được đường sườn lý thuyết và đường sườn thực.

4. Nắm được một số phương pháp triển khai tôn vỏ tàu.

5. Đọc được bản vẽ kết cấu cơ bản.

6. Biết phương pháp tính toán lượng dư cho phân đoạn, tổng đoạn.

b) Làm được:

1. Vẽ được đường nước, cắt dọc, sườn lý thuyết trên sàn phóng.

2. Kiểm tra quan hệ 3 mặt chiếu, điều chỉnh tuyến hình cho phù hợp 3 mặt chiếu.

3. Vẽ được thảo đồ của các vách, két.

4. Làm được các dưỡng sườn,  xà dọc boong, xà ngang boong, dưỡng hộp và công việc phần mộc có liên quan.

5. Biết khai triển tôn vỏ, các chi  tiết: trên tròn dưới vuông, côn lệch tâm, ống giao nhau.

 

Bậc 5

a) Hiểu biết:

1. Nắm được nội dung công việc khi tổ chức phóng dạng các loại phương tiện thủy, phục vụ trong nghề cá.

2. Đọc được các bản vẽ kết cấu phức tạp như: giàn đáy, giàn boong, lô mũi, lô lái và các chi tiết phụ tùng, thiết bị.

3. Biết khai triển các hình ống giao nhau như: côn với trụ, côn vát với trụ, côn lệch tâm.

4. Biết khai triển và tính lượng dư tôn vỏ.

5. Nắm được dung sai cho phép của phóng dạng và lắp ráp vỏ tàu.

6. Nắm được yêu cầu kỹ thuật của từng loại dưỡng.

7. Nắm được yêu cầu kỹ thuật các loại gỗ để làm dưỡng, cách phân biệt các loại gỗ theo tiêu chuẩn.

b) Làm được:

1. Vẽ sườn thực trên sàn và hiệu chỉnh sao cho phù hợp 3 mặt chiếu.

2. Vẽ sườn thực trên sàn chắp.

3. Vẽ kết cấu trên sàn phóng dạng.

4. Khai triển được tôn vỏ có độ cong 3 chiều: ốp sống mũi, ốp sống lái, mo hông.

5. Khai triển và hướng dẫn làm bệ khuôn phân đoạn, tổng đoạn.

6. Làm dưỡng vách cong ngang boong bằng thép hình

7. Hướng dẫn khai triển tôn vỏ, tính lượng dư tôn vỏ.

8. Làm dưỡng hộp.

9. Kiểm tra dưỡng, kích thước của thảo đồ.

 

Bậc 6

a) Hiểu biết:

1. Đọc thành thạo các bản vẽ vỏ tàu.

2. Nắm được yêu cầu kỹ thuật và dung sai cho phép của tuyến hình sau khi phóng dạng.

3. Nắm được yêu cầu kỹ thuật và dung sai cho phép của sàn phóng và cách kiểm tra sàn phóng.

4. Nắm vững cách bố trí sàn phóng và vẽ sơ đồ tổng đoạn.

5. Nắm vững một vài cách phóng dạng tiên tiến.

b) Làm được:

1. Kiểm tra kỹ thuật sàn phóng dạng.

2. Làm thành thạo, hướng dẫn và tổ chức phóng mẫu, khai triển hoàn chỉnh một con tàu.

3. Tổ chức, sắp xếp và kiểm tra từng công việc của nhà phóng dạng, trong đó có cả việc làm dưỡng và mô hình.

4. Phân chia tôn vỏ sao cho hợp lý đúng quy phạm, tiết kiệm vật tư.

5. Làm dưỡng mẫu, khai triển tôn vỏ ống đạo lưu.

6. Hoàn chỉnh và tập hợp được các số liệu hoàn công sau khi phóng dạng.

7. Tổng hợp và phổ biến kinh nghiệm sản xuất tiên tiến có năng suất, chất lượng cao.

 

Bậc 7

a) Hiểu biết:

1. Nắm được đầy đủ kỹ thuật và dung sai cho phép của tuyến hình, dưỡng, mô hình.

2. Hiểu ý nghĩa các hệ số đặc trưng của tuyến hình.

3. Hiểu ý nghĩa các đường lý luận, đường kiểm tra, đường cong thuỷ lực.

4. Nắm vững các phương pháp gia công tôn vỏ.

5. Nắm vững các phương pháp khai triển tôn vỏ và hiểu sâu một số phương pháp phóng dạng tiên tiến.

b) Làm được:

1. Thành thạo việc tổ chức phóng dạng, kiểm tra trong quá trình phóng dạng.

2. Thành thạo việc triển khai tôn vỏ, vẽ kết cấu, làm dưỡng, mô hình.

3. Có phương án gia công khung xương, lắp giáp tôn vỏ đạt hiệu quả cao.

4. Có phương pháp xử lý những sai sót, phân công lao động hợp lý trong quá trình thi công.

5. Hoàn công số liệu phóng dạng.

6. Sửa chữa được những hỏng hóc của máy móc, thiết bị đang sử dụng trong nghề.

7. Tổng kết được kinh nghiệm trong nghề và đề xuất các cải tiến, sáng kiến nhằm tiết kiệm vật tư, nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.

4.5  Công nhân gia công gò tôn vỏ

Bậc 1

a) Hiểu biết:

1. Đọc được các kích thước chủ yếu của bản vẽ đơn giản như: dài, rộng, cao, dày.

2. Biết tên gọi và công dụng của các dụng cụ trong nghề gò như: máy cắt tôn, máy lốc ép tôn, các loại búa, vồ gỗ, vam, đe, compa, dưỡng.

3. Biết tên và công dụng những loại vật liệu thường gặp trong nghề gò.

b) Làm được:

1. Đánh búa chính xác theo yêu cầu của thợ cả hoặc cán bộ kỹ thuật.

2. Sử dụng búa, đục thành thạo.

3. Nắn được lập là xoắn vỏ đỗ.

4. Tự sửa được các loại dụng cụ như: mài đục, xấn, tra cán búa sao cho chắc chắn.

5. Biết sắp xếp gọn gàng dụng cụ, vật liệu, vệ sinh nơi làm việc.

 

Bậc 2

a) Hiểu biết:

1. Đọc được bản vẽ đơn giản có 2 hình chiếu. Khai triển được hình hộp, hình trụ, hình nón.

2. Hiểu được một số khái niệm như: các loại kích thước, sai lệch kích thước, dung sai, cấp chính xác.

3. Hiểu được khái niệm đường chuẩn, mặt chuẩn.

4. Nắm vững tên, ký hiệu, công dụng của những vật liệu thường dùng.

5. Biết nguyên lý làm việc và sử dụng các loại máy gia công tôn vỏ như: máy cắt tôn, máy cắt, máy đột dập liên hợp, máy ép, uốn tôn ...

b) Làm được:

1. Đánh búa chính xác khi sử dụng đục nã, bàn là ở các tư thế quai búa, bổ búa, đánh ngang búa theo yêu cầu của thợ cả.

2. Lấy dấu, cắt tôn phẳng và gò được một số chi tiết đơn giản như: hình trụ, hình côn đều, hình chóp.

3. Tự sửa dụng cụ cầm tay.

4. Sử dụng được các loại máy gia công tôn vỏ như: máy cắt tôn, máy cắt đột liên hợp, máy ép tôn.

5. Nắn thẳng, phẳng lập là bị xoắn vỏ đỗ.

6. Làm được những dưỡng đơn giản bằng thép dẹp.

 

Bậc 3

a) Hiểu biết:

1.  Đọc được các bản vẽ có 3 hình chiếu và biết khai triển các hình đó.

2. Hiểu được khái niệm về độ vuông góc, độ côn, độ ô van, không song song và cách kiểm tra.

3. Hiểu được khái niệm về chuỗi kích thước và cách tính dung sai khâu khép kín.

4. Biết các loại dưỡng và cách sử dụng.

5. Biết phương pháp uốn nóng, uốn nguội các loại thép hình.

6. Nắm được phương pháp ủ sau khi uốn nóng đối với thép các bon.

7. Biết phương pháp tôi một số dụng cụ thông thường.

8. Biết được nguyên lý làm việc của các loại máy như: máy hàn hơi, hàn điện, máy cuốn tôn, máy khoan và sửa được những hư hỏng thông thường.

9. Biết tính chất cơ, lý của kim loại thường gặp trong công nghệ đóng tàu.

b) Làm được:

1. Dựa vào trị số của thảo đồ, dưỡng lấy dấu thành thạo, tiết kiệm vật tư.

2. Căn cứ vào số liệu trên thảo đồ làm được dưỡng để phục vụ quá trình gia công.

3. Đánh búa thành thạo ở các tư thế.

4. Sử dụng thành thạo các loại máy công cụ dùng  trong gia công tôn vỏ, khung xương.

 

Bậc 4

a) Hiểu biết:

1. Đọc được và biết khai triển các bản vẽ phức tạp có mặt cắt.

2. Biết vẽ giao tuyến và khai triển hai hình giao nhau như: ống khói chữ T, bộ sô ma, cọc bích kép.

3. Nắm được tính chất cơ, lý, hoá của các loại vật liệu dùng trong công nghệ đóng tàu.

4. Nắm được các hình thức nhiệt luyện thông thường như: tôi, ủ, ram, thường hoá.

5. Biết được nhiệt cần thiết (cảm nhận) nung nóng vật liệu khi gò.

6. Nắm được các phương pháp giãn, chun, thúc tôn.

7. Nắm nguyên tắc hoả công tôn vỏ.

8. Nắm được nguyên tắc an toàn bình hàn hơi, đèn hoả công.

b) Làm đuợc:

1. Khai triển và lấy dấu hình trụ tròn, con vát và các hình trụ giao nhau có góc lệch 60o - 90o

2. Uốn được thép hình ống dày 4 mm và ( đến 70 mm.

3. Gò tôn vỏ tàu có độ  cong 3 chiều, độ dày 7 mm.

4. Hoả công để chun mép tôn vỏ.

5. Sử dụng được máy cắt hơi, hàn hơi, hàn điện.

 

Bậc 5

a) Hiểu biết:

1. Đọc được bản vẽ có liên quan đến thân tàu và phát hiện được những sai sót ghi trên bản vẽ.

2. Nắm được ảnh hưởng của lực va chạm, của nhiệt độ lúc gia công nóng đến sự rạn nứt và tính chất cơ, lý của kim loại sau khi hàn.

3. Nắm được nguyên tắc lựa chọn, thay thế một số vật liệu trong sửa chữa, làm mới khi cần thiết.

4. Nắm được nguyên nhân gây ra phế phẩm trong quá trình gia công đột dập và biện pháp khắc phục.

5. Hiểu được quy trình chế tạo các loại khuôn đột dập đơn giản.

6. Nắm được phương pháp tính toán lượng dư trước khi gia công gò và dung sai lắp ráp cho phép.

b) Làm được:

1. Khai triển và gò được ống côn lệch tâm, trụ, côn giao nhau.

2. Khai triển và gò cánh cửa panô.

3. Giãn, chun và thúc côn có chiều dày từ 2 đến 6 mm.

4. Khai triển và gò tôn có độ vặn, cong 3 chiều, ốp sống mũi, ốp sống lái.

5. Làm được các khuôn đột, dập đơn giản.

6. Lập được quy trình gò các chi tiết cho bậc của mình và bậc dưới.

7. Hoả công tôn vỏ ở những vị trí phức tạp.

8. Phát hiện được những hư hỏng của các thiết bị thường dùng. Sửa chữa được các trường hợp đơn giản.

9. Làm được thợ hàn, thợ cắt hơi có tay nghề tương đương bậc 2/7.

 

Bậc 6

a) Hiểu biết:

1. Đọc và phát hiện được những chỗ sai hoặc bất hợp lý của các bản vẽ liên quan đến quá trình gia công và lắp ráp.

2. Biết khai triển các hình giao nhau phức tạp.

3. Nắm được tính năng kỹ thuật của các thiết bị dùng trong nghề gò.

4. Có khả năng cải tiến dụng cụ đồ nghề khuôn đột, dập phục vụ quá trình gia công.

5. Hiểu được giản đồ trạng thái thép các bon.

6. Tính dự trù được vật liệu phục vụ cho sửa chữa và đóng mới trong phạm vi nghề gò, hàn.

7. Phác họa bản vẽ chi tiết, thể hiện ý đồ cải tiến của mình, cho được kích thước, sai lệch kích thước vào bản tự vẽ.

b) Làm được:

1. Tự làm dưỡng, gò vỏ ống đạo lưu.

2. Gò được tôn vỏ vùng mũi lái.

3. Làm được khuôn dập trên máy công cụ.

4. Cải tiến dụng cụ đồ nghề nhằm giảm sức lao động, có hiệu quả kinh tế.

5. Phát hiện và sửa chữa được những hư hỏng do khách quan hoặc chủ quan của công nhân bậc dưới gây ra.

6. Tổng hợp và phổ biến kinh nghiệm sản xuất tiên tiến có năng suất, chất lượng cao.

 

Bậc 7

a) Hiểu biết:

1. Lập được quy trình gia công lắp ráp các phương tiện thuỷ trong nghề cá.

2. Biết các phương pháp chống biến dạng khi hàn.

3. Biết được các khuyết tật thường xảy ra khi hàn và phương pháp tránh.

b) Làm được:

1. Làm được tất cả các công việc khó về gò trong quá trình đóng mới và sửa chữa tàu.

2. Sửa chữa được toàn bộ những hư hỏng do hàn, tán gây ra.

3. Làm được các loại khuôn đột, dập, ép.

4. Giải quyết được những khó khăn trong quá trình gia công.

5. Sử dụng được các thiết bị hiện đại dùng trong nghề gò theo tài liệu kỹ thuật.

6. Sửa chữa được những hư hỏng thông thường của các máy móc, thiết bị dùng trong nghề gò.

7. Làm được thợ hàn điện, hàn hơi có tay nghề tương đương bậc 3/7

8. Tổng kết được kinh nghiệm trong nghề và đề xuất các cải tiến, sáng kiến nhằm tiết kiệm vật tư, nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.

4.6 Công nhân lắp ráp tàu thuỷ

Bậc 1

a) Hiểu biết:

1. Đọc được các bản vẽ căn kê để đóng tổng đoạn và sơ đồ căn kê đóng một con tàu.

2. Biết tên gọi, công dụng các loại dụng cụ và phương tiện trong quá trình lắp ráp như: căn, đà, các loại búa, tăng đơ, pa lăng, kích, khoan, nêm, dọi, ống thuỷ ...

3. Hiểu được nguyên lý, tác dụng của cột mốc, ống thuỷ.

b) Làm được:

1. Lấy dấu, cắt tôn nắn thẳng lập là có độ dày từ 3 đến 5 mm.

2. Đánh búa dọc chính xác.

3. Kê được những chồng căn sao cho trong quá trình thi công không bị thay đổi (trong phạm vi cho phép).

4. Sử dụng ống thuỷ bình thành thạo.

5. Biết sắp xếp dụng cụ, vật liệu thành phẩm và vệ sinh nơi làm việc.

 

Bậc 2

a) Hiểu biết:

1. Đọc được bản vẽ đơn giản có 2 hình chiếu.

2. Đọc và sử dụng thành thạo bản vẽ căn kê đà.

3. Hiểu được một số khái niệm thông thường về dung sai lắp ghép như: sai lệch về kích thước, cấp chính xác.

4. Biết được những điểm chính về tính chất cơ, lý và công dụng của vật liệu đóng tàu.

5. Biết đường lý luận vỏ tàu, ký hiệu đường hàn, đường cắt, quy cách mối hàn.

6. Biết cách sử dụng các loại thiết bị, dụng cụ dùng trong quá trình lắp ráp như: máy cắt hơi, mày hàn điện, cẩu cơ khí.

b) Làm được:

1. Lấy dấu, cắt tôn và lắp ghép các phụ kiện đơn giản như: thùng cát, cứu hoả, khung cong giang ...

2. Đánh được búa ngang, búa dọc chính xác.

3. Căn kê, chằng chống an toàn không bị biến dạng vỏ tàu trong quá trình thi công.

4. Xác định được điểm kê căn, thay đổi vị trí đảm bảo kỹ thuật do yêu cầu công nghệ.

5. Khoan được lỗ ngang đạt yêu cầu kỹ thuật.

6. Nắn thẳng được các loại tôn có độ dày từ 4 đến 8 mm, thép góc L (600 - 700) như: sườn, đà ngang, mã góc.

 

Bậc 3

a) Hiều biết:

1. Đọc được bản vẽ có 3 mặt chiếu, bản vẽ bố trí trên boong.

2. Hiểu được độ dốc của tàu, đường chuẩn, độ cong dọc, cong ngang để xác định vị trí căn kê bệ khuôn, đà.

3. Hiểu được nguyên lý và cách kiểm tra độ thẳng góc, ngang bằng, bằng quả dọi và ống thuỷ.

b) Làm được:

1. Đánh búa chính xác với các tư thế trong tàu để tháo lắp tôn, cấu kiện.

2. Hàn đính được các chi tiết với nhau đúng kỹ thuật trong quá trình lắp ráp.

3. Xác định được vị trí các chi tiết, phụ kiện cần lắp ráp như: vạch, sườn, két ...

4. Sử dụng thành thạo các dụng cụ cầm tay, các máy công cụ phục vụ trong quá trình lắp ráp.

5. Lắp ráp được các chi tiết vỏ tàu thẳng góc và thẳng bằng như: vách, khung sườn.

6. Lắp ráp được phân đoạn đơn giản.

 

Bậc 4

a) Hiểu biết:

1. Đọc và hiểu được các bản vẽ phức tạp có thể hiện mặt cắt, phân đoạn, tổng đoạn.

2. Đọc được bản vẽ bố trí tôn vỏ, tôn boong.

3. Biết phương pháp khai triển các loại hình côn, chóp, trụ giao nhau để gia công lắp ráp ống khói chữ T, quạt gió.

4. Hiểu dung sai lắp ghép, lượng dư tôn vỏ, lượng dư phân đoạn, tổng đoạn.

5. Hiểu được trình tự lắp ráp phân đoạn, tổng đoạn, đóng úp, đóng ngửa.

b) Làm được:

1. Gia công lắp ráp bệ khuôn.

2. Xác định cột mốc, đường tim đáy, tim trời.

3. Biết xác định trọng tâm để hàn tai cẩu của vật cần cẩu trong quá trình lắp ráp.

4. Biết kiểm tra độ vuông góc, độ nghiêng, đối xứng của vách, sườn bằng dọi, ống thuỷ.

5. Đánh được búa ngang, búa ngược chính xác ở những chỗ khó trong tàu.

6. Hoả công, xử lý tôn vỏ tàu cong trơn theo tuyến hình đảm bảo chất lượng bề mặt tôn.

7. Lắp ráp được các phân đoạn, tổng đoạn.

 

Bậc 5

a) Hiểu biết:

1. Đọc và hiểu các bản vẽ khó như: kết cấu thân tàu, bản vẽ tách từng phần, bố trí chung ...

2. Hiểu và biết cách tính về chuỗi kích thước, cách tính dung sai lắp ghép.

3. Biết được các phương pháp lắp ráp như: đóng úp, đóng ngửa, đóng tổng đoạn.

4. Nắm được phương pháp sửa chữa biến dạng hoả công, biết nhiệt độ cần và đủ.

5. Biết lập quy trình lắp ráp phân đoạn, tổng đoạn, cả con tàu cho bậc thợ của mình và bậc dưới.

6. Biết được nguyên nhân gây ra biến dạng, hư hỏng trong quá trình gia công và lắp ráp ...

7. Nắm được công tác chuẩn bị cho quá trình lắp ráp và lấy dấu trên thực địa.

b) Làm được:

1. Xác định được vị trí lắp ráp hợp lý để quá trình thi công được thuận lợi.

2. Lấy dấu từ cột mốc vào đà, chia khoảng cách sườn, căng tim chuẩn ...

3. Xác định trọng tâm của vật cần cẩu để hàn tai móc cẩu, không gây biến dạng.

4. Lắp ráp chính xác các chi tiết đã gia công thành hình khối lên tàu đã hạ thuỷ.

5. Làm được thợ gò, thợ hàn có tay nghề tương đương bậc 3.

6. Phát hiện được những sai sót do lấy dấu lắp ráp, do hàn biến dạng bằng mắt, dọi ống thuỷ và có phương án khắc phục.

7. Phát hiện và sửa chữa được những hư hỏng thông thường của các loại máy công cụ phục vụ trong quá trình lắp ráp.

 

Bậc 6

a) Hiểu biết:

1. Đọc được các bản vẽ về kết cấu, bố trí chung, hệ ống, hệ trục ...

2. Hiểu được các khái niệm về dung sai lắp ghép có quan hệ đến công việc gia công và lắp ráp vỏ tàu.

3. Lập được quy trình lắp ráp con tàu bằng nhiều phương pháp như: đóng úp, đóng ngửa, đóng phân đoạn, tổng đoạn, hình tháp. Phát hiện được những sai sót trong quy trình lắp ráp do người khác xây dựng.

4. Tính toán, dự trù các vật liệu phụ như: ô xy, que hàn ... phục vụ cho việc sửa chữa và đóng mới một phương tiện trong phạm vi phần vỏ tàu.

5. Phác hoạ được các công cụ cải tiến phục vụ trong quá trình gia công và lắp ráp tàu để giảm sức lao động, có hiệu quả kinh tế, đảm bảo chất lượng.

b) Làm được:

1. Hướng dẫn kiểm tra thợ bậc dưới căn kê được bệ khuôn, đà tàu.

2. Chỉ huy được quá trình lắp ráp một con tàu.

3. Lắp ráp được các loại khung có kết cấu bằng thép hình, tổng hợp.

4. Kiểm tra, phát hiện và có phương pháp khắc phục những sai sót trong quá trình lắp ráp như: uốn, nghiêng, vặn.

5. Tổng hợp và phổ biến kinh nghiệm sản xuất tiên tiến có năng suất, chất lượng cao.

Bậc 7

a) Hiểu biết:

1. Đọc được tất cả các bản vẽ liên quan đến thân tàu như: hệ trục, ống, mộc, nề ...

2. Biết phương pháp khai triển lấy dấu, làm dưỡng những chi tiết phức tạp, làm mô hình.

3. Biết phương pháp phóng dạng.

4. Lập quy trình lắp ráp khung xương, vỏ tàu, các hệ.

5. Biết chọn phương pháp lắp ráp tối ưu đạt hiệu quả kinh tế cao, rút ngắn thời gian thi công.

b) Làm được:

1. Chọn được phương pháp có hiệu quả nhất để thi công.

2. Lập quy trình lắp ráp khung xương, tôn vỏ, các hệ liên quan.

3. Khai triển và gia công lắp ráp toàn bộ phần vỏ một con tàu.

4. Kiểm tra và xử lý kịp thời những sự cố xảy ra trong quá trình thi công.

5. Kiểm tra và đo đạc toàn bộ vỏ tàu trước khi hạ thuỷ.

6. Chọn phương án và lập quy trình hạ thuỷ tàu an toàn.

7. Sử dụng được các thiết bị mới trang bị cho công nghệ gia công và lắp ráp vỏ tàu theo tài liệu hướng dẫn.

8. Sửa chữa và khắc phục được một số sự cố của máy móc, thiết bị đang sử dụng trong công nghệ gia công và lắp ráp vỏ tàu.

9. Tổng kết được kinh nghiệm trong nghề và đề xuất các cải tiến, sáng kiến nhằm tiết kiệm vật tư, nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.

 

4.7  Công nhân sửa chữa và lắp ráp ống

Bậc 1

a) Hiểu biết:

1. Nắm được tính chất cơ bản của kim loại, ký hiệu kim loại, ký hiệu gia công.

2. Biết được một số ký hiệu quy ước chính các chi tiết của ống dẫn, van.

3. Nắm được các ký hiệu quy ước của các đường ống dẫn chất lỏng và khí thông thường.

4. Biết tên và công dụng của các loại dụng cụ dùng trong nghề ống.

5. Biết được tính chất cơ lý của các loại ống thép, ống đồng, ống thép mạ kẽm ...

b) Làm được:

1. Sử dụng được cưa tay, cưa máy để cắt ống.

2. Dùng kéo tay cắt được tôn dày 1 mm.

3. Nhóm được lò bằng các loại than.

4. Tháo lắp đuợc các ống đơn giản.

5. Làm được các loại đệm đơn giản (bích 2 lỗ) bằng cát tông và cao su.

 

Bậc 2

a) Hiểu biết:

1. Đọc đuợc bản vẽ đơn giản có 2 hình chiếu như mặt bích.

2. Hiểu được một số khái niệm thông thường về dung sai lắp ghép như: các loại kích thước, sai lệch kích thước, dung sai, độ chính xác.

3. Biết cách bảo quản các loại dụng cụ dùng trong nghề như: giũa, cưa, cắt, đục, ren, cờ lê, mỏ lết ... và các dụng cụ đo như: thước lá, compa, êke ...

4. Biết phương pháp nối ống theo đường răng thích hợp.

5. Biết các loại đệm và phạm vi sử dụng của nó. Biết phạm vi sử dụng các loại ống thường dùng và rang cát để uốn ống.

b) Làm được:

1. Chọn được cát cho từng loại ống. Đóng được cát và cho cát vào từng loại ống để uốn.

2. Cắt được tôn dày tới 1,5 mm bằng kéo tay.

3. Lấy dấu khai triển được các hình thông thường như hình trụ, hình nón và làm được các ống thẳng.

4. Pha chế a xít, nướng được mỏ hàn, hàn thiếc được mối ghép bình thường cho các vật bằng đồng, bằng thép.

5. Cưa, cắt, ren  được ống cỡ nhỏ, tháo lắp được các ống đơn giản, giũa đầu ống.

 

Bậc 3

a) Hiểu biết:

1. Đọc được bản vẽ có 3 hình chiếu, hiểu được các ký hiệu và dung sai lắp ghép cho phép trong lắp ráp ống.

2. Biết phương pháp nắn ống, quấn ống bằng sợi amiăng.

3. Biết cấu tạo, nguyên lý làm việc, quy tắc an toàn và cách sử dụng các loại máy như: máy cắt tôn, máy mài 2 đá, cưa thép.

4. Biết tiêu chuẩn các loại ren để nối ống.

5. Biết tính toán và lấy mẫu hình côn thẳng bằng tôn.

b) Làm được:

1. Làm được các loại đai ống và bắt chặt được vào ống.

2. Ren răng, bắt rắc co vào ống, khoan lỗ bích và cưa các loại ống có đường kính đến 150 mm bằng phẳng đúng kích thước.

3. Nướng và uốn được các loại ống theo dưỡng.

4. Khai triển và làm được các loại ống hình côn.

5. Khảo sát, tháo lắp và thay thế những đoạn ống hỏng dưới tàu.

 

Bậc 4

a) Hiểu biết:

1. Đọc được các bản vẽ tương đối khó như: hệ thống ống máy chính, máy phụ của tàu, bản vẽ kết cấu tàu có bố trí ống.

2. Hiểu được nguyên lý làm việc của hệ thống đường ống tàu thuỷ.

3. Nắm được phương pháp nối 2 ống tương đối khó như: chữ  T, yên ngựa.

4. Biết phạm vi ứng dụng của các loại ren đối với mỗi loại ống.

5. Nắm được nguyên lý làm việc, biện pháp an toàn khi sử dụng máy hàn điện, hàn hơi.

6. Nắm được ảnh hưởng của nhiệt độ và lực va chạm đến tính chất vật liệu và hình dạng ống khi uốn nóng.

b) Làm được:

1. Tháo và lắp được các đường ống khó trong tàu gồm nhiều đầu mối nối bằng bích rắc co, măng sông.

2. Khảo sát, tháo lắp được các loại van hơi, dầu, nước, dầu bôi trơn ...

3. Làm được một số công việc về nguội phục vụ cho công việc thợ ống.

4. Ren, tôi, mài được các loại: đục sắt, poăng tu, mũi cạo, compa.

5. Khảo sát, tháo lắp và kiểm tra được hệ thống ống nước, ống dầu bôi trơn, dầu diêzen của máy chính, máy phụ có công suất dưới 300 cv.

6. Thông rửa được các loại ống theo hướng dẫn cho các tàu cá và các phương tiện thuỷ có công suất dưới 300 cv.

 

Bậc 5

a) Hiểu biết:

1. Đọc được các bản vẽ hệ thống ống của tàu cá và các phương tiện thuỷ có công suất dưới 600 cv.

2. Nắm được phương pháp thử ống trước khi lắp và sau khi lắp xong vào tàu.

3. Biết cách phát hiện hư hỏng các loại ống và cách thông rửa ống tại chỗ.

4. Nắm được tính chất và tác dụng của từng loại ống.

5. Nắm được tính chất, công dụng các loại vật liệu cách nhiệt dùng để cách nhiệt đường ống.

6. Nắm được quy phạm về ống của đăng kiểm.

b) Làm được:

1. Kiểm tra và sữa chữa đuợc hệ thống ống sau khi đã lắp hoàn chỉnh

2. Thông rửa được ống tại chỗ.

3. Uốn được các đường ống có đường kính từ 160 đến 2000 mm

4. Lắp đặt được hệ thống ống dầu, nước, khí cho các máy chính, phụ có công suất trên 300 cv.

 

Bậc 6

a) Hiểu biết:

1. Đọc được bản vẽ hệ thống ống phức tạp của tàu cá và các phương tiện thuỷ.

2. Hiểu các khái niệm về dung sai lắp ghép có quan hệ đến công nghệ gia công và lắp ráp ống.

3. Lập được trình tự lắp ráp ống cho các loại tàu cá và các phương tiện thuỷ.

4. Phân tích được các nguyên nhân gây ra hỏng hóc hệ thống ống và phương án khắc phục.

b) Làm được:

1. Khai triển được các loại hình côn phức tạp, gò được ống hình S  bằng 2 mảnh ghép lại.

2. Khảo sát và thông rửa được các loại ống của tất cả các loại tàu cá và phương tiện thuỷ.

3. Uốn được ống đồng vàng, ống inốc có đường kính từ 100 mm trở lên, nắn được các ống bẹp, móp.

4. Giải quyết được các khó khăn về  kỹ thuật thông rửa, lắp ráp ống.

5. Tổng hợp và phổ biến kinh nghiệm sản xuất tiên tiến, có năng suất, chất lượng cao.

Bậc 7

a) hiểu biết:

1. Đọc được các bản vẽ hệ thống ống phức tạp, phát hiện sai sót trong bản vẽ.

2. Lập được quy trình lắp ráp mới và đại tu hệ ống trên các loại tàu cá và phương tiện thuỷ.

3. Tính toán, lập được dự toán cho hệ thống ống phục vụ đóng mới, sửa chữa các loại tàu cá  và phương tiện thuỷ.

b) Làm được:

1. Triển khai và gò được loại ống phức tạp nhất trên các loại tàu cá và phương tiện thuỷ.

2. Uốn được các loại ống kim loại màu có đường kính từ 150 mm trở lên.

3. Chỉ huy lắp ráp mới và đại tu hệ thống ống trên các loại tàu có công suất 600 - 1200 cv.

4. Đề ra các giải pháp mới để khắc phục những hỏng hóc của hệ thống ống trên tàu cá.

5. Thông rửa được hệ ống của các loại tàu có công suất 600 - 1200 cv.

6. Sửa chữa được những hỏng hóc của máy móc, thiết bị đang sử dụng trong nghề.

7. Tổng kết được kinh nghiệm trong nghề và đề xuất các cải tiến, sáng kiến nhằm tiết kiệm vật tư, nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.

 

4.8  Công nhân sửa chữa và lắp ráp máy    

Bậc 1

a) Hiểu biết:

1. Nắm được nguyên lý làm việc của động cơ đốt trong.

2. Biết được chức năng, nhiệm vụ của các hệ thống như: cụm máy chính, máy phụ, hệ thống làm mát, bôi trơn, khởi động, cung cấp nhiên liệu.

3. Đọc đuợc các bản vẽ đơn giản có 2 hình chiếu như: con lăn, ắc con lăn, bích ...

4. Nhận biết được các loại dụng cụ dùng trong nghề và một số dụng cụ đo thông thường như: thước cặp, panme, compa đong ...

b) Làm được:

1. Phụ trợ thợ bậc cao tháo, lắp và bảo quản các chi tiết khi tháo máy như: quay máy, lấy dụng cụ, vận chuyển chi tiết, kéo palăng ...

2. Vệ sinh và bảo quản được các chi tiết của động cơ như: bầu lọc thô, bầu lọc tinh, dầu bôi trơn, dầu diêzen, nắp máy, các te.

3. Rà thô được các nấm hút, xả.

4. Tháo, lắp các chi tiết, cụm chi tiết đơn giản có hướng dẫn của thợ bậc cao.

5. Sử dụng được thước cặp, panme, compa đong ...

 

Bậc 2

a) Hiểu biết:

1. Đọc được bản vẽ của những chi tiết đơn giản trong động cơ như: puli 3 bậc, bạc, bánh răng thẳng, trục nhiều bậc.

2. Hiểu được những khái niệm thông thường về dung sai lắp ghép như: các kích thước, dung sai, cấp chính xác ... Phân biệt được hệ lỗ và hệ trục, hiểu khái niệm về mặt chuẩn.

3. Biết cách thay dầu đúng tiêu chuẩn và bơm dầu, mỡ vào những chỗ cần thiết của máy.

4. Biết tên gọi, công dụng các loại dụng cụ dùng trong nghề.

5. Biết tên và phạm vi sử dụng các loại dầu mỡ bôi trơn thường dùng.

6. Nắm được nguyên lý làm việc của động cơ diezen, động cơ xăng 4 kỳ và 2 kỳ.

7. Nắm được cấu tạo chung của động cơ diezen, biết tên và nhiệm vụ của các cụm chi tiết, các hệ thống trong động cơ diezen.

8. Biết các ký hiệu, tính chất cơ, lý, hoá các vật liệu thường gặp.

b) Làm được:

1. Tháo được lọc dầu, cạo sạch được muội than ở buồng cháy, rửa sạch được các chi tiết của động cơ.

2. Rà và lắp được nấm hút, xả đúng yêu cầu kỹ thuật.

3. Giũa được các mặt phẳng nhỏ như bulông, đai ốc, rắc co. Làm được các vòng đệm bằng tôn. Ren và ta rô được bulông và đai ốc đúng yêu cầu kỹ thuật.

4. Phụ được thợ bậc trên khi bảo dưỡng và sửa chữa máy tàu.

 

Bậc 3

a) Hiểu biết:

1. Đọc được bản vẽ có 3 hình chiếu, sơ đồ lắp ráp từng cụm chi tiết của máy.

2. Hiểu được các chế độ lắp ghép: lắp lỏng, trung gian, chặt. Nắm được các khái niệm độ không song song, độ không vuông góc và cách kiểm tra.

3. Nắm được chế độ mài mòn cơ giới của các chi tiết lắp ghép động.

4. Hiểu cấu tạo nguyên lý của các loại dung cụ: thước cặp, vam, kích, cờ lê lực.

5. Biết cách đặt cụm bơm cao áp cho các máy thường sửa chữa

6. Nắm được nguyên lý làm việc và kết cấu của máy nén khí.

7. Biết cấu tạo, hiểu nguyên lý làm việc của các hệ thống chính của máy như: nhiên liệu, bôi trơn, làm mát, khởi động, truyền động điều khiển ...

8. Biết đặc điểm cấu tạo của các chi tiết thuộc cơ cấu trục khuỷu, thanh truyền, xi lanh, nắp máy.

9. Biết nhiệm vụ và nguyên lý hoạt động của các loại thiết bị như: bơm nước, máy tời lưới, tời neo, máy lái.

b) Làm được:

1. Tháo rời được toàn bộ máy thường làm. Nếu máy làm lần đầu khi tháo gặp khó khăn, có thể làm được theo chỉ dẫn.

2. Điều chỉnh được khe hở nhiệt theo lý lịch máy.

3. Cạo thô được bạc biên, bạc trục, bạc cam và sửa chữa được mũi cạo.

4. Vận hành đúng quy trình được máy công suất từ 100 cv trở xuống sau khi sửa xong.

5. Tìm được các hỏng hóc thông thường của máy như: tắc dầu, bỏ máy, các máy làm việc không  đều.

6. Tháo lắp điều chỉnh được bơm nước.

7. Thay đuợc bu lon, gu dong gãy, làm nguội được ca vét thông thường, sửa nguội mối hàn.

8. Sửa nguội được vành răng bánh đà các máy có công suất  ( 100 cv

 

Bậc 4

a) Hiểu biết:

1. Đọc được bản vẽ có mặt cắt ngang và cắt trích.

2. Hiểu, xác định và cách kiểm tra: độ côn, độ ô van, độ  đảo và độ lệch tâm.

3. Nắm được cấu tạo, hiểu nguyên lý làm việc của panme, đồng hồ so.

4. Nắm được các thông số và chỉ tiết kỹ thuật của các loại máy thường sửa chữa, lắp đặt.

5. Biết các điều kiện để 2 bánh răng ăn khớp và nguyên nhân gây ra hư hỏng bánh răng.

6. Biết được những điểm cơ bản trong quy phạm đăng kiểm Việt Nam về máy thuỷ.

7. Nắm được sự tạo thành hỗn hợp cháy, thành phần hỗn hợp và các chế độ làm việc của động cơ diezen, biết quan hệ giữa màu khi xả với sự cháy của nguyên liệu.

8. Phân tích được đặc điểm cấu tạo của buồng đốt, phương pháp mồi cháy động cơ diezen.

9. Hiểu được nguyên tắc cân bằng tĩnh, cân bằng động và tác hại của hiện tượng mất cân bằng.

b) Làm được:

1. Bảo dưỡng được bộ khởi động,máy phát điện, biết đấu ắc quy khởi động.

2. Tháo, lắp vệ sinh, kiểm tra và sửa chữa được các chi tiết trong cụm biên tay quay như: vòng găng, bạc biên, bạc ắc, piston.

3. Hướng dẫn và vận hành được máy công suất từ 250 cv trở xuống sau khi sửa chữa, xử lý được những hư hỏng thường gặp.

4. Lắp, điều chỉnh được bơm dầu nhờn, bơm cao áp, bộ li hợp, hộp số.

5. Sửa nguội được các lỗ tròn, ô van, các rãnh then trên trục. Sửa được các ren bị bẹp.

6. Kiểm tra độ đâm của piston, tay biên.

7. Cạo, rà được đệm, điều chỉnh khe hở dọc trục khuỷu.

8. Lắp được toàn bộ máy chính, máy phụ thường làm.

9. Phát hiện, sửa chữa và điều chỉnh được các hư hỏng của máy như: thổi gioăng nắp máy, tiếng gõ piston, supáp hút xả, ... sai lệch lượng phun dầu, không chạy không tải được ... của các loại máy thường làm.

 

Bậc 5

a) Hiểu biết:

1. Đọc được các bản vẽ phức tạp về máy tàu. Biết biện pháp công nghệ gia công chi tiết. Biết chọn phương pháp lắp ghép thích hợp.

2. Hiểu được các khái niệm về chuỗi kích thước và cách tính dung sai khâu khép kín.

3. Nắm được tiêu chuẩn kỹ thuật của các chi tiết máy tàu thường làm.

4. Nắm cấu tạo, hiểu nguyên lý làm việc của động cơ tăng áp, các phương pháp làm mát máy gián tiếp, trực tiếp.

5. Biết được các nhân tố ảnh hưởng tới công suất của máy và biện pháp nâng cao công suất thuộc phạm vi hệ thống cung cấp nhiên liệu, biết biện pháp tiết kiệm nhiên liệu.

b) Làm được:

1. Sửa nguội được các chi tiết thuộc hệ thống cung cấp nhiên liệu, bộ ly hợp, làm được các loại ca vét khó.

2. Lắp, điều chỉnh, thử nghiệm được các loại máy tàu không thông dụng.

3. Đúc được babit cho các bạc cam, đệm điều chỉnh khe hở dọc trục khuỷu.

4. Điều chỉnh thành thạo: điểm nổ, áp lực  phun nhiên liệu, góc phun của các máy thường làm.

 

Bậc 6

a) Hiểu biết:

1. Vẽ được các loại đồ gá, công cụ cải tiến phục vụ cho việc sửa chữa máy, trục.

2. Lập được quy trình lắp ráp các loại động cơ nhà máy đã sửa chữa. Phát hiện được những sai sót trong quy trình của người khác lập.

3. Dựa vào bản vẽ có thể biết phương pháp tháo lắp các cụm chi tiết khó.

4. Phân tích được những yếu tố ảnh hưởng đến công suất động cơ và biện pháp giảm tổn thất công suất động cơ.

5. Nắm được nội dung công việc sửa chữa điện, hệ trục, ống khi tàu vào tiểu tu và sữa chữa lớn.

6. Nắm được những quy định của đăng kiểm Việt Nam về máy tàu và hệ trục.

7. Nắm được cấu tạo, nguyên lý làm việc của các thiết bị thử động cơ.

b) Làm được:

1. Phát hiện và sửa chữa được các hư hỏng của máy.

2. Sử dụng được các công cụ đo lường phức tạp, các đồng hồ đo như: áp lực nén, nổ; độ dơ vòng bi ...

3. Điều chỉnh và cân bằng máy.

4. Làm được đồ gá, công cụ cải tiến để nâng cao năng suất lao động và chất lượng sửa chữa.

5. Hiệu chỉnh được một số dụng cụ đo như: panme, đồng hồ so ...

6. Sửa nguội được tất  cả các chi tiết thuộc máy tàu.

7. Kiểm tra, lắp đặt được hệ trục chân vịt tàu công suất từ 600 cv trở xuống.

8. Tổng hợp và phổ biến kinh nghiệm sản xuất tiên tiến, có năng suất, chất lượng cao.

 

Bậc 7

a) Hiểu biết:

1. Hiểu sâu, nắm chắc lý thuyết động cơ diezen.

2. Làm quy trình kỹ thuật cho việc sửa chữa máy tàu.

3. Nắm được tính năng kỹ thuật của các máy móc thiết bị phục vụ cho việc sửa chữa máy tàu.

4. Lập được dự trù nguyên, nhiên vật liệu, phụ tùng phục vụ sửa chữa.

b) Làm được:

1. Phát hiện, sửa chữa được tất cả những hư hỏng của các loại máy tàu.

2. Biến chế được nhiều loại phụ tùng về máy tàu phục vụ cho công việc sửa chữa.

3. Giải quyết được các khó khăn về kỹ thuật về sửa chữa máy tàu.

4. Sử dụng, sửa chữa được các thiết bị thử động cơ mới được trang bị theo tài liệu hướng dẫn.

5. Tổng kết được kinh nghiệm trong nghề và đề xuất các cải tiến, sáng kiến nhằm tiết kiệm vật tư, nâng cao năng suất lao động, nâng cao tuổi thọ của máy tàu.

 

4.9  Công nhân hàn hơi

Bậc 1

a) Hiểu biết:

1. Phân tích được tính chất của ngọn lửa hàn hơi và cách phân bố nhiệt của ngọn lửa.

2. Đọc được bản vẽ đơn giản có 2 hình chiếu.

3. Phân biệt được các phương pháp hàn nối, đọc được các kí hiệu về hàn nối mép và nối đầu.

4. Biết sơ lược được tính chất cơ học của kim loại thông thường, nắm được cách phân loại và phân biệt giữa thép và gang.

5. Biết chuẩn bị cho công việc hàn hơi bao gồm: hơi, ô xy, ống dẫn, mỏ hàn ...

6. Biết cách đọc đồng hồ đo áp lực.

7. Phân biệt được mối hàn tốt hay xấu bằng cách xem xét, gõ, đập.

8. Biết được các biện pháp kỹ thuật an toàn, phòng chống cháy nổ trong nghề hàn hơi.

b) Làm được:

1. Điều chỉnh được ngọn lửa đang hàn, đóng mở van hơi và chuẩn bị dụng cụ trước khi hàn.

2. Hàn nối mép tôn dày từ 2 đến 4 mm.

3. Bảo quản được các thiết bị trong nghề.

 

Bậc 2

a) Hiểu biết:

1. Biết vẽ khai triển các hình trụ, tròn. Biết được dung sai kích thước tự do.

2. Nắm được tính chất của các loại kim loại thông thường như: gang, thép, đồng, nhôm.

3. Biết  được các loại đầu nối và mối hàn.

4. Biết tên và công dụng của từng số mỏ hàn, mỏ cắt.

5. Nắm được phương pháp cắt hơi và hàn hơi.

6. Biết tên gọi các loại thuốc hàn, que hàn và cách chọn thích hợp với vật liệu.

7. Biết cách điều tiết lượng ô xy và hơi phù hợp với từng trường hợp cắt, hàn, đốt.

8. Nắm được cấu tạo, tác dụng và phương pháp sử dụng an toàn các thiết bị hàn hơi.

b) Làm được:

1. Hàn nối đuợc tôn dày từ 2 đến 5 mm.

2. Điều chỉnh được ngọn lửa và áp suất ô xy để cắt tôn dày đến 10 mm theo dấu đơn giản.

3. Hàn được các ống bằng đồng đỏ đường kính tới 30 mm, chiều dày ống từ 3 đến 6 mm.

4. Sử dụng và bảo dưỡng được các thiết bị về hàn hơi theo chỉ dẫn của thợ bậc cao.

5. Phát hiện được một vài hư hỏng thông thường của thiết bị hàn.

6. Phòng chống được biến dạng trong quy trình hàn.

 

Bậc 3

a) Hiểu biết:

1. Biết đọc các bản vẽ chi tiết có 3 hình chiếu.

2. Nắm được tính chất của kim loại màu và hợp kim của chúng.

3. Biết sơ lược kỹ thuật hàn đồng, nhôm, gang.

4. Biết tính lượng que hàn theo kết cấu của mối hàn.

5. Biết lựa chọn riêng mỏ hàn và xác định được góc nghiêng của mỏ hàn, phương pháp di mỏ hàn.

6. Biết yêu cầu cơ bản về chất lượng mối hàn, nêu được khuyết tật của mối hàn và phuơng pháp tránh.

b) Làm được:

1. Hàn được các ống bằng đồng đỏ dày từ 2 đến 4 mm.

2. Hàn được dao hợp kim.

3. Cắt được tôn dày đến 20 mm theo dấu một cách tương đối chính xác.

4. Hàn được các bình chịu áp suất nước đến 2,5 kg/cm2.

5. Sửa chữa được mỏ hàn trong trường hợp hỏng thông thường.

6. Cắt phá được tôn mạn tàu thuỷ, hàn nối được các loại ống thép trong hầm tàu có đường kính tới 100mm.

7. Vát mép được các loại tôn dày phục vụ cho nguyên công hàn.

8. Làm được trong tư thế hàn leo theo kiểu dưới lên, trên xuống ở các chi tiết, bộ phận không quan trọng.

 

Bậc 4

a) Hiểu biết:

1. Đọc được bản vẽ lắp ráp trung bình khoảng 5 -10 chi tiết, như hệ thống quạt gió tàu thuỷ.

2. Nắm vững yêu cầu đối với thuốc hàn và ký hiệu que hàn.

3. Nắm vững kỹ thuật hàn đồng, nhôm, gang và cách chọn thuốc, que hàn phù hợp.

4. Phân tích được nguyên nhân gây biến dạng khi hàn, các phương pháp chống biến dạng.

5. Nắm vững quy tắc sử dụng thiết bị hàn điện và kỹ thuật an toàn về điện.

6. Hiểu được kết cấu của bộ van giảm áp chai ô xy.

7. Biết được hình thức kiểm nghiệm chất lượng mối hàn.

b) Làm được:

1. Hàn được các mối hàn bằng, hàn leo tôn dày 3 mm.

2. Cắt  và hàn được các đường ống dẫn trong hầm tàu.

3. Hàn kín được các vật bằng tôn mỏng tới 1 mm.

4. Hàn đắp được các chi tiết như bánh răng bằng gang không quan trọng, hàn đắp được chân vịt đồng, trục chân vịt, xoa trục bạc.

5. Cắt được các đường cong tổng đoạn, phân đoạn, mũi, lái tàu thuỷ, các đường cong nối tiếp góc độ nhỏ, tôn dày tới 10 mm.

6. Sửa được tất cả các loại đèn cắt, đèn hàn hiện có.

7. Làm được dưỡng để cắt, kiểm tra.

8. Sử dụng được máy cắt tự động và bán tự động thông thường để cắt các vật tương đối phức tạp.

Bậc 5

a) Hiểu biết:

1. Đọc được toàn bộ các bản vẽ về máy hàn, vật hàn.

2. Lựa chọn được phương pháp hàn nối ống tuỳ theo độ dày của thành ống.

3. Biết lý thuyết nhiệt luyện kim loại như: thép, gang.

4. Nắm vững tính chất của ô xy và hơi hàn dùng trong công nghệ hàn.

5. Biết kỹ thuật hàn gang nguội, gang nóng, hàn kim loại màu và hợp kim khác.

6. Phân tích được khuyết tật của mối hàn, đề ra được những biện pháp khắc phục.

7. Biết các phương pháp nhiệt luyện sau khi hàn, lập được trình tự hàn cho công việc bậc thợ của mình và bậc dưới.

8. Biết lý thuyết gò bậc 2 và hiểu biết công nghệ của thợ sắt bậc 3.

b) Làm được:

1. Hàn được các mối hàn leo, hàn ngửa ở những chỗ chật hẹp, hiểm hóc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

2. Hàn được các chi tiết, phụ tùng chịu áp lực, chịu sức chấn động mạnh.

3. Hàn sửa chữa được các vật bằng gang cũ, gang đúc bị khuyết tật đòi hỏi phương pháp gia nhiệt và kỹ thuật hàn phức tạp.

4. Cắt được tôn dày tới 50 mm, thép tròn đường kính tới 100 mm.

5. Cắt được những đường cong phức tạp, rà mép tôn trên vỏ tàu biển phần đáy và mũi lái.

6. Làm được thợ hàn điện có tay nghề tương đương bậc 2/7.

7. Sửa chữa thành thạo các bộ phận máy hàn khi hư hỏng.

8. Xử lý được những khuyết tật của mối hàn.

Bậc 6

a) Hiểu biết:

1. Hiểu được dung sai lắp ghép, biết tra bảng dung sai.

2. Xác định được quy trình công nghệ hàn thích hợp đối với từng loại chi tiết lắp ghép đảm bảo kỹ thuật.

3. Biết phương pháp xử lý nhiệt trước và sau khi hàn.

4. Biết phương pháp kiểm nghiệm mối hàn và vật hàn, nắm được phương pháp kiểm tra tu sửa và thử nghiệm thiết bị hàn hơi.

5. Lập được trình tự hàn cho công việc bậc thợ của mình và bậc dưới.

6. Có hiểu biết về hàn điện của thợ bậc 3/7.

b) Làm được:

1. Hàn được các ống thép với nhau mà không xoay ống (để đứng).

2. Hàn được tất cả các chi tiết to hoặc nhỏ bằng sắt, thép, gang, đồng, ăng ti mon.

3. Hàn sửa được các mặt hàng khó như: đắp bánh răng, hàn bạc đồng, chân vịt tàu biển, cánh rô to động cơ điện, vết nứt của xi lanh, nắp xi lanh, băng máy.

4. Hàn được nồi hơi, các bộ phận của nồi hơi ở các tư thế.

5. Kiểm tra, sửa chữa được một số khuyết tật của vật hàn.

6. Làm được thợ hàn điện có tay nghề tương đương bậc 3/7, thợ gò và thợ nguội tương đương bậc 2.

7. Tổng hợp và phổ biến kinh nghiệm sản xuất tiên tiến, có năng suất, chất lượng cao.

 

Bậc 7

a) Hiểu biết:

1. Vẽ được các dụng cụ gá lắp dùng cho việc hàn.

2. Nắm vững công nghệ hàn cho tất cả các loại thép, gang và kim loại màu hoặc hợp kim.

3. Biết lý thuyết nhiệt luyện kim loại và tôi đèn xì.

4. Biết những biến đổi về chất lượng kim loại trong mối hàn và nguyên nhân gây ra chất lượng xấu.

5. Nắm được tính năng kỹ thuật của tất cả các thiết bị hàn hơi, nắm được cấu tạo và nguyên lý làm việc của thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn bằng siêu âm.

b) Làm được:

1. Làm được các bộ gá lắp phức tạp trong nghề hàn.

2. Hàn được tất cả các chi tiết, bộ phận khó ở mọi tư thế phải qua công nghệ hàn hơi.

3. Sử dụng được các thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn theo tài liệu huớng dẫn.

4. Làm được thợ hàn điện có tay nghề tương đương bậc 4/7, thợ gò và thợ nguội tương đương bậc 3.

5. Chỉ đạo sản xuất và quản lý kỹ thuật công nghệ hàn hơi.

6. Phát hiện đuợc bất hợp lý trong quy trình hàn.

7. Sửa chữa được những hỏng hóc của các máy móc, thiết bị đang sử dụng trong nghề.

8. Tổng kết được kinh nghiệm trong nghề và đề xuất các cải tiến, sáng kiến nhằm tiết kiệm vật tư, nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.

 

4.10  Công nhân hàn điện

Bậc 1

a) Hiểu biết:

1. Biết đọc bản vẽ chi tiết đơn giản qua 2 hình chiếu, các ký hiệu mối hàn nối.

2. Hiểu được khái niệm về dung sai kích thước.

3. Biết tính chất của vật liệu thông dụng làm từ thép các bon.

4. Nắm được kiến thức thông thường về điện và đọc được chỉ số trên các đồng hồ của máy hàn một chiều, máy hàn xoay chiều.

5. Phân biệt đuợc mối hàn ngấu hay không ngấu, tốt hay xấu.

6. Biết tên và công dụng của các loại dụng cụ chính dùng trong nghề và dụng cụ phòng hộ cá nhân.

7. Biết tính chất nguy hiểm của dòng điện và biện pháp phòng ngừa tai nạn.

b) Làm được:

1. Đấu được dây nóng và dây nguội của máy hàn.

2. Hàn đính, gá được các kết cấu không quan trọng, hàn nối đuợc tôn dày từ 5 mm trở lên.

3. Hàn được các mối hàn thẳng góc của các kết cấu cong giang không quan trọng trong công nghệ đóng tàu  có trọng tải ( 300 tấn ở vị trí hàn bằng.

4. Tẩy sạch được các mối hàn thông thường.

5. Đấu được điện nguồn cho máy hàn xoay chiều.

 

Bậc 2

a) Hiểu biết:

1. Hiểu được dung sai lắp ghép, tra được dung sai kích thước.

2. Biết tiêu chuẩn, hình dạng, cách gọi tên các loại thép định hình thường dùng trong công nghệ đóng tàu.

3. Nắm được tính chất, công dụng của các kim loại thông thường và vật liệu thường dùng trong công nghệ đóng tàu.

4. Đọc được các ký hiệu mối hàn theo tiêu chuẩn Nhà nước.

5. Biết tên gọi, thành phần, tính chất, công dụng của các loại que hàn thường gặp, biết sơ lược về thành phần lớp thuốc bọc que hàn.

6. Biết nguyên nhân gây ra khuyết tật bên ngoài của mối hàn và cách khắc phục.

7. Biết các phương pháp chuyển động của đầu que hàn trong hàn tay.

8. Biết sơ lược nguyên lý, cấu tạo máy hàn xoay chiều, máy hàn một chiều thường dùng.

9. Biết biện pháp phòng ngừa tai nạn điện giật và cách cấp cứu khi bị điện giật.

b) Làm được:

1. Điều chỉnh được dòng điện hàn cho phù hợp với đường kính que hàn, chiều dày vật hàn.

2. Hàn được ở tư thế hàn bằng các mối hàn nối tiếp thẳng góc loại tôn 5 - 8 mm với vật hàn không quan trọng.

3. Hàn được các mối hàn lồi, lõm, hàn chồng mối các tấm thép dày 5 -10 mm ở tư thế hàn bằng.

4. Phát hiện được một số hư hỏng thông thường của máy hàn để gọi thợ điện đến sửa chữa.

 

Bậc 3

a) Hiểu biết:

1. Đọc được bản vẽ của vật thể qua 3 hình chiếu.

2. Biết tính, lấy dấu các loại sắt, thép định hình và tôn tấm trước khi uốn và hàn.

3. Biết thành phần chính và tác dụng của các chất bảo vệ mối hàn.

4. Biết được các khuyết tật của mối hàn trong công nghệ hàn tay và phương pháp tránh.

5. Nắm được sơ lược các phương pháp chống biến dạng khi hàn.

6. Biết xác định đường kính que hàn theo loại mối hàn và chiều dày tôn.

7. Hiểu được nguyên lý, cấu tạo của các máy hàn thường dùng và các hư hỏng thường gặp.

8. Biết chọn tiết diện dây hàn theo dòng điện hàn.

9. Hiểu được nguyên lý, cấu tạo dụng cụ đo điện như: vôn kế, ampe kế.

10. Biết sơ lược nguyên lý hàn tự động và bán tự động.

b) Làm được:

1. Hàn được các bệ máy với chiều dày tôn đến 12 mm ở vị trí hàn bằng.

2. Hàn nối kín nước được các loại ống với nhau, ống với mặt bích của kết cấu chịu áp lực thấp.

3. Hàn đắp được các chi tiết không quan trọng bằng thép các bon thấp.

4. Hàn đắp được ở tư thế hàn ngang, hàn leo các bộ phận không quan trọng như: vách thùng chứa nước, chứa dầu, vách tàu, vách xà lan.

5. Hàn đắp và láng được mặt phẳng rộng đến 20 cm2.

6. Cắt được tôn dày 2 - 4 mm đảm bảo kỹ thuật.

7. Sử dụng được máy hàn chấm.

8. Làm được một số việc của thợ sắt bậc 1 có liên quan.

 

Bậc 4

a) Hiểu biết:

1. Đọc được bản vẽ kết cấu hàn và bản vẽ có mặt cắt ngang.

2. Nắm vững cấu tạo, nguyên lý của máy phát điện hàn 1 chiều.

3. Biết phương pháp hàn nóng, hàn lạnh gang và cách bố trí mép hàn.

4. Nắm được một số điều cần thiết khi hàn thép không gỉ.

5. Biết phân tích được nguyên nhân biến dạng khi hàn và cách chống biến dạng.

6. Biết các phương pháp nghiệm thu vật hàn bằng cách kiểm tra bên ngoài, đo kích thước, thử độ kín.

7. Nắm được nguyên tắc hàn tự động, bán tự động; hàn dưới lớp dưới thuốc và trong khí bảo vệ.

b) Làm được:

1. Hàn được ở các tư thế (hàn leo, ngang, trần) các chi tiết quan trọng như: nối các phân đoạn, tổng đoạn tàu, hàn các đường dưới mớn nước của tàu, sà lan.

2. Hàn đắp được trục lái, trục chân vịt, trục trung gian, bánh răng hộp số.

3. Hàn được ở các tư thế mối hàn tôn mỏng đến 2 mm.

4. Hàn được các thùng, ống từ thép các bon chịu áp suất đến 20 kg/cm2 và chịu nhiệt độ đến 300 oC.

5. Chuẩn bị để hàn và hàn được các chi tiết bằng gang theo phương pháp hàn lạnh.

6. Phát hiện được các hư hỏng thông thường của máy hàn và tự sửa chữa được một số trường hợp.

 

Bậc 5

a) Hiểu biết:

1. Biết tính chất, thành phần, tác dụng của một số kim loại màu và hợp kim của chúng.

2. Đọc được bản vẽ kết cấu hàn tương đối phức tạp với nhiều chi tiết.

3. Biết nguyên nhân gây ra các ứng suất về nhiệt, biến dạng, các phương pháp giảm ứng suất, biến dạng khi hàn.

4. Biết nối và vận hành các máy phát điện và biến thế hàn làm việc song song, biết dùng các máy hàn công suất thấp để hàn các chi tiết dày, mở mép rộng.

5. Biết phương pháp nhiệt luyện sau khi hàn.

6. Biết kết cấu, công dụng của bình sinh khí axêtylen và ô xy.

7. Lập được trình tự hàn cho thợ bậc dưới.

b) Làm được:

1. Hàn được bình, ống chịu áp lực đến 50 kg/cm2, làm việc ở nhiệt độ đến 300 - 400 oC, chịu được chấn động.

2. Hàn được bệ máy tàu biển lớn.

3. Hàn được các ống nước bằng gang, các vỏ hộp số, vỏ máy bảo đảm yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật.

4. Hàn được tư thế hàn trần một số chi tiết, kết cấu quan trọng như: nối tổng đoạn của tàu, tôn vỏ sống mũi, sống lái tàu và sà lan.

5. Hàn được các kim loại màu như: đồng đỏ, đồng thanh, đồng thau.

6. Hàn được hộp máy và các kết cấu đòi hỏi độ chính xác cao, đảm bảo không biến dạng quá giới hạn và ứng suất dư lớn.

7. Xử lý được một số biến dạng sau khi hàn.

8. Làm được thợ sắt có tay nghề tương đương bậc 2.

9.  Sử dụng được các thiết bị hàn hơi và biện pháp an toàn thợ hàn hơi bậc 2.

 

Bậc 6

a) Hiểu biết:

1. Phác hoạ được đồ gá dùng trong công nghệ hàn.

2. Biết sử dụng các biện pháp cần thiết trước khi hàn để giảm tối đa biến dạng và ứng suất sau khi hàn.

3. Biết phương pháp xử lý nhiệt trước khi hàn.

4. Biết cấu tạo, nguyên lý làm việc của thiết bị hàn tự động, hàn bán tự động, hàn bấm, hàn đối đầu.

5. Biết các phương pháp cơ bản kiểm tra chất lượng mối hàn.

6. Biết trình tự, công nghệ hàn các mối hàn vát mép kiểu X đến 12 lớp và quy cách que hàn đối với mọi lớp hàn.

7. Biết tổ chức nơi làm việc an toàn và khoa học.

8. Có hiểu biết về hàn hơi như thợ hàn hơi bậc 3.

b) Làm được:

1. Sử dụng được máy hàn bán tự động, hàn chấm, hàn đối đầu.

2. Hàn được nồi hơi, các kết cấu chịu áp lực đến 60 kg/cm2, chịu nhiệt độ đến 400 oC.

3. Hàn được mối hàn trần của tôn mỏng 1,5 mm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật trên suốt chiều dài mối hàn.

4. Hàn được tôn dày 20 mm, hàn nối các loại trục lớn đường kính đến 100 mm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, không biến dạng quá tiêu chuẩn cho phép.

5. Hàn được thép không gỉ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

6. Sửa chữa đuợc các khuyết tật mối hàn.

7. Làm được thợ hàn hơi có tay nghề tương đương bậc 3 và làm được một số việc liên quan của thợ sắt bậc 3.

8. Tổng hợp và phổ biến kinh nghiệm sản xuất tiên tiến, có năng suất và chất lượng cao.

 

Bậc 7

a) Hiểu biết:

1. Hiểu biết được kỹ thuật điện ở trình độ sơ cấp.

2. Biết hầu hết các phương pháp kiểm tra chất lượng mối hàn.

3. Biết về biến đổi chất kim loại trong mối hàn và nguyên nhân gây chất lượng xấu.

4. Nắm được cấu tạo, nguyên lý làm việc của thiết bị kiểm tra mối hàn bằng siêu âm.

5. Nắm được tính năng kỹ thuật của tất cả các thiết bị hàn hiện có.

6. Biết phương pháp pha chế thuốc hàn dùng cho hàn bán tự động, hàn tự động và biết các loại khí thường dùng bảo vệ mối hàn trong hàn bán tự động.

7. Biết tính cường độ mối hàn.

8. Hiểu biết được các kiểu gá hàn tiên tiến và biết lập trình tự mối hàn trong một kết cấu nhằm giảm biến dạng hàn và ứng suất sau hàn.

9. Có hiểu biết về hàn hơi như thợ hàn hơi bậc 4.

10. Nắm được lý thuyết gò, rèn tương đương thợ bậc 3.

b) Làm được:

1. Hàn được mọi chi tiết, kết cấu phức tạp, ở mọi tư thế phải qua trong công nghệ hàn điện.

2. Sử dụng được các thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn khi có tài liệu hướng dẫn.

3. Phát hiện, sửa chữa được các hư hỏng của máy hàn tay và máy hàn bán tự động.

4. Làm được một số công việc của thợ sắt bậc 4 và thợ hàn hơi bậc 4.

5. Giải quyết được tất cả các khó khăn về kỹ thuật hàn điện.

6. Lập được quy trình hàn cho công việc bậc thợ của mình và bậc dưới, phát  hiện sai sót trong các quy trình.

7. Tổng kết được kinh nghiệm trong nghề và đề xuất các cải tiến, sáng kiến nhằm tiết kiệm vật tư, nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.

4.11 Công nhân điện tàu thuỷ

Bậc 1

a) Hiểu biết:

1. Đọc được bản vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản như mạch điện chiếu sáng gồm: công tắc, cầu chì, ổ cắm điện, đèn, quạt.

2. Biết tên gọi và công dụng của các loại dây dẫn điện như: dây cao su, dây cao su bọc vải, dây bọc ni lông và một số vật liệu cách điện như: nỉ, giấy, vải.

3. Biết sử dụng các dụng cụ đơn giản dùng trong sửa chữa điện như: kìm, kéo, tuốc nơ vít, đèn thử, bút thử điện, đồng hồ đo điện.

4. Biết nguyên lý cơ bản của máy điện một chiều, động cơ điện xoay chiều 1 pha, 3 pha, biết công dụng của cầu chì bảo vệ.

5. Biết kiến thức về an toàn điện và cấp cứu khi có tai nạn điện.

b) Làm được:

1. Tháo lắp, lau chùi và cho dầu mỡ các loại quạt điện, động cơ điện xoay chiều 3 pha có công suất từ 0,6 đến 7 kw.

2. Sửa chữa thay thế được các cầu chì hạ thế.

3. Tháo lắp và quấn lại các cuộn dây của khởi động từ, rơ le có sự hướng dẫn của thợ bậc trên.

4. Sửa chữa những hư hỏng thông thường của mạng điện chiếu sáng đơn giản.

5. Lắp ráp được bảng điện gồm: công tác, cầu chì, ổ cắm đèn, quạt.

 

Bậc 2

a) Hiểu biết:

1. Đọc được sơ đồ mạch điện chiếu sáng của 1 phân xưởng và nguyên lý chung của hệ thống điện tàu thuỷ.

2. Đọc và hiểu được bản vẽ sơ đồ trải của cuộn dây máy điện xoay chiều 3 pha đơn giản 1 tốc độ.

3. Đọc và hiểu đuợc các số liệu ghi trên bản vẽ máy điện, khí cụ điện.

4. Nắm được nguyên lý cơ bản của dòng điện 1 chiều, dòng điện xoay chiều, máy phát điện.

5. Biết tên, công dụng của các loại dụng cụ đồ nghề, đồng hồ điện dùng trong điện tàu thuỷ.

b) Làm được:

1. Tháo lắp, lau chùi các động cơ điện xoay chiều có công suất đến 20 kw. Đấu động cơ cho chạy phải, trái và Y -  (  tuỳ theo điện thế lưới điện.

2. Dùng phương pháp thử để tìm ra được chạm pha hay chạm mát và xác định được đầu và  cuối của cuộn dây máy điện.

3. Sửa chữa những hư hỏng thông thường của khởi động từ Rơ le.

4. Biết phương pháp nối dây và bọc lại dây sau khi nối.

5. Thi công được hệ thống chiếu sáng của tàu thuỷ có công suất đến 135 cv.

Bậc 3

a) Hiểu biết:

1. Đọc được bản vẽ sơ đồ trải của máy điện 1 chiều đơn giản, xoay chiều 3 pha nhiều mạch song song, mạch của mạng điện chiếu sáng và động lực của 1 phân xưởng.

2. Hiểu biết về điện tàu thuỷ và đọc được sơ đồ điện loại tàu thường làm (như tàu cá 300 cv, tàu vận tải 400 tấn).

3. Hiểu biết về các loại dụng cụ đo điện như:  đồng hồ đo cường độ dòng điện, điện áp, điện trở; dụng cụ đo về cơ khí như: thước cặp, panme.

4. Biết tiêu chuẩn các cấp cách điện của những vật liệu cách điện thường dùng.

5. Phân biệt được máy điện đồng bộ và di bộ.

6. Đọc và hiểu các số liệu ghi trên nhãn của máy điện, thiết bị điện, từ đó chọn các thiết bị đóng ngắt và bảo vệ tương ứng.

7. Biết một số phương pháp tẩm sấy máy điện thông thường.

b) Làm được:

1. Sửa chữa động cơ điện xoay chiều có công suất đến 14 kw, các hư hỏng thông thường của máy điện 1 chiều và máy phát điện xoay chiều công suất đến 15 KVA.

2. Quấn lại các loại  động cơ điện có công suất đến 1,7 kw.

3. Chọn được cầu chì thích hợp cho từng loại thiết bị phù hợp yêu cầu kỹ thuật.

4. Sử dụng được các loại đồng hồ đo điện như : đồng hồ ampe, vôn, ôm ...

5. Đi dây, lắp ráp thành bảng điện chính cho tàu cá 300 cv theo hướng dẫn của thợ bậc trên.

6. Mắc được bình điện nối tiếp, song song và hỗn hợp theo điện thế và dòng điện thích hợp.

7. Sửa chữa được máy nạp điện 1 chiều.

 

Bậc 4

a) Hiểu biết:

1. Đọc đuợc các bản vẽ cấu tạo, sơ đồ cuộn dây các loại máy phát điện 1 chiều, xoay chiều 2 tốc độ, sơ đồ chiếu sáng và động lực của tàu cá tới 600 cv.

2. Biết nguyên lý cơ bản của hệ thống phân chia điện năng tàu thuỷ.

3. Hiểu được nguyên lý cấu tạo của một số máy phát điện có kích thích chỉnh lưu bán dẫn, máy biến thế tụ điện.

4. Biết nguyên lý vận hành, cấu tạo và phân biệt sự khác nhau căn bản giữa máy điện 1 chiều và xoay chiều, giữa động cơ rô to lồng sóc và dây quấn, giữa máy điện 1 chiều kích thích song song, nối tiếp, hỗn hợp và độc lập.

5. Có kiến thức tối thiểu về điện tử dùng trong công nghiệp, biết ký hiệu và ý nghĩa của các số liệu trên các linh kiện vô tuyến điện.

b) Làm được:

1. Sửa chữa các hỏng hóc của động cơ điện xoay chiều, 1 chiều, động cơ nhiều tốc độ, máy phát điện 1 chiều có công suất đến 30 KVA.

2. Sửa chữa và lắp đặt các tủ điện và bảng điện cho 1 phân xưởng hoặc cho tàu có công suất đến 400 cv.

3. Quấn được các loại động cơ điện hoặc máy hàn xoay chiều đến 20 kw theo mẫu.

4. Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo thường dùng trong nghề của mình.

 

Bậc 5

a) Hiểu biết:

1. Đọc được sơ đồ và hiểu được tác dụng của các mạch chỉnh lưu 3 pha: chỉnh lưu bằng bán dẫn hoặc chỉnh lưu bằng điện tử; các mạch điện tử khuyếch đại công suất.

2. Vẽ được sơ đồ mạch điện chiếu sáng 1 phân xưởng.

3. Đọc được bản vẽ sơ đồ trải của các máy điện, khí cụ điện, mạch điều khiển và khống chế của hệ thống truyền động điện tàu cá cỡ 800 - 1000 cv, sơ đồ điều khiển tự động của các máy lái.

4. Hiểu được nguyên lý làm việc của tất cả các loại dụng cụ, thiết bị đo điện.

5. Nắm được tính năng, công dụng một số  linh kiện điện tử bán dẫn dùng trong tàu thuỷ.

b) Làm được:

1. Lắp ráp và kiểm tra phát hiện những hư hỏng của máy điện.

2. Sửa chữa các khí cụ điện, cầu dao tự động của bảng điện chính, trạm phát có công suất đến 300 kw.

3. Sửa chữa hư hỏng của các loại máy điện 1 chiều, xoay chiều có công suất tới 100 kw, quấn lại các động cơ máy phát tới 20 kw.

4. Tháo, lắp và sửa chữa được các loại máy tời cẩu hàng, tời neo của những tàu công suất tới 1000 cv.

 

Bậc 6

a) Hiểu biết:

1. Đọc tất cả các bản vẽ điện phức tạp của máy điện, khí cụ điện, mạng điện, hệ thống điện tàu cá và tàu vận tải công suất đến 1000 cv.

2. Phân biệt được các mạch cơ bản như: khuyếch đại, chỉnh lưu. Đọc được sơ đồ các loại khuyếch đại điện tử như: khuyếch đại 1 chiều và thiết bị bảo vệ.

3. Có khái niệm về điều chỉnh và khống chế.

4. Hiểu được mạch điều khiển và khống chế hệ thống truyền động điện máy lái, máy tời, máy neo, máy cẩu hàng.

5. Hiểu được nguyên lý làm việc của các hệ thống báo cháy, báo sự cố, la bàn, ra đa, hệ thống đèn tín hiệu hàng hải.

b) Làm được:

1. Sửa chữa các loại máy điện 1 chiều, xoay chiều có công suất từ 200 kw trở xuống, quấn đuợc động cơ máy phát công suất đến 40 kw.

2. Tính thay thế để cải tạo máy điện có điện thế hoặc vòng quay khác do yêu cầu thực tế.

3. Lắp ráp được hệ thống điện chiếu sáng và động lực cho tàu cá công suất tới 800 cv.

4. Sửa chữa được những hư hỏng của các thiết bị điều khiển từ xa của tàu có công suất từ 1000 cv trở lên.

5. Sửa chữa được hệ thống điện tử trong các thiết bị rơ le thời gian, tạo xung hoặc khuyếch đại 1 chiều.

6. Tổng hợp và phổ biến kinh nghiệm sản xuất tiên tiến, nâng cao được năng suất lao động và chất lượng.

Bậc 7

a) Hiểu biết:

1. Hiểu sơ đồ những mạch điện của hệ thống điều khiển tàu theo chương trình có chỉ dẫn.

2. Biết được yêu cầu kỹ thuật cơ bản của tất cả các hệ thống truyền động điện như: tời lưới, máy chế biến.

3. Hiểu và sử dụng thành thạo các thiết bị của hệ thống tự động, điều khiển từ xa, nguyên lý truyền động điện từ động cơ chính đến chân vịt.

b) Làm được:

1. Sửa chữa được các loại máy điện đặc biệt như: máy điện khuyếch tán, máy phát đo tốc độ các loại máy điện, nắn điện kích thích bằng bán dẫn.

2. Lắp ráp được tất cả các loại máy điện, thiết bị điện, dụng cụ điện dùng trên tàu thuỷ và giải quyết đuợc những khó khăn về kỹ thuật điện tàu thuỷ.

3. Tự bố trí được thiết bị cần thiết để kiểm nghiệm xác định chất lượng của máy điện và khí cụ điện sau khi đã sửa chữa xong. Kiểm tra được toàn bộ hệ thống điện trên tàu thuỷ.

4. Sửa chữa được các hư hỏng của máy hàng hải, máy dò độ sâu, ra đa và các máy móc, thiết bị khác đang sử dụng trong nghề.

5. Tổng kết được kinh nghiệm trong nghề và đề xuất các sáng kiến, cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.

4.12  Công nhân nguội tàu thuỷ

Bậc 1

a) Hiểu biết:

1. Đọc được bản vẽ đơn giản như: trục trơn bạc, mặt bích; có khái niệm về dung sai lắp ghép. Hiểu được những sai lệch về kích thước, tra được dung sai theo tiêu chuẩn Việt Nam.

2. Nắm được một số tính chất cơ, lý, hoá chủ yếu của các kim loại thông thường.

3. Hiểu và nắm được công dụng của những dụng cụ đo như: thước lá, compa đong, thước cặp 1/10, 1/20, 1/50.

4. Biết sử dụng các dụng cụ đồ nghề như: đục bằng, đục nhọn, dũa, compa, vạch dấu, cưa sắt, etô đúng tư thế thao tác.

5. Nắm được cách bảo quản dụng cụ đo và đồ nghề.

b) Làm được:

1. Vạch dấu được các hình đơn giản như: hình tròn, hình vuông ... trên tôn. Dùng đục, dũa và cưa sắt để gia công thô các chi tiết trên, đục thô đuợc các rãnh then, rãnh dẫn dầu.

2. Đánh được búa cái (đánh từ trên xuống).

3. Đục tẩy được mép và ba via của các phôi đúc, phôi hàn.

 

Bậc 2

a) Hiểu biết:

1. Đọc được bản vẽ có 3 hình chiếu như: thân ổ trục, giá đỡ động cơ của máy bơm nước, thân êtô ...

2. Hiểu được một số khái niệm thông thường về dung sai lắp ghép như: các loại kích thước, sai lệch kích thước, dung sai, cấp chính xác, độ bóng ... Hiểu được khái niệm về mặt chuẩn.

3. Biết góc độ hình học của các loại đục và phạm vi ứng dụng của nó.

4. Biết lấy dấu các chi tiết đơn giản như: đai ốc, rãnh then không quan trọng.

5. Biết được tên và phạm vi ứng dụng các loại dầu, mỡ bôi trơn thường dùng. Biết tên, công dụng của các vật liệu thường gặp.

b) Làm được:

1. Tra được dung sai theo tiêu chuẩn Việt Nam.

2. Sử dụng được máy khoan bàn, khoan được lỗ có đường kính từ  4 đến 6 mm trên chiều dày tôn 30 mm.

3. Đục, dũa được mặt phẳng 50 x 50 mm đạt độ chính xác cấp 4. Sửa nguội được rãnh then thường.

4. Làm ren được các lỗ và bu lông từ  6 đến 14 mm không bị cháy ren.

5. Làm được các then thẳng, bề rộng then đạt độ chính xác cấp 3

6. Làm nguội được các loại bản lề lá.

7. Tháo lắp, bảo dưỡng được các chi tiết phụ thuộc hệ trục như: bu lông bánh lái, bu lông bích bơm nước, chi tiết phụ trên boong.

 

Bậc 3

a) Hiểu biết:

1. Biết cách chia vòng tròn thành các phần đều nhau. Hiểu được các khái niệm về độ không song song, độ vuông góc và cách kiểm tra.

2. Hiểu được tính chất của các chế độ lắp ghép, lắp lỏng, lắp chặt, lắp trung gian.

3. Nắm được phần cơ bản về tính chất cơ, lý, hoá của các kim loại và hợp kim thường gặp như: nhôm, thiếc ...

4. Biết được phương pháp tôi một số dụng cụ thông thường như: đục, búa, compa ...

5. Nắm được cấu tạo của các loại van, hệ trục tàu thuỷ của tàu có công suất đến 150 cv.

b) Làm được:

1. Làm được các dụng cụ thông thường như: đục, compa đơn, mũi đánh tu, búa tay, cờ lê ... Biết sửa chữa được mũi cạo.

2. Cạo phá được bạc của các loại ổ đỡ.

3. Vạch dấu được rãnh then trên trục, đục và dũa được rãnh then đảm bảo được bề rộng rãnh then đạt độ chính xác cấp 2.

4. Đục được các rãnh dầu trong lỗ bạc.

5. Làm nguội, rà, lắp được các loại van nước thông thường.

6. Tháo lắp, bảo dưỡng các chi tiết máy lái, chuông truyền lệnh, hệ thống máy kéo neo.

7. Sử dụng được đồng hồ đo và panme để kiểm tra độ chính xác.

Bậc 4

a) Hiểu biết:

1. Xem được các loại bản vẽ lắp đơn giản, nắm được điều kiện kỹ thuật của bản vẽ ấy.

2. Nắm được nguyên tắc định vị 6 điểm, hiểu được khái niệm độ côn, độ ô van, độ đảo, độ lệch tâm và cách khắc phục.

3. Biết tính chất cơ, lý của các loại vật liệu như: thép lò xo, thép dụng cụ. Biết các hình thức nhiệt luyện như: tôi, ủ, ram của những vật liệu đó.

4. Nắm được số lượng chi tiết, tiêu chuẩn kỹ thuật từng loại van, hệ trục thường làm.

5. Hiểu được nguyên tắc cân bằng tĩnh, cân bằng động và tác hại của hiện tượng mất cân bằng.

6. Hiểu được những điều cơ bản trong quy phạm đăng kiểm Việt Nam về hệ trục tàu thuỷ.

b) Làm được:

1. Tự tôi, ram được các dụng cụ trong nghề.

2. Cạo rà được các băng máy, căn máy của máy diezen có công suất đến 150 cv.

3. Làm được các loại dưỡng thông dụng đạt độ chính xác cấp 2.

4. Tháo lắp, sữa chữa được những hư hỏng thông thường của các loại van hơi, van nước.

5. Kiểm tra và xác định được độ không đồng tâm giữa 2 bạc hệ trục của hệ thống lái.

6. Sửa chữa và lắp đặt được trục trung gian đơn giản.    

7. Căng tim lấy dấu xác định được đường tâm trục lái, đường tâm hệ trục đơn giản.

 

Bậc 5

a) Hiểu được:

1. Đọc được các bản vẽ phức tạp phục vụ cho công việc của mình và phát hiện được những sai  sót ghi trên bản vẽ.

2. Nắm được những điều cơ bản về chuẩn kích thước và biết được những mặt chuẩn chính. Hiểu được khái niệm về chuỗi kích thước và cách tính dung sai khâu  khép kín.

3. Lựa chọn được phương pháp lắp ghép thích hợp, nắm được điều kiện tạo thành màng dầu bôi trơn ở các ổ đỡ trượt.

4. Biết biện pháp công nghệ gia công các chi tiết của hệ trục và các loại van.

5. Nắm được tiêu chuẩn kỹ thuật từng loại van và hệ trục thường gặp.

b) Làm được:

1. Đánh bóng được các ổ đỡ trượt đạt   ( 5 - ( 7

2. Cạo rà được các loại ke, gối đỡ, bàn rà 500 x  500 đạt độ chính xác cấp 2.

3. Rà lắp nguội và nóng được các loại mối ghép.

4. Rà lắp ráp được  các loại van nước, van hơi có áp lực cao.

5. Lắp đặt được hệ trục của tàu có công suất đến 300 cv.

6. Rà lắp được côn chân vịt tàu có công suất trên 600 cv.

7. Có kiến thức và tay nghề gò tương đương với thợ gò bậc 2.

 

Bậc 6

a) Hiểu biết:

1. Vẽ được bản vẽ chi tiết đơn giản như: trục puli, bạc, thân gối trục và ghi đầy đủ điều kiện kỹ thuật để công nhân bậc dưới làm.

2. Lập được trình tự tháo, lắp, sửa chữa van, hệ trục. Phát hiện được các sai sót trong quy trình công nghệ do người khác lập.

3. Biết được các yếu tố quyết định độ chính xác trong khi lắp hệ trục tàu thuỷ. Biết nguyên nhân gây ra biến dạng hệ trục.

4. Biết phương pháp lắp ép nóng, biết tính sơ bộ lực ép của mối lắp ghép nguội.

b) Làm được:

1. Cạo rà, điều chỉnh được tất cả các loại van dùng trong hệ thống tàu thuỷ.

2. Sử dụng được máy cân bằng tĩnh để cân bằng các chi tiết như: cánh bơm nước, rôto của động cơ điện ...

3. Làm được các loại dưỡng. Có những cải tiến về dụng cụ đồ nghề để đảm bảo độ chính xác của các chi tiết làm nguội, rút ngắn thời gian gia công, giảm nhẹ sức lao động.

4. Giải quyết được khó khăn về kỹ thuật trong phạm vi tổ sản xuất. Đề xuất được những biện pháp cải tiến trong khi lắp đặt hệ trục đạt hiệu quả kinh tế cao.

5. Tổng hợp và phổ biến kinh nghiệm sản xuất tiên tiến, có năng suất, chất lượng cao.

 

Bậc 7

a) Hiểu biết:

1. Đọc được những bản vẽ lắp ráp phức tạp.

2. Biết được mức độ hư hỏng, độ mòn của dụng cụ đo trong nghề và dụng cụ đồ nghề. Có thể sáng tạo ra đồ nghề mới.

3. Có hiểu biết về hệ thống đường ống tàu thuỷ. Bố trí lắp ráp đồng bộ giữa máy, ống, van của tàu thuỷ cho các hạng tàu.

b) Làm được:

1. Lấy dấu và làm nguội được những chi tiết khó trong nghề nguội.

2. Đề ra nhiều cải tiến, sáng kiến để gia công nguội được nhanh chóng và đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

3. Vạch được quy trình nguội cho một sản phẩm.

4. Có khả năng điều hành được một phân xưởng có các sắc thợ về: nguội, van, hệ trục, hệ ống tàu thuỷ.

5. Sửa chữa được những hỏng hóc của máy móc, thiết bị đang sử dụng trong nghề.

6. Tổng kết được kinh nghiệm trong nghề và đề xuất các sáng kiến, cải tiến kỹ thuật nhằm tiết kiệm vật tư, nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.

 

 

 

                                                                       
 
 
 
 

Phụ lục A

(quy định)

 

Điều 83, Bộ Luật Lao động (ban hành theo Sắc lệnh số 35 SL/CTN ngày 5 tháng 7 năm 1994 của Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam) quy định:

1. Nội quy lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:

a. Thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi;

b. Trật tự trong doanh nghiệp;

c. An toàn lao động, vệ sinh lao động ở nơi làm việc;

d. Việc bảo vệ tài sản và bí mật công nghệ, kinh doanh của doanh nghiệp;

đ. Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động, các hình thức xử lý kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất.

2. Nội quy lao động được thông báo đến từng người và những điểm chính phải được niêm yết ở những nơi cần thiết trong doanh nghiệp.

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 739/2001/QĐ-BTS

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu739/2001/QĐ-BTS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/09/2001
Ngày hiệu lực28/09/2001
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 739/2001/QĐ-BTS

Lược đồ Quyết định 739/2001/QĐ-BTS tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công nhân Ngành Thuỷ sản


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 739/2001/QĐ-BTS tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công nhân Ngành Thuỷ sản
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu739/2001/QĐ-BTS
                Cơ quan ban hànhBộ Thuỷ sản
                Người kýTạ Quang Ngọc
                Ngày ban hành13/09/2001
                Ngày hiệu lực28/09/2001
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcLao động - Tiền lương
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 739/2001/QĐ-BTS tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công nhân Ngành Thuỷ sản

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 739/2001/QĐ-BTS tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công nhân Ngành Thuỷ sản

                        • 13/09/2001

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 28/09/2001

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực