Quyết định 74/2017/QĐ-UBND

Quyết định 74/2017/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Nội dung toàn văn Quyết định 74/2017/QĐ-UBND Bảng đơn giá bồi thường cây trồng vật nuôi là thủy sản Nghệ An


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 74/2017/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 04 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN VÀ DI CHUYỂN MỒ MẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: s48/2007/NĐ-CP ngày 28/3/2007 về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng; s 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Đất đai và số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3045/TTr-STC ngày 10 tháng 10 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

a) Mức giá bồi thường tại Điều 1 được áp dụng để xây dựng các phương án bồi thường; cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào các mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại Luật đất đai năm 2013 và các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật đất đai, số 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và các quy định của UBND tỉnh về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, không áp dụng đgiải quyết các quan hệ kinh tế khác;

b) Đối với các phương án bồi thường đã được phê duyệt theo mức giá cũ và đã thực hiện chi trả (Đối tượng được bồi thường đã nhận hay chưa nhận tiền) không áp dụng theo đơn giá này.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;

b) Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất;

c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 3. Nguyên tắc bồi thường

1. Khi có biến động ảnh hưởng đến mức giá bồi thường và nội dung bồi thường, Sở Tài chính có trách nhiệm nghiên cứu, đề xuất để trình UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kịp thời.

2. Việc phân loại rừng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng.

3. Đối với rừng trồng tập trung

- Đối với rừng trồng có mật độ cây khác nhau, áp dụng hệ s(k) điều chỉnh:

+ Mật độ cây trồng 1.700 cây 1.500 cây/ha: k =1

+ Mật độ cây trồng < 1.500 cây/ha: k = 0,9

+ Mật độ cây trồng > 1.700 cây đến 2.500 cây/ha: k = 1,1

+ Mật độ cây trồng > 2.500 cây/ha: k = 1,2

- Giao Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì phi hp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn việc xác định tui, năm trồng của các loại cây, vườn cây và rừng trng.

4. Đường kính gốc được xác định tại vị trí đo cách mặt đất 30cm.

5. Đối với các loại cây sau khi bồi thường thuộc về quyền sở hữu của người được bồi thường. Thời hạn bàn giao mặt bằng và thực hiện việc cưỡng chế thực hiện theo quy định tại điều 69, 70, 71 Luật Đất đai năm 2013 và điều 33 Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 13/10/2015 của UBND tỉnh.

6. Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2017, bãi bỏ các Quyết định của UBND tỉnh: số 64/2014/QĐ-UBND ngày 23/9/2014 ban hành Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyn mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An; số 35/2017/QĐ-UBND ngày 09/3/2017 sửa đổi Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An ban hành kèm theo Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 23/9/2014 của UBND tỉnh.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- TT tỉnh ủy, TTHĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Văn phòng;
- TT Công báo;
- Các
CV: NN, TM, TH;
- Lưu: VT, NN (X. Hùng).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Viết Hồng

 

BẢNG ĐƠN GIÁ

BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN VÀ DI CHUYỂN MỒ MẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Quyết định số 74/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Nghệ An)

TT

Tên loại

Đơn vị tính

Mức giá

I

MẶT NƯỚC NUÔI TRNG THỦY SN

 

 

1

Tôm nuôi

Đồng/m2

20.000

2

Cá nuôi các loại

Đồng/m2

8.000

3

Lồng gỗ đ nuôi cá

Đồng/m3 lồng

150.000

4

Nghều nuôi

Đồng/m2

11.000

5

Mặt nước nuôi trồng thủy sản khác

Đồng/m2

6.000

II

CÂY TRNG HÀNG NĂM

 

 

1

Lúa trng trên đất lúa 2 vụ/năm

Đồng/m2

4.500

2

Lúa trng trên đất lúa 1vụ/năm

Đồng/m2

4.000

3

Lúa trồng 1 vụ/năm trên đất màu

Đồng/m2

3.500

4

Lạc trồng không phủ ni lon

Đồng/m2

4.000

5

Lạc trồng phủ ni lon

Đồng/m2

5.000

6

Ngô địa phương, ngô nếp Nghi Lộc

Đồng/m2

7.000

7

Ngô lai

Đồng/m2

4.000

8

Vừng:

 

 

-

Vừng đen

Đồng/m2

4.000

-

Vừng V6

Đồng/m2

4.200

9

Sắn:

 

 

-

Sắn thường (giống cũ)

Đồng/m2

2.500

-

Sắn giống mới (KM 94, KM 95,..)

Đồng/m2

5.000

10

Khoai lang

Đồng/m2

1.500

11

Khoai từ, khoai vạc, khoai sọ, khoai mài

Đồng/m2

2.500

12

Gừng, nghệ

Đồng/m2

4.000

13

Dong riềng

Đồng/m2

3.500

14

Rau mung

Đồng/m2

5.000

15

Ci bắp, su hào

Đồng/m2

6.000

16

Cà chua thâm canh

Đồng/m2

6.000

17

Rau các loại

Đồng/m2

6.000

18

Đậu các loại

Đồng/m2

6.000

19

Bu bí, mướp, su le:

 

 

-

Bí đỏ (Bí ngô) chưa có quả

Đồng/m2

3.000

-

Bí đỏ (Bí ngô) đã có quả

Đồng/m2

5.000

-

Bầu bí, mướp, su le dàn đã có qu

Đồng/gốc

20.000

-

Bầu bí, mướp, su le gốc (chưa có qu)

Đồng/gốc

12.000

-

Bu bí, mướp, su le (cây con)

Đồng/gốc

1.000

20

Hành hoa

Đồng/m2

5.200

21

Hành tăm

Đồng/m2

5.200

22

Ớt cay

Đồng/m2

3.100

23

Cói

Đồng/m2

4.000

24

Thuốc lào, thuốc lá

Đồng/m2

15.000

25

Cây nhang bài

Đồng/m2

6.000

26

Dưa gang, dưa chuột

Đồng/m2

3.500

27

Dưa hấu

 

 

-

Trồng dưới 1 tháng

Đồng/m2

5.000

-

Trồng trên 1 tháng

Đồng/m2

10.000

28

Cà pháo

Đồng/m2

3.100

29

Dứa

 

 

-

Dứa giống cũ

Đồng/khóm

500

-

Dứa giống mới

Đồng/m2

 

-

Dứa giống mới (trồng trên 12 tháng đến có quả nhưng chưa đến thời kỳ thu hoạch

Đồng/m2

5.000

-

Dứa giống mới (trồng dưới 6 tháng hoặc đã thu hoạch vụ 1 nhưng chưa đến thời kỳ ra quả vụ 2

Đồng/m2

3.500

-

Dứa giống mới (trồng từ 6 đến 12 tháng)

Đồng/m2

4.000

30

Chuối

 

 

-

Chưa thu hoạch (chưa có buồng)

Đồng/cây

10.000

-

Sắp thu hoạch (đã có buồng)

Đồng/cây

25.000

31

Mía các loại

 

 

a

Mía ăn (mía tím):

 

 

-

Chưa đến kỳ thu hoạch (< 6 tháng)

Đồng/cây

2.000

-

Đã đến kỳ thu hoạch

Đồng/cây

2.600

b

Mía đường:

 

 

-

Năm thứ nhất, năm thứ 2

Đồng/m2

6.500

-

Năm thứ 3

Đồng/m2

6.000

32

Cây s

Đồng/m2

2.100

33

Cây Thảo Quyết Minh

Đồng/m2

8.000

34

Cây Sen

Đồng/m2

5.000

III

CÂY TRNG LÂU NĂM

 

 

1

Dừa:

 

 

-

Cây con

Đồng/cây

20.000

-

Mới trồng 1-2 năm di chuyển được

Đồng/cây

50.000

-

Trồng từ 3-6 năm (chưa có quả)

Đồng/cây

150.000

-

Trồng trên 6 năm (có qu)

Đồng/cây

250.000

2

Đu đủ

 

 

-

Còn nh

Đồng/cây

3.000

-

Đã có thu hoạch

Đồng/cây

30.000

-

Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyn được

Đồng/cây

15.000

3

Thanh long

 

 

-

Còn nhỏ

Đồng/cây

5.000

-

Đã có thu hoạch

Đồng/cây

100.000

-

Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được

Đồng/cây

20.000

4

Gấc

 

 

-

Còn nhỏ

Đồng/khóm

5.000

-

Đã có thu hoạch

Đồng/gốc

120.000

-

Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được

Đồng/gốc

30.000

5

Cam

 

 

-

Còn nh di chuyn được

Đồng/cây

50.000

-

Chưa có thu hoạch trồng trên 2 năm

Đồng/cây

200.000

-

Cây trồng từ 5-10 năm có thu hoạch

Đồng/cây

600.000

-

Cây trồng trên 10 năm, có thu hoạch

Đồng/cây

350.000

6

Chanh, na, ổi, khế, bưởi, chay, thị, xoài, hồng...

 

 

-

Còn nhỏ di chuyn được

Đồng/cây

25.000

-

Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyn được

Đng/cây

100.000

-

Đã thu hoạch

Đồng/cây

200.000

-

Cây trng từ 30 năm trở lên có thu hoạch

Đồng/cây

250.000

6.1

Riêng Xoài trồng trên địa bàn huyện Tương Dương

 

 

-

Còn nhỏ di chuyn được

Đồng/cây

10.000

-

Chưa thu hoạch, không di chuyển được

Đồng/cây

100.000

-

Trồng từ 5-10 năm đã có thu hoạch

Đồng/cây

200.000

-

Trồng trên 10 năm đã có thu hoạch

Đồng/cây

350.000

6.2

Riêng Hồng trồng trên khu vực xã Nam Anh, huyện Nam Đàn; Giống Hồng không hạt Nghi Ân, Nghi Đức trồng trên địa bàn huyện Nghi Lộc.

 

 

-

Hng còn nhỏ di chuyển được

Đồng/cây

10.000

-

Hồng chưa thu hoạch không di chuyển được

Đồng/cây

150.000

-

Hồng trồng từ 5 - 10 năm đã có thu hoạch

Đồng/cây

330.000

-

Hồng trồng > 10 đến dưới 30 năm đã có thu hoạch

Đồng/cây

1.500.000

-

Hồng trồng >30 năm có thu hoạch

Đồng/cây

1.800.000

7

Bồ kết, Trần bì, cọ, kè, trứng gà...

 

 

-

Còn nhỏ di chuyển dược

Đồng/cây

20.000

-

Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyn được

Đồng/cây

80.000

-

Đã thu hoạch từ 1 - 3 năm

Đồng/cây

150.000

-

Đã thu hoạch 4 năm trở lên

Đồng/cây

200.000

8

Nhãn, vải thiều

 

 

-

Mới trồng (dưới 2 tháng)

Đồng/cây

40.000

-

Chưa thu hoạch, không di chuyển được (dưới 1 năm)

Đồng/cây

170.000

-

Đã thu hoạch < 5 năm

Đồng/cây

250.000

-

Đã thu hoạch 5 năm trở lên

Đồng/cây

400.000

9

Cây hòe

 

 

-

Cây hòe con

Đồng/cây

3.000

-

Còn nhỏ, di chuyển được

Đồng/cây

10.000

-

Chưa thu hoạch, không di chuyển được

Đồng/cây

40.000

-

Đã thu hoạch (dưới 5 năm)

Đồng/cây

100.000

-

Đã thu hoạch (5 năm trở lên)

Đồng/cây

150.000

10

Tiêu

 

 

-

Còn nhỏ di chuyển được

Đồng/khóm

30.000

-

Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyn được

Đồng/khóm

120.000

-

Đã thu hoạch

Đồng/khóm

200.000

11

Cau

 

 

-

Có thể di chuyển được

Đồng/cây

35.000

-

Có quả từ 1 - 3 năm

Đồng/cây

150.000

-

Có quả từ 4 năm trở lên

Đồng/cây

250.000

12

Mít

 

 

-

Có thể di chuyển được

Đồng/cây

10.000

-

Không thdi chuyển được

Đồng/cây

100.000

-

Có quả từ 1 -3 năm

Đồng/cây

200.000

-

Có quả từ 4 năm trở lên

Đồng/cây

500.000

-

Mít có quả, đường kính > 40cm

Đồng/cây

700.000

13

Hồng xiêm, sầu riêng, mận, vú sữa, táo

 

 

-

Có thdi chuyển được

Đồng/cây

15.000

-

Không thể di chuyển được

Đồng/cây

70.000

-

Có quả từ 1 - 3 năm

Đồng/cây

100.000

-

Có qutừ 4 năm trở lên

Đồng/cây

120.000

14

Tre, mét

 

 

-

Loại cây sử dụng được

Đồng/cây

10.000

-

Tre, mét non

Đồng/cây

15.000

-

Tre, mét mới trồng 1-2 năm

Đồng/khóm

40.000

15

Cây thuộc họ tre trồng lấy măng

 

 

 

Còn nh

Đồng/khóm

30.000

 

Đã thu hoạch

Đng/khóm

150.000

16

Chè cành, chè PH1 (Mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa 16000 cây giống/ha):

 

 

-

Chăm sóc năm thứ nhất

Đồng/khóm

3.000

-

Chăm sóc năm thứ hai

Đồng/khóm

5.000

-

Từ năm thứ ba trở đi

Đồng/khóm

8.000

17

Chè trồng hạt (Mật độ tiêu chun 16000 cây giống/ha):

 

 

-

KTCB

Đồng/m2

2.000

-

Chè kinh doanh

Đồng/m2

4.000

18

Chè Tuyết San (Mật độ tiêu chuẩn để tính tối đa 3300 khóm/ha):

 

 

-

Chăm sóc năm thứ nht

Đồng/khóm

7.000

-

Chăm sóc năm thứ hai

Đồng/khóm

8.000

-

Từ năm thứ ba trở đi

Đồng/khóm

10.000

19

Cao su (Mật độ tiêu chuẩn đtính cây tối đa 580 cây giống/ha)

 

 

-

Mới trồng

Đồng/cây

60.000

-

Chăm sóc năm thứ nhất

Đồng/cây

70.000

-

Chăm sóc năm thứ hai

Đồng/cây

95.000

-

Chăm sóc năm thứ ba

Đồng/cây

125.000

-

Chăm sóc năm thứ tư

Đồng/cây

160.000

-

Chăm sóc năm thứ năm

Đồng/cây

210.000

-

Chăm sóc năm thứ sáu

Đồng/cây

260.000

-

Cao su kinh doanh năm thứ by

Đồng/cây

300.000

-

Cao su kinh doanh năm thứ tám

Đồng/cây

350.000

-

Cao su kinh doanh năm thứ chín trở đi (Cây gỗ thuộc quyền sở hữu của người được đền bù)

Đồng/cây

450.000

-

Cao su đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn bị thanh lý (hỗ trợ tiền khai thác, thanh lý)

Đồng/cây

50.000

20

Cây cao su trong vườn ươm giống gốc

 

 

-

Chăm sóc hết năm thứ nhất

Đồng/cây

45.000

-

Chăm sóc hết năm thứ hai

Đồng/cây

55.000

-

Chăm sóc hết năm thứ ba

Đồng/cây

65.000

-

Chăm sóc hết năm thứ tư

Đồng/cây

75.000

-

Chăm sóc hết năm thứ năm

Đồng/cây

100.000

-

Chăm sóc trên năm thứ 5 (Hỗ trợ tiền thanh lý)

Đồng/cây

20.000

21

Cây cao su giống thực sinh chuẩn bị ghép

Đồng/bu

2.000

22

Cà phê chè (Mật độ tiêu chuẩn đtính cây tối đa: 5000cây/ha)

 

 

-

Mới trồng

Đồng/Cây

6.000

-

Chăm sóc năm thứ nhất

Đồng/cây

8.000

-

Chăm sóc năm thứ hai

Đồng/cây

12.000

-

Chăm sóc năm thứ ba

Đồng/cây

15.000

-

Đã thu hoạch

Đồng/cây

40.000

-

Đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn bị thanh lý

Đồng/cây

5.000

23

Cà phê vối (Mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa 1.300 cây/ha)

 

 

-

Mới trồng

Đồng/cây

6.000

-

Chăm sóc năm thứ nhất

Đồng/cây

20.000

-

Chăm sóc năm thứ hai

Đồng/cây

30.000

-

Chăm sóc năm thứ ba

Đồng/cây

50.000

-

Đã thu hoạch

Đồng/cây

100.000

-

Đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn bị thanh lý

Đồng/cây

15.000

24

Lát hoa, lim, sưa (bao gồm cả công đào gốc, san lấp)

 

 

-

Đường kính gốc < 5cm

Đồng/cây

30.000

-

Đường kính gốc 5 - 10cm

Đồng/cây

65.000

-

Đường kính gốc >10 - 20cm

Đồng/cây

130.000

-

Đường kính gốc >20 - 30cm

Đồng/cây

260.000

-

Đường kính gốc >30 - 50cm

Đồng/cây

400.000

-

Đường kính gốc >50 - 60 cm

Đồng/cây

550.000

-

Đường kính gốc >60cm

Đồng/cây

650.000

25

Quế:

 

 

-

Đường kính gốc < 5cm

Đồng/cây

40.000

-

Đường kính gốc 5 - 10cm

Đồng/cây

80.000

-

Đường kính gốc >10 - 20cm

Đồng/cây

160.000

-

Đường kính gốc >20cm

Đồng/cây

200.000

26

Cây phân tán gồm cây lấy gỗ (trừ lim, lát hoa, sưa), Cây xanh bóng mát, cây cảnh trồng ngoài đất, cây lâm nghiệp (ccây dẻ lấy hạt nhưng chưa có thu hoạch, cây sở chưa thu hoạch, keo, bạch đàn...)

 

 

-

Đường kính gốc < 1cm

Đồng/cây

4.000

-

Đường kính gốc 1 - 5cm

Đồng/cây

20.000

-

Đường kính gốc >5 - 10cm

Đồng/cây

30.000

-

Đường kính gốc >10 - 20cm

Đồng/cây

80.000

-

Đường kính gốc > 20 - 30cm

Đồng/cây

200.000

-

Đường kính gốc >30 - 40cm

Đồng/cây

350.000

-

Đường kính gốc >40cm

Đồng/cây

300.000

27

Rừng trồng tập trung (Mật độ tiêu chun 1.600cây/ha) gồm cây lấy gỗ (trừ lim, lát hoa, sưa), Cây xanh bóng mát, cây lâm nghiệp (cả cây dẻ lấy hạt nhưng chưa có thu hoạch, cây sở chưa thu hoạch, keo, bạch đàn...)

 

 

-

Rừng trồng < 1 năm tuổi

Đồng/ha

30.000.000

-

Rừng trồng 3 - 1 năm tuổi

Đồng/ha

40.000.000

-

Trồng từ > 3 năm đến 5 năm

Đng/ha

50.000.000

-

Trồng từ > 5 năm đến 7 năm

Đồng/ha

60.000.000

-

Trồng trên 7 năm (hỗ trợ tiền công khai thác, thanh lý)

Đồng/ha

30.000.000

28

Rừng tự nhiên (phân theo trạng thái và sản lượng gỗ) hỗ trợ tiền công bảo vệ

 

 

-

Trạng thái IB,IC: Rừng khoanh nuôi chưa có trữ lượng, khi đền bù tính công bảo vệ hàng năm kể từ ngày giao đất

Đồng/ha/ năm

100.000

-

Trạng thái IIA, IIB: Rừng non, rừng mới phục hồi

Đồng/ha/ năm

200.000

-

Trạng thái III, IV: Rừng đã có trữ lượng, khi đền bù hỗ trợ tiền công khai thác

Đồng/m3

200.000

29

Thông (mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa 1.000 cây /ha)

 

 

-

Đường kính <2cm

Đồng/cây

5.000

-

Đường kính gốc 2 - 5cm

Đồng/cây

20.000

-

Đường kính gốc >5 - 10cm

Đồng/cây

40.000

-

Đường kính gốc >10 - 20cm

Đồng/cây

100.000

-

Đường kính gốc > 20 - 30cm

Đồng/cây

150.000

-

Đường kính gốc >30 - 40cm

Đồng/cây

200.000

-

Đường kính gốc >40cm

Đồng/cây

250.000

30

Dẻ lấy hạt trên rừng tái sinh từ năm thứ 7

 

 

 

Loại khoanh nuôi từ năm thứ 7 đến năm thứ 12

Đồng/cây

70.000

 

Loại khoanh nuôi từ năm thứ 13 trở lên

Đồng/cây

130.000

31

Cây giống lâm nghiệp (vườn ươm)

 

 

a

Cây giống lâm nghiệp gieo hạt

Đồng/m2

50.000

b

Cây ging lâm nghiệp đóng bầu:

 

 

-

Cây chưa đủ tiêu chuẩn đem trồng

Đồng/cây

700

-

Cây đã đủ tiêu chuẩn đem trồng

Đồng/cây

500

32

Cây Dó trầm

 

 

-

Đường kính gốc < 2cm

Đồng/cây

30.000

-

Đường kính gốc 2 - 5cm

Đồng/cây

80.000

-

Đường kính gốc > 5 - 8cm

Đồng/cây

120.000

-

Đường kính gốc >8 - 10cm

Đồng/cây

200.000

-

Đường kính gốc >10 - 20cm

Đồng/cây

250.000

-

Đường kính gốc >20 - 30cm

Đồng/cây

400.000

-

Đường kính gốc>30 - 50cm

Đồng/cây

500.000

-

Đường kính gốc >50 cm

Đồng/cây

1.600.000

33

Mây

 

 

-

Loại < 5 cây/bụi

Đồng/bụi

30.000

-

Loại 5-10 cây/bụi

Đồng/bụi

60.000

-

Loại > 10 cây/bụi

Đồng/bụi

100.000

34

Bờ rào bằng dứa, cúc tần, trâm và các loại cây khác

Đồng/Md

15.000

35

Trầu không

 

 

-

Mới trồng

Đồng/bụi

4.000

-

Đã leo dàn

Đồng/bụi

8.000

36

Hàng rào tre, hóp

Đồng/Md

20.000

37

Lá dong

Đồng/m2

10.000

38

Cỏ VA06

Đồng/m2

5.000

39

Cỏ voi

Đồng/m2

4.000

40

Cây Dâu tằm trồng tập trung

Đồng/m2

2.500

41

Cây Sở trồng 7 năm trở lên đã có thu hoạch

Đồng/cây

250.000

42

Cây cau vua

 

 

-

Cây con

Đồng/cây

50.000

-

Mới trồng 1 - 2 năm di chuyển được

Đồng/cây

100.000

-

Trồng 3 - 6 năm

Đồng/cây

500.000

-

Trồng trên 6 năm

Đồng/cây

1.000.000

43

Đào các loại

 

 

 

Đường kính gốc <1cm

Đồng/cây

5.000

 

Đường kính gốc 1 - 5 cm

Đồng/cây

50.000

 

Đường kính gốc > 5cm

Đồng/cây

70.000

IV

DI CHUYN MMẢ (chưa bao gồm lphí đất nếu có)

 

 

1

Mộ đất chưa đến thời gian cải táng (dưới 4 năm)

Đồng/mộ

7.000.000

2

Mộ đất đến thời gian nhưng chưa cải táng

Đồng/mộ

5.000.000

3

Mộ đất đã cải táng có chủ

Đồng/mộ

1.500.000

4

Mộ đất đã cải táng không có ch, không có tiểu

Đồng/mộ

1.000.000

5

Mộ đất đã cải táng không có chủ, có tiu

Đồng/mộ

800.000

6

Những địa bàn không di dời mộ theo tập quán thì được hỗ trợ tiền thờ cúng

Đồng/mộ

400.000

7

Chi phí thờ cúng

Đồng/mộ

300.000

8

Mộ xây

 

 

a

Mộ xây thường:

- Khối lượng (xây tường, da trát tường, ốp lát gạch, láng nền..) được xác định theo thực tế.

- Đơn giá (xây tường, da trát tường, ốp lát gạch, láng nền...) được xác định theo đơn giá xây mới các công trình khác (vật kiến trúc) do UBND tỉnh ban hành.

b

Mộ xây đặc thù: (có thiết kế riêng biệt, sử dụng các loại vật liệu riêng biệt): Được bồi thường theo dự toán thiết kế riêng và giá dự toán thực tế tại thời điểm bồi thường tính theo Đơn giá xây dựng công trình đã được UBND tỉnh công bố, giá vật liệu xây dựng do Liên sở Xây dựng - Tài chính công bố (trường hợp không có trong hệ thống giá tnh công bố thì căn cứ vào báo giá nhà sản xuất, thông tin giá nhà cung cấp, giá thực tế trên thị trường tại địa bàn để áp dụng. Dự toán được tính đến chi phí trực tiếp và thuế GTGT, trường hợp có thuê đơn vị tư vấn thiết kế, giám sát thì các chi phí này được tính theo quy định hiện hành; phần chênh lệch được cộng thêm vào giá trị bồi thường khi các hộ xuất trình được các chứng từ thanh toán hợp lệ theo quy định).

V

Đối với những cây trồng chưa có trong danh mục trên, nếu có tính chất giá giá trị tương đương với loại cây trồng có trong danh mục thì được áp dụng mức giá của loại cây dó.

VI

Đơn giá di chuyển mồ mả nêu trên (trừ phần xây, trát và hỗ trợ thờ cúng ở những địa bàn có tập quán không di dời mộ) được áp dụng cho vùng đất cấp 1 và cấp 2, đối với những vùng đất cấp 3 trở lên đơn giá được nhân với hệ số 1,2.

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 74/2017/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu74/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành04/12/2017
Ngày hiệu lực15/12/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 74/2017/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 74/2017/QĐ-UBND Bảng đơn giá bồi thường cây trồng vật nuôi là thủy sản Nghệ An


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 74/2017/QĐ-UBND Bảng đơn giá bồi thường cây trồng vật nuôi là thủy sản Nghệ An
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu74/2017/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Nghệ An
              Người kýĐinh Viết Hồng
              Ngày ban hành04/12/2017
              Ngày hiệu lực15/12/2017
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcTài chính nhà nước
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật6 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 74/2017/QĐ-UBND Bảng đơn giá bồi thường cây trồng vật nuôi là thủy sản Nghệ An

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 74/2017/QĐ-UBND Bảng đơn giá bồi thường cây trồng vật nuôi là thủy sản Nghệ An

                    • 04/12/2017

                      Văn bản được ban hành

                      Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                    • 15/12/2017

                      Văn bản có hiệu lực

                      Trạng thái: Có hiệu lực