Quyết định 754/QĐ-UB

Quyết định 754/QĐ-UB năm 2005 tổ chức thu phí đo đạc lập bản đồ địa chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 754/QĐ-UB năm 2005 tổ chức thu phí đo đạc lập bản đồ địa chính do Ủy


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 754/QĐ-UB

Bắc Kạn, ngày 07 tháng 04 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TỔ CHỨC THU PHÍ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH THEO NGHỊ QUYẾT HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 27/7/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp lệnh về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 71/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 04/2005/NQ-HĐND ngày 11/3/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII kỳ họp chuyên đề về việc điều chỉnh mức thu phí đo đạc lập bản đồ địa chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tổ chức thu phí đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như biểu chi tiết kèm theo.

Điều 2. a) Giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu phí đo đạc lập bản đồ địa chính theo các mức thu quy định tại Điều 1 Quyết định này và có trách nhiệm:

- Niêm yết công khai mức thu phí tại trụ sở cơ quan thu.

- Khi thu phí phải cấp cho người nộp tiền biên lai thu do Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) phát hành.

- Thực hiện đăng ký, kê khai thu, nộp, quyết toán phí với cơ quan Thuế, Tài chính theo quy định hiện hành.

- Toàn bộ số tiền phí được trích để lại cơ quan phải đưa vào dự toán hàng năm của đơn vị và sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ quy định và thực hiện quyết toán năm với cơ quan Tài chính, Kho bạc Nhà nước. Nếu sử dụng không hết trong năm thì được chuyển sang năm sau.

b) Đối tượng phải nộp phí đo đạc lập bản đồ địa chính là các chủ dự án có nhu cầu sử dụng đất khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất và được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất.

c) Mức trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu là 40% trên tổng số thu.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/2005. Các Quyết định trước đây trái với quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.

Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và các đối tượng nộp phí quy định tại Điểm b Điều 2 Quyết định này chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- VP Chính phủ;
- Bộ Tư pháp
- Bộ Tài chính
- Bộ Tài nguyên và Môi trường
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh
- CT, PCT UBND tỉnh
- Đại biểu HĐND tỉnh
- Như Điều 3 (t/h)
- LĐVP
- Lưu VT-P.TH

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
CHỦ TỊCH




Hà Đức Toại

 


MỨC THU PHÍ

ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TÍNH THEO ĐƠN GIÁ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 754/QĐ-UB ngày 07 tháng 4 năm 2005 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

Tỷ lệ bản đồ địa chính

Mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính

Ghi chú

Diện tích dưới 1ha

Diện tích từ 1ha đến 3ha

Diện tích trên 3ha đến 5ha

Diện tích trên 5ha

Mức thu phí (Đồng/m2)

Mức thu phí thấp nhất (Đồng/lần đo)

Mức thu phí (Đồng/m2)

Mức thu phí thấp nhất (Đồng/lần đo)

Mức thu phí (Đồng/m2)

Mức thu phí thấp nhất (Đồng/lần đo)

Mức thu phí (Đồng/m2)

Mức thu phí thấp nhất (Đồng/lần đo)

1/500

50

 

40

500.000

30

1.200.000

20

1.500.000

 

1/1000

30

 

24

300.000

18

720.000

12

900.000

 

1/2000

25

 

20

250.000

15

600.000

10

750.000

 

1/5000

20

 

16

200.000

12

480.000

8

600.000

 

1/10000

15

 

12

150.000

9

360.000

6

450.000

 

Ghi chú:

- Trường hợp mức thu phí theo đơn vị đồng / m2 mà nhỏ hơn mức thu phí thấp nhất (Đồng/ lần đo) thì thu phí theo mức thu thấp nhất cho từng loại tỷ lệ bản đồ.

- Trường hợp không quy định mức thu phí thấp nhất và mức thu phí theo đồng /m2 lớn hơn mức thu phí thấp nhất thì thu phí theo mức thu phí đồng /m2.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 754/QĐ-UB

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu754/QĐ-UB
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành07/04/2005
Ngày hiệu lực01/04/2005
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 754/QĐ-UB

Lược đồ Quyết định 754/QĐ-UB năm 2005 tổ chức thu phí đo đạc lập bản đồ địa chính do Ủy


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 754/QĐ-UB năm 2005 tổ chức thu phí đo đạc lập bản đồ địa chính do Ủy
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu754/QĐ-UB
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bắc Kạn
                Người kýHà Đức Toại
                Ngày ban hành07/04/2005
                Ngày hiệu lực01/04/2005
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 754/QĐ-UB năm 2005 tổ chức thu phí đo đạc lập bản đồ địa chính do Ủy

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 754/QĐ-UB năm 2005 tổ chức thu phí đo đạc lập bản đồ địa chính do Ủy

                        • 07/04/2005

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 01/04/2005

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực