Quyết định 76/2002/QĐ-BNN

Quyết định 76/2002/QĐ-BNN về chức năng nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của các Trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng số I và số II trực thuộc Cục Kiểm lâm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 76/2002/QĐ-BNN Chức năng nhiệm vụ tổ chức bộ máy Trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng I,II thuộc Cục Kiểm lâm


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 76/2002/QĐ-BNN

Hà Nội, ngày 22 tháng 08 năm 2002 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÁC TRUNG TÂM KỸ THUẬT BẢO VỆ RỪNG SỐ I VÀ SỐ II TRỰC THUỘC CỤC KIỂM LÂM 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 39/CP ngày 18/5/1994 của Chính phủ về hệ thống tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Kiểm lâm;
Căn cứ Quyết định số 1271/NN-TCCB-QĐ ngày 30/7/1996 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Kiểm lâm;
Căn cứ Quyết định số 20/2002/QĐ-BNN-TCCB ngày 21/3/2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc chuyển giao các Trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng số I và số II về Cục Kiểm lâm quản lý;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ tổ chức Cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tổ chức lại các Trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng số I và số II như sau:

Trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng số I và Trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng số II là đơn vị sự nghiệp kinh tế lâm nghiệp trực thuộc Cục Kiểm lâm. Trung tâm có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.

- Phạm vi hoạt động của Trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng số I gồm các tỉnh vùng Bắc Bộ (từ Ninh Bình trở ra). Trụ sở của Trung tâm đặt tại Quảng Ninh.

- Phạm vi hoạt động của Trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng số II gồm các tỉnh từ Thanh Hoá đến Khánh Hoà và các tỉnh Tây Nguyên (Đắc Lắc, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng). Trụ sở của Trung tâm đặt tại Thanh Hoá.

Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ chính của Trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng số I và số II như sau:

- Giúp Cục trưởng Cục Kiểm lâm thực hiện chức năng quản lý, kỹ thuật phòng cháy, chữa cháy rừng và phòng trừ sâu bệnh hại rừng.

- Tổ chức dự báo về cháy rừng, sâu bệnh hại rừng; xây dựng phương án dự án, kế hoạch phòng cháy, chữa cháy rừng và phòng trừ sâu bệnh hại rừng cho địa bàn dược phân công.

- Tổ chức lực lượng, phối hợp với địa phương ứng cứu, dập tắt những vụ cháy rừng và trừ dịch sâu bệnh hại rừng trong vùng có nguy cơ lan rộng vượt tầm kiểm soát của địa phương.

- Nghiên cứu ứng dụng, xây dựng mô hình, tổ chức huấn luyện và chuyển giao kỹ thuật phòng cháy, chữa cháy rừng và bảo vệ rừng cho các Chi cục Kiểm lâm, chủ rừng trong vùng.

- Phối hợp với các đơn vị kiểm lâm và lực lượng quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn để tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia phòng cháy, chữa cháy rừng, phòng trừ sâu bệnh hại rừng và bảo vệ rừng.

- Giúp Cục trưởng Cục Kiểm lâm hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy rừng và phòng trừ sâu bệnh hại rừng của các Chi cục Kiểm lâm, Vườn Quốc gia.

- Thực hiện nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục Kiểm lâm giao.

Điều 3. Tổ chức bộ máy của các Trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng số I và số II bao gồm: Giám đốc, Phó giám đốc và bộ máy giúp việc.

Giao Cục trưởng Cục Kiểm lâm phối hợp Vụ Tổ chức Cán bộ quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và xây dựng Quy chế hoạt động của các Trung tâm trình Bộ duyệt.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Bãi bỏ những quy định trước đây trái với Quyết định này.

Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Kiểm lâm, thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ, giám đốc Trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng số I và Giám đốc Trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng số II chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
 THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Đẳng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 76/2002/QĐ-BNN

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu76/2002/QĐ-BNN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành22/08/2002
Ngày hiệu lực06/09/2002
Ngày công báo25/09/2002
Số công báoSố 47
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 76/2002/QĐ-BNN

Lược đồ Quyết định 76/2002/QĐ-BNN Chức năng nhiệm vụ tổ chức bộ máy Trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng I,II thuộc Cục Kiểm lâm


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 76/2002/QĐ-BNN Chức năng nhiệm vụ tổ chức bộ máy Trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng I,II thuộc Cục Kiểm lâm
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu76/2002/QĐ-BNN
                Cơ quan ban hànhBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
                Người kýNguyễn Văn Đẳng
                Ngày ban hành22/08/2002
                Ngày hiệu lực06/09/2002
                Ngày công báo25/09/2002
                Số công báoSố 47
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 76/2002/QĐ-BNN Chức năng nhiệm vụ tổ chức bộ máy Trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng I,II thuộc Cục Kiểm lâm

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 76/2002/QĐ-BNN Chức năng nhiệm vụ tổ chức bộ máy Trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng I,II thuộc Cục Kiểm lâm

                        • 22/08/2002

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 25/09/2002

                          Văn bản được đăng công báo

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 06/09/2002

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực