Quyết định 760/2006/QĐ-UBND

Quyết định 760/2006/QĐ-UBND phê duyệt danh mục Khuyến nông năm 2006 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 760/2006/QĐ-UBND danh mục Khuyến nông 2006


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 760/2006/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 03 năm 2006 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC KHUYẾN NÔNG NĂM 2006 

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 56/2005/NĐ-CP ngày 26/4/2005 của Chính phủ về Khuyến nông, Khuyến ngư;
Căn cứ Quyết định số 134/2005/QĐ-UBND ngày 12/12/2005 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc giao dự toán thu, chi NSNN năm 2006;
Căn cứ Quyết định số 135/2005/QĐ-UBND ngày 12/12/2005 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2006;
Xét Tờ trình số 357/TTr-SNN&PTNT ngày 20/3/2006 của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc xin phê duyệt danh mục Khuyến nông thực hiện năm 2006;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh mục Khuyến nông năm 2006, với các nội dung sau đây:

1/ DANH MỤC:

TT

Danh mục

Qui mô

Địa điểm

A

Chương trình khuyến nông phục vụ xoá đói giảm nghèo

 

 

1

Mô hình cải tiến kỹ thuật thâm canh lúa nước

04 ha

Sơn Tây

2

Mô hình Chăm sóc cây chôm chôm năm thứ 1

01 ha

Sơn Tây

3

Mô hình cải tiến chăn nuôi trâu bò Miền núi

20 chuồng/20 hộ

Tây Trà (10chuồng)

Ba Tơ (10 chuồng)

4

Mô hình cải tiến kỹ thuật chăn nuôi heo Miền núi

 

 

 

- Lai tạo heo F1 nuôi thịt

20 con/20 hộ

Ba Tơ

 

- Nuôi heo Móng Cái thuần

20 con/20 hộ

Tây Trà

5

Mô hình trồng tre lấy măng phân tán

1.600 cây

B.Sơn (400 cây) N.Hành (400 cây)

Ba Tơ (400 cây)

Trà Bồng (400 cây)

B

Chương trình phục vụ sản xuất hàng hoá và nguyên liệu công nghiệp chế biến

 

 

1

Mô hình thâm canh tổng hợp mía

(chăm sóc mía gốc II)

4,85 ha

Tịnh Giang

Sơn Tịnh

2

Mô hình thâm canh tổng hợp điều thời kỳ kinh doanh năm II

01 ha

Sơn Tịnh

3

Mô hình sản xuất rau an toàn vùng chuyên canh rau

02 ha

Bình Sơn (01ha)

Sơn Tịnh (01ha)

4

Mô hình chuyển tiếp từ năm 2005 sang (Hội nghị tổng kết, tham quan nhân rộng)

 

 

 

- Mô hình lúa ĐX 2005 - 2006

08 ha

Bình Sơn, Sơn Tịnh, Nghĩa Hành,

Mộ Đức,

Trà Bồng,

Ba Tơ

 

- Mô hình rau ĐX 2005 - 2006

0,5 ha

 

- Mô hình bông xen đậu phụng vụ

ĐX 2005 -2006

02 ha

 

- Mô hình chăm sóc điều thời kỳ kinh doanh năm thứ nhất

01 ha

 

- Mô hình tham quan cây sa nhân

02 ha

 

- Mô hình mía gốc I

4,85 ha

C

Chương trình phát triển ngành nghề nông thôn

 

 

1

Sử dụng máy công cụ chế biến thức ăn gia súc Miền núi

01 tổ dịch vụ

Tây Trà

2

Mô hình kết tinh muối trên nền xi măng chịu mặn (muối sạch)

600 m2

Phổ Thạnh

Đức Phổ

D

Chương trình cơ giới và công cụ cải tiến trong sản xuất nông lâm nghiệp

 

 

1

Cơ giới hoá (Máy xới cây trồng cạn KM55)

06 máy

03 huyện

đồng bằng

2

Sử dụng máy lãy bắp

01 máy

Lý Sơn

3

Phí triển khai (hướng dẫn sử dụng)

 

 

Đ

Khuyến nông ngành Bảo vệ Thực vật

 

 

1

Mô hình trình diễn cây lúa

0,6 ha

05 huyện

2

Tập huấn

12 lớp

07 huyện

3

Hội nghị đầu bờ

06 hội nghị

06 huyện

4

In tài liệu (tờ rơi hướng dẫn kỹ thuật)

3.000 tờ

Chi cục BVTV

E

Chương trình đào tạo nâng cao

năng lực

 

 

 

Đào tạo nông dân chủ chốt

14 lớp

13 huyện, thành phố

G

Chương trình xã hội hoá khuyến nông

 

 

 

Xây dựng câu lạc bộ khuyến nông

09 câu lạc bộ

Các huyện đồng bằng

H

Chương trình thông tin quảng bá

phổ cập kỹ thuật

 

 

1

Hội thảo tham quan phổ cập kỹ thuật

04 lần

 

 

Hội thảo tham quan trong tỉnh

03 lần

Trong tỉnh

 

Hội thảo tham quan học tập ngoài tỉnh

01 lần

 

2

Tập san khuyến nông Quảng Ngãi

1.650 tập

TTKN thực hiện và cấp phát cho các huyện, thành phố

3

Pa nô tuyên truyền điểm

08 bảng

4

Áp phích

3.000 tờ

5

Tờ gấp kỹ thuật

2.700 tờ

2/ ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN VÀ CƠ QUAN PHỐI HỢP THỰC HIỆN:

2.1- Địa điểm: Triển khai ở 14 huyện, thành phố trong tỉnh.

2.2- Thời gian: Thực hiện trong năm 2006 và vụ ĐX 2006 - 2007.

2.3- Cơ quan phối hợp thực hiện:

- Trạm Khuyến nông (hoặc phòng Nông lâm - Thuỷ sản, phòng Kinh tế) các huyện, thành phố.

- Các Hội Đoàn thể trong tỉnh, Chi cục Bảo vệ thực vật, phòng Chế biến Ngành nghề nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT.

3/ TỔNG VỐN VÀ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ:

3.1- Tổng vốn: 775.545.450 đ

Trong đó:

- Đầu tư xây dựng các mô hình: 321.510.150 đ

- Đào tạo, tập huấn, tham quan, chuyển giao TBKT: 204.792.850 đ

3.2- Nguồn vốn:

- Vốn ngân sách cấp: 526.303.000 đ

+ Cấp năm 2006: 514.000.000 đ

+ Cấp năm 2007: 12.303.000 đ

- Vốn dân: 249.242.450 đ

4/ PHƯƠNG THỨC ĐẦU TƯ:

Vốn ngân sách đầu tư hỗ trợ không thu hồi bao gồm: Giống, một phần vật tư thiết yếu, chi phí triển khai, tập huấn, tham quan, hội thảo, chuyển giao kỹ thuật và thông tin tuyên truyền.

5/ TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

Giao Giám đốc các Sở, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các đơn vị có liên quan thực hiện các nội dung sau:

5.1/ Sở Nông nghiệp và PTNT chịu trách nhiệm phê duyệt Kế hoạch khuyến nông năm 2006 đồng thời chỉ đạo, kiểm tra Trung tâm Khuyến nông triển khai tổ chức thực hiện việc chọn hộ, chọn vùng để thực hiện Kế hoạch khuyến nông đúng mục đích.

Trong quá trình thực hiện nếu có sự tăng, giảm về diện tích, thay đổi địa điểm, giao Sở Nông nghiệp và PTNT tự điều chỉnh cho phù hợp với thực tế để đảm bảo thực hiện hết chỉ tiêu kế hoạch.

5.2/ Sở Tài chính cấp kinh phí theo Quyết định số 134/2005/QĐ-UBND ngày 12/12/2005 của UBND tỉnh Quảng Ngãi phù hợp với tiến độ sử dụng vốn thực tế theo Kế hoạch khuyến nông đã được phê duyệt.

5.3/ Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm chỉ đạo các Trạm Khuyến nông (hoặc phòng Nông lâm - Thuỷ sản, phòng Kinh tế) phối hợp với Trung tâm Khuyến nông Quảng Ngãi triển khai tốt các mô hình khuyến nông trên địa bàn huyện.

Điều 2. Quyết định này là căn cứ để phê duyệt kế hoạch khuyến nông năm 2006, cấp phát, nghiệm thu, thanh quyết toán các nội dung thực hiện kế hoạch khuyến nông năm 2006 theo thực tế phải đúng với các danh mục đã được UBND tỉnh phê duyệt.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học công nghệ, Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Giám đốc Trung tâm Khuyến nông và thủ trưởng các Sở, Ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

 

KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Ngọc Nhi

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 760/2006/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu760/2006/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành31/03/2006
Ngày hiệu lực31/03/2006
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLĩnh vực khác
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 760/2006/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 760/2006/QĐ-UBND danh mục Khuyến nông 2006


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 760/2006/QĐ-UBND danh mục Khuyến nông 2006
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu760/2006/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Ngãi
                Người kýTrương Ngọc Nhi
                Ngày ban hành31/03/2006
                Ngày hiệu lực31/03/2006
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcLĩnh vực khác
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Quyết định 760/2006/QĐ-UBND danh mục Khuyến nông 2006

                          Lịch sử hiệu lực Quyết định 760/2006/QĐ-UBND danh mục Khuyến nông 2006

                          • 31/03/2006

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 31/03/2006

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực