Quyết định 761/QĐ-UBND

Quyết định 761/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Hội đồng Giám định y khoa và Sở Y tế do tỉnh Bạc Liêu ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 761/QĐ-UBND 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công Bạc Liêu


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 761/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 27 tháng 04 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN; SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI; HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA VÀ SỞ Y TẾ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công được sửa đổi, bổ sung thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, y ban nhân dân cấp huyện; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Hội đồng Giám định y khoa và Sở Y tế.

Điều 2. Giao Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo 02 (hai) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung đến các cá nhân, tổ chức có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch Hội đồng Giám định y khoa, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1428/QĐ-UBND ngày 24/8/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cp huyện, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội và Sở Y tế./.

 

 

Nơi nhận:
- Cục KSTTHC-VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PC
VP UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC (T-78).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vương Phương Nam

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN; SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA VÀ SỞ Y TẾ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 761/QĐ-UBND ngày 27 tháng 04 năm 2017 Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

1. Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công

STT

Shồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung

1

T-BLI-288083-TT

Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

- Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ.

2

T-BLI-288084-TT

Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

- Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ.

 

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

1. Thủ tục: Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

Trình tthực hiện:

Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đ, đúng theo quy định, đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hướng dẫn đngười đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.

Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Công chức phụ trách Văn hóa - Xã hội cấp xã đgiải quyết.

Trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận các yếu ttrong bản khai, lập danh sách đề nghị xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học kèm hồ sơ theo quy định, gửi Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội.

Công chức của UBND cấp xã được phân công nhiệm vụ có trách nhiệm chuyn danh sách đề nghị kèm hồ sơ theo quy định đến Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội.

Bước 4: Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách người đủ điều kiện kèm hồ sơ theo quy định gửi Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.

Công chức của Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội được phân công nhiệm vụ, có trách nhiệm chuyển danh sách kèm hồ sơ của đối tượng theo đúng quy định gửi đến Sở Lao động, Thương binh và Xã hội đthẩm định.

Bước 5: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, giới thiệu những hồ sơ đủ điều kiện theo quy định (kèm bản sao hồ sơ) ra Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.

Bước 6: Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh căn cứ hồ sơ và giấy giới thiệu do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyn đến, chịu trách nhiệm khám giám định và ban hành biên bản khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học.

Bước 7: Sở Y tế trong thời gian 10 (mười) ngày ktừ ngày tiếp nhận hồ sơ do Hội đồng Giám định Y khoa chuyn đến, có trách nhiệm cấp và chuyn giấy chứng nhận mắc bệnh, tật, dị dạng, dị tật hoặc sinh con dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Bước 8: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ do Sở Y tế chuyển đến, có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với những trường hợp đủ điều kiện.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính được chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho cá nhân thực hiện thủ tục hành chính đúng quy định.

Bước 9: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ủy ban nhân dân cấp xã ký nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính và nộp lại Giy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của y ban nhân dân cấp xã.

* Thi gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; Bui chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Ngày thứ bảy, chnhật và ngày lnghỉ.

Cách thức thực hin: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của y ban nhân dân cấp xã.

Thành phần, số lượng hồ :

* Thành phần hồ sơ, gồm:

1. Bản khai (Mu HH1) tại phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.

2. Một trong những giấy tờ chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học:

- Bản sao một trong các giấy tờ: Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z; giấy chuyn thương, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước.

- Bản sao một trong các giấy tờ: Lý lịch cán bộ; lý lịch đảng viên; lý lịch quân nhân; Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng; Lý lịch công an nhân dân; hồ sơ hưởng chế đbảo hiểm xã hội; hồ sơ khen thưởng tổng kết thành tích tham gia kháng chiến; hồ sơ, giy tờ khác có giá trị pháp lý được lập trước ngày 01 tháng 01 năm 2000.

- Giy xác nhận của cơ quan chức năng thuộc Bộ Quốc phòng về phiên hiệu, ký hiệu, thời gian và địa bàn hoạt động của đơn vị.

3. Bản tóm tt bệnh án điều trị nội trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên theo mu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội do Thủ trưởng đơn vị hoặc người được ủy quyền ký tên, đóng dấu của đơn vị và được Sở Lao động - Thương binh và Xã hi sao và xác nhận hoặc Bản tóm tt quá trình điều trị ngoại trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên hoặc bản tóm tt quá trình điều trị ngoại trú của phòng khám Ban Bảo vệ sức khỏe cán bộ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội do Thủ trưởng đơn vị hoặc người được ủy quyền ký tên, đóng dấu của đơn vị và được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sao và xác nhận trừ các trường hợp:

- Người hoạt động kháng chiến bị mc bệnh thần kinh ngoại biên cấp tính hoặc bán cấp tính (Acute, subacute peripheral neuropathy) chỉ cần có giấy tờ có giá trị pháp lý được xác lập trước ngày 30/4/1975 ghi nhận mắc bệnh thuộc nhóm bệnh thần kinh ngoại biên, được Sở LĐTBXH sao và xác nhận.

- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học dẫn đến vô sinh theo kết luận của cơ quan y tế có thẩm quyền do bộ y tế quy định.

- Người hoạt động kháng chiến không có vợ (chồng) hoặc vợ (chồng) nhưng không có con hoặc đã có con trước khi tham gia kháng chiến, sau khi trở về không sinh thêm con, nay đã hết tui lao động (nữ đủ 55 tui, nam đủ 60 tuổi) được Ủy ban nhân dân xã xác nhận.

- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học không bị mắc bệnh theo danh mục bệnh tật do Bộ y tế quy định làm suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên nhưng sinh con dị dạng, dị tật được Hội đồng Y khoa có thẩm quyền kết luận.

4. Biên bản giám định bệnh, tật của Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận bị mắc bệnh, tật do nhiễm chất độc hóa học và xác định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh, tật theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội trừ những trường hợp nêu trên như: Người hoạt động kháng chiến bị mắc bệnh thần kinh ngoại biên cấp tính hoặc bán cấp tính (Acute, subacute peripheral neuropathy) chỉ cần có giấy tờ có giá trị pháp lý được xác lp trước ngày 30/4/1975 ghi nhận mắc bệnh thuộc nhóm bệnh thần kinh ngoại biên, được Sở LĐTBXH sao và xác nhận; Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học dẫn đến vô sinh theo kết luận của cơ quan y tế có thẩm quyền do bộ y tế quy định; Người hoạt động kháng chiến không có vợ (chng) hoặc vợ (chồng) nhưng không có con hoặc đã có con trước khi tham gia kháng chiến, sau khi trở về không sinh thêm con, nay đã hết tuổi lao động (nữ đủ 55 tuổi, nam đủ 60 tuổi) được Ủy ban nhân dân xã xác nhận; Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học không bị mắc bệnh theo danh mục bệnh tật do Bộ y tế quy định làm suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên nhưng sinh con dị dạng, dị tật được Hội đồng Y khoa có thẩm quyền kết luận.

5. Giấy chứng nhận bệnh, tật do nhiễm chất độc hóa học của Giám đốc Sở Y tế theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch S 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội

Trường hợp người đang phục vụ trong quân đội, công an thì giy chứng nhận bệnh, tật do nhiễm chất độc hóa học do cơ quan y tế có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp.

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thời gian giải quyết:

- Trong thời gian 10 (mười) ngày ktừ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận các yếu ttrong bản khai, lập danh sách đề nghị xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học kèm hồ sơ theo quy định, gửi Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội.

- Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc ktừ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách người đủ điều kiện gửi Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.

- Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc ktừ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ ban hành giấy giới thiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội (kèm bản sao hồ sơ) ra Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.

- Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh khám giám định và ban hành biên bản khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học, chuyn đến Sở Y tế những trường hợp đạt khi ra Hội đồng Giám định Y khoa cấp tnh đcấp giấy chứng nhận bệnh, tật do nhiễm chất độc hóa học.

- Trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế có trách nhiệm cấp giấy chng nhận mc bệnh, tật, dị dạng, dị tật hoặc sinh con dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhim với chất độc hóa học kèm theo hồ sơ và chuyển đến Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.

- Trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ do Sở Y tế chuyn đến, SLao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với nhng trường hợp đủ điều kiện.

Đối tượng thc hin thủ tục hành chính: Cá nhân

Cơ quan thc hin th tc hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:

+ Ủy ban nhân dân cấp xã;

+ Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội;

+ Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan phối hợp: Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh; Sở Y tế.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc cấp giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học và trợ cấp, phụ cấp hàng tháng.

Lệ phí: Không.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Bản khai cá nhân mẫu HH1 tại phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.

Yêu cầu, điều kin của thủ tục hành chính:

- Người trực tiếp tham gia kháng chiến trong giai đoạn từ tháng 8/1961 đến ngày 30/4/1975 tại vùng bị Mỹ rãi chất độc hóa học và mắc một trong những bệnh, tật quy định tại điều 7 Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

- Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thông tư hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế đưu đãi người có công với cách mạng.

- Thông tư liên tịch Số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ.

Mu HH1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Đề nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

1. Phần khai về người có công:

Họ và tên:...............................................................................................................................

Sinh ngày ... tháng ... năm ………… Nam/Nữ: ………….

Nguyên quán:.........................................................................................................................

Trú quán:................................................................................................................................

Có quá trình tham gia hoạt động kháng chiến như sau:

TT

Thời gian

Cơ quan/Đơn vị

Địa bàn hoạt động

1

 

 

 

 

Tình trạng bệnh tật, sức khỏe hiện nay:...............................................................................

2. Phần khai về con đẻ (trường hợp người hoạt động kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật).

TT

Họ tên

Năm sinh

Tình trạng dị dạng, dị tật bm sinh

1

 

 

 

 

.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường

……………………………………………..
Ông (bà):………………………………….
Hiện cư trú tại …………………………..
……. con đẻ dị dạng, dị tật cụ thể
như sau: …………………………………

TM.UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, đóng dấu)
Họ và tên

ngày ... tháng ... năm ...
Người khai

(
Ký, ghi rõ họ và tên)

 

2. Thủ tục: Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

Trình t thc hin:

Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.

Bước 3:ng chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Công chức phụ trách Văn hóa - Xã hội cấp xã để giải quyết.

Trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận các yếu tố trong bản khai, lập danh sách đề nghị xác nhận con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học kèm hồ sơ theo quy định gửi Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội.

Công chức của UBND cấp xã được phân công nhiệm vụ có trách nhiệm chuyn danh sách đề nghị kèm hồ sơ theo đúng quy định đến Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội.

Bước 4: Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 (mười) ngày ktừ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kim tra, lập danh sách người đủ điều kiện kèm hồ sơ theo quy định gửi Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.

Công chức của Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội được phân công nhiệm vụ, có trách nhiệm chuyn danh sách kèm hồ sơ của đi tượng theo đúng quy định gửi đến Sở Lao động, Thương binh và Xã hội để thẩm định.

Bước 5: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, giới thiệu những hồ sơ đủ điều kiện theo quy định (kèm bản sao hồ sơ) ra Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.

Bước 6: Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh căn cứ hồ sơ và giấy giới thiệu do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, tổ chức khám giám định và ban hành biên bản khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học.

Bước 7: Sở Y tế trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ do Hội đồng Giám định Y khoa chuyn đến, có trách nhiệm cấp và chuyển giấy chứng nhận mc bệnh, tật, dị dạng, dị tật hoặc sinh con dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhim với chất độc hóa học theo quy định đến Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.

Bước 8: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ do Sở Y tế chuyn đến, có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với những trường hợp đủ điều kiện.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính được chuyn về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ủy ban nhân dân cấp xã đtrao cho cá nhân thực hiện thủ tục hành chính đúng quy định.

Bước 9: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ủy ban nhân dân cấp xã ký nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.

* Thời gian tiếp nhận hsơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (bui sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; Bui chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Ngày thbảy, chnhật và ngày lnghỉ.

Cách thc thực hin: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Thành phần, số lượng hồ :

* Thành phần hồ sơ, gồm:

1. Bản khai (Mu HH1) tại phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.

2. Bản sao giấy khai sinh.

3. Một trong các giấy tờ sau:

- Bản tóm tắt bệnh án Điều trị nội trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội đối với đối tượng đã được khám bệnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.

- Bản tóm tắt quá trình Điều trị ngoại trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch Số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội đối với đối tượng đã được khám bệnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.

- Giy xác nhận dị dạng, dị tật bẩm sinh của các cơ sở y tế công lập từ tuyến xã, phường, thị trấn trở lên theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội đối với đối tượng chưa khám bệnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch Số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.

Các giấy tờ trên do Thủ trưởng đơn vị hoặc người được ủy quyền ký tên, đóng dấu của đơn vị và được Sở LĐTBXH sao và xác nhận.

4. Một trong những giấy tờ của cha đẻ, mẹ đẻ theo quy định:

- Bản sao một trong các giấy tờ: Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z; giấy chuyn thương, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chng minh có tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước.

- Bản sao một trong các giấy tờ: Lý lịch cán bộ; lý lịch đảng viên; lý lịch quân nhân; Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng; Lý lịch công an nhân dân; hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội; hồ sơ khen thưởng tổng kết thành tích tham gia kháng chiến; hồ sơ, giấy tờ khác có giá trị pháp lý được lập trước ngày 01 tháng 01 năm 2000.

- Giấy xác nhận của cơ quan chức năng thuộc Bộ Quốc phòng về phiên hiệu, ký hiệu, thời gian và địa bàn hoạt động của đơn vị.

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thời gian giải quyết:

- Trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận các yếu tố trong bản khai, lập danh sách đề nghị xác nhận con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học kèm hồ sơ theo quy định gửi Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội.

- Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 (mười) ngày ktừ ngày nhận đủ các hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách người đđiều kiện kèm hồ sơ gửi Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.

- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc ktừ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, ra giấy giới thiệu (kèm bn sao hồ sơ) chuyển đến Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.

- Sở Y tế trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận mắc bệnh, tật, dị dạng, dị tật hoặc sinh con dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học.

- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ do Sở Y tế chuyển đến, có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với những trường hợp đủ điều kiện.

Đối tượng thc hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

Cơ quan thực hin th tc hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:

+ Ủy ban nhân dân cấp xã.

+ Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội cấp huyện.

+ SLao động, Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan phối hợp: Hội đồng giám định y khoa tỉnh; Sở Y tế.

Kết quả thc hin th tc hành chính: Quyết định về việc trợ cấp ưu đãi đối với con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học.

L phí: Không.

Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Bản khai mẫu HH1 tại phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.

Yêu cầu, điều kin của th tc hành chính: Con đẻ của người trực tiếp tham gia kháng chiến trong giai đoạn từ tháng 8/1961 đến ngày 30/4/1975 tại vùng bị Mỹ rãi chất độc hóa học, bị mắc bệnh, dị dạng, dị tật theo quy định tại Phụ lục 2  ban hành kèm theo Thông tư liên tịch S20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.

Căn cứ pháp lý ca thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

- Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thông tư hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.

- Thông tư liên tịch Số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ.

Mu HH1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Đề nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

1. Phần khai về người có công:

Họ và tên:...............................................................................................................................

Sinh ngày ... tháng ... năm ………… Nam/Nữ: ………….

Nguyên quán:.........................................................................................................................

Trú quán:................................................................................................................................

Có quá trình tham gia hoạt động kháng chiến như sau:

TT

Thời gian

Cơ quan/Đơn vị

Địa bàn hoạt động

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tình trạng bệnh tật, sức khỏe hiện nay:...............................................................................

2. Phần khai về con đẻ (trường hợp người hoạt động kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật).

TT

Họ tên

Năm sinh

Tình trạng dị dạng, dị tật bm sinh

1

 

 

 

 

.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường

………………………………………….
Ông (bà):………………………………
Hiện cư trú tại …………………………
……. con đẻ dị dạng, dị tật cụ thể
như sau: …………………………………

TM.UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, đóng dấu)
Họ và tên

ngày ... tháng ... năm ...
Người khai

(
Ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 761/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu761/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành27/04/2017
Ngày hiệu lực27/04/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Thể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 761/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 761/QĐ-UBND 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công Bạc Liêu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 761/QĐ-UBND 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công Bạc Liêu
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu761/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Bạc Liêu
              Người kýVương Phương Nam
              Ngày ban hành27/04/2017
              Ngày hiệu lực27/04/2017
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Thể thao - Y tế
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 761/QĐ-UBND 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công Bạc Liêu

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 761/QĐ-UBND 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công Bạc Liêu

                      • 27/04/2017

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 27/04/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực