Quyết định 77/2006/QĐ-UBND

Quyết định 77/2006/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Nội dung toàn văn Quyết định 77/2006/QĐ-UBND mức thu phí vệ sinh Quảng Trị


UBND TỈNH QUẢNG TRỊ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 77/2006/QĐ-UBND

Đông Hà, ngày 04 tháng 10 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ V/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2006;

Căn cứ Nghị quyết 7.6/2006/NQ-HĐND ngày 22/7/2006 của HĐND tỉnh khóa V kỳ họp thứ 7 về việc sửa đổi, bổ sung và ban hành một số loại phí trên địa bàn tỉnh

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1283/TT-VG ngày 01tháng 9 năm 2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị như phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2: Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục trưởng Cục Thuế Quảng Trị và các ngành, địa phương liên quan hướng dẫn cụ thể việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2006; Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và đối tượng có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (B/c)
- Cuc KTVB Bộ Tư Pháp
- TV/Tỉnh uỷ, TT/HĐND tỉnh
- CT, các PCT.UBND tỉnh
- Các PVP, CV
- Lưu VT, TM

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lê Hữu Phúc

 

PHỤ LỤC

QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
Ban hành kèm theo Quyết định số 77/2006/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2006 của UBND tỉnh Quảng Trị

1. Mức thu các đối tượng thuộc địa bàn thị xã

a. Đối với hộ gia đình

a.1. Hộ gia đình không sản xuất kinh doanh: 11.000 đồng/hộ/tháng

a.2. Hộ gia đình, cá nhân có sản xuất kinh doanh

- Các đối tượng có khối lượng rác thải dưới 1m3/tháng:

+ Lượng rác thải dưới 0,5m3/tháng: 40.000 đồng/hộ/tháng

+ Lượng rác thải từ 0,5 m3/tháng đến dưới 1m3/tháng: 75.000 đồng/hộ/tháng

- Các đối tượng có khối lượng rác thải trên 1m3/tháng: Mức thu 90.000 đồng/m3.

- Hộ kinh doanh, nhà nghỉ, nhà trọ: Mức thu như hộ không sản xuất kinh doanh cộng thêm 5.000 đồng/phòng nghỉ/tháng.

b. Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp

b.1. Khu vực văn phòng :

- Có bộ máy tổ chức dưới 20 người : 40.000 đồng/tháng

- Có bộ máy tổ chức từ 20 người đến 50 người: 60.000 đồng/tháng

- Có bộ máy tổ chức trên 50 người : 80.000 đồng/tháng

b.2. Khu vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: 90.000 đồng/tháng

Các tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp có văn phòng làm việc và bộ phận kinh doanh dịch vụ chung một địa điểm thì áp dụng bằng 80% tổng cộng cả hai mức của mục b.1 và b.2.

c. Trường học

- Có số phòng học dưới 10 phòng: 40.000 đồng/trường/tháng

- Có số phòng học từ 10 phòng trở lên: 60.000 đồng/trường /tháng

- Riêng các trường tiểu học và mầm non cùng quy mô phòng học tính bằng 60% mức quy định tại mục c này.

d. Cơ sở y tế, cơ sở giết mổ gia súc

- Trạm Y tế, cơ sở khám chữa bệnh: 40.000 đồng/tháng

- Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm: 70.000 đồng/tháng

- Các đối tượng thuộc Mục a.2; b; d trên đây; Bệnh viện, Trung tâm y tế, chợ, ga tàu, bến xe, các đối tượng có phế thải xây dựng và các đối tượng có lượng rác thải từ 1m3/tháng trở lên phải có hợp đồng thu gom, xử lý rác thải, mức thu 90.000 đồng/1m3.

- Các đối tượng có rác thải nguy hại (chất độc hại, ô nhiễm, phế thải công nghiệp, y tế nguy hại ...) phải hợp đồng thu gom xử lý theo khối lượng rác thải thực tế quy đổi với hệ số 1,4 lần, mức thu 90.000 đồng/m3.

2. Mức thu các đối tượng thuộc địa bàn thị trấn

a. Đối với hộ gia đình

a.1 Hộ gia đình không sản xuất kinh doanh: 7.000 đồng/hộ/tháng

a.2 Hộ gia đình, cá nhân có sản xuất kinh doanh:

- Các đối tượng có khối lượng rác thải dưới 1m3/tháng:

+ Lượng rác thải dưới 0,5m3/tháng: 30.000 đồng/hộ/tháng

+ Lượng rác thải từ 0,5 m3/tháng đến dưới 1m3/tháng: 50.000 đồng/hộ/tháng

- Các đối tượng có khối lượng rác thải trên 1m3/tháng: 75.000 đồng/m3

- Hộ kinh doanh, nhà nghỉ, nhà trọ: Mức thu như hộ không sản xuất kinh doanh cộng thêm 5.000 đồng/phòng nghỉ/tháng.

b. Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp

b.1. Khu vực văn phòng:

- Có bộ máy tổ chức dưới 20 người: 30.000 đồng/tháng

- Có bộ máy tổ chức từ 20 người đến 50 người: 50.000 đồng/tháng

- Có bộ máy tổ chức trên 50 người : 70.000 đồng/tháng

b.2 Khu vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: 60.000 đồng/tháng.

Các tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp có văn phòng làm việc và bộ phận kinh doanh dịch vụ chung một địa điểm thì áp dụng bằng 80% tổng cộng cả hai mức của mục b.1 và b.2.

c. Trường học:

- Có số phòng học dưới 10 phòng: 40.000 đồng/trường/tháng

- Có số phòng học từ 10 phòng trở lên: 60.000 đồng/trường/tháng

- Riêng các trường tiểu học và mầm non cùng quy mô phòng học tính bằng 60% mức thu tại mục c này.

d. Cơ sở y tế, cơ sở giết mổ gia súc

- Trạm Y tế, cơ sở khám chữa bệnh: 30.000 đồng/tháng

- Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm: 50.000 đồng/tháng

- Các đối tượng thuộc Mục a.2; b; d trên đây, Bệnh viện, Trung tâm y tế, chợ, ga tàu, bến xe, các đối tượng có phế thải xây dựng và các đối tượng có lượng rác thải từ 1m3/tháng trở lên phải có hợp đồng thu gom, xử lý rác thải, mức thu 75.000 đồng/1m3.

- Các đối tượng có rác thải nguy hại (chất độc hại, ô nhiễm, phế thải công nghiệp, y tế nguy hại ...) phải hợp đồng thu gom xử lý theo khối lượng rác thải thực tế quy đổi với hệ số 1,4 lần, mức thu 75.000 đồng/m3.

3. Quy trình thu gom rác của đơn vị thu gom rác phải đảm bảo các công đoạn: Thu gom rác đến điểm trung chuyển; xúc rác lên xe vận chuyển rác; xử lý, san ủi, lấp bãi rác theo các tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường hiện hành.

4. Tỷ lệ % để lại cho đơn vị thu trên số tiền phí vệ sinh thu được: 100%

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 77/2006/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu77/2006/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành04/10/2006
Ngày hiệu lực01/11/2006
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 77/2006/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 77/2006/QĐ-UBND mức thu phí vệ sinh Quảng Trị


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 77/2006/QĐ-UBND mức thu phí vệ sinh Quảng Trị
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu77/2006/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Trị
                Người kýLê Hữu Phúc
                Ngày ban hành04/10/2006
                Ngày hiệu lực01/11/2006
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 77/2006/QĐ-UBND mức thu phí vệ sinh Quảng Trị

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 77/2006/QĐ-UBND mức thu phí vệ sinh Quảng Trị

                        • 04/10/2006

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 01/11/2006

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực