Quyết định 77/QĐ-UBND

Quyết định 77/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành

Quyết định 77/QĐ-UBND mức thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định đã được thay thế bởi Quyết định 39/2009/QĐ-UBND mức thu, nộp quản lý sử dụng phí thẩm định và được áp dụng kể từ ngày 19/06/2009.

Nội dung toàn văn Quyết định 77/QĐ-UBND mức thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 77/QĐ-UBND

Đà Lạt, ngày 08 tháng 01 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ MỨC THU, NỘP, TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; KHAI THÁC SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí-lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 V/v quy định danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí và các loại quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Liên tịch: Sở Tài chính - Cục Thuế Lâm Đồng tại Tờ trình số 1975/TTr-LT ngày 29 tháng 12 năm 2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và quản lý sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (có Phụ biểu chi tiết kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Giao Sở Tài chính, Cục Thuế hướng dẫn các đơn vị và các địa phương về biên lai, ấn chỉ; chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán theo quy định.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành trong tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./-

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Quang Thái

 

MỨC THU, NỘP, TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT;XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 77 /QĐ-UBND ngày 08/01/2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

I. MỨC THU:

1.Thẩm định lần đầu:

1.1. Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất:

STT

Nội dung thẩm định

Mức thu

(đồng/đề án, báo cáo)

1

Đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm

150.000

2

Đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng từ 200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm.

450.000

3

Đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 1.000m3/ngày đêm.

1.050.000

4

Đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng từ 1.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm.

2.000.000

1.2. Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt:

STT

Nội dung thẩm định

Mức thu

(đồng/đề án, báo cáo)

1

Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; để phát điện với công suất dưới 50Kw; để sử dụng cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm

250.000

2

Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây; để phát điện với công suất từ 50Kw đến dưới 200 Kw; để sử dụng cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm.

750.000

3

Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3/giây đến dưới 1,0m3/giây; để phát điện với công suất từ 200Kw đến dưới 1.000 Kw; để sử dụng cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm đến dưới 20.000m3/ngày đêm.

1.750.000

4

Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1,0m3/giây đến dưới 2,0m3/giây; để phát điện với công suất từ 1.000 Kw đến dưới 2.000 Kw; để sử dụng cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày đêm.

3.350.000

1.3. Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi:

STT

Nội dung thẩm định

Mức thu

(đồng/đề án, báo cáo)

1

Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới dưới 100m3/ngày đêm

250.000

2

Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm.

750.000

3

Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3/ngày đêm đến dưới 2.000m3/ngày đêm.

1.750.000

4

Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3/ngày đêm đến dưới 5.000m3/ngày đêm.

3.350.000

2. Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung: áp dụng mức thu bằng 50% mức thu thẩm định lần đầu quy định trên đây.

II. TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT:

- Đối với đơn vị tổ chức thu được để lại 25% trên tổng số tiền phí thực thu để chi cho công tác tổ chức thu phí. Số còn lại 75% nộp toàn bộ vào NSNN.

III. QUẢN LÝ SỬ DỤNG SỐ TIỀN LỆ PHÍ THU ĐƯỢC:

- Biên lai chứng từ thu phí thực hiện theo đúng quy định của Bộ Tài chính (do ngành Thuế phát hành) và theo hướng dẫn của Cục Thuế Lâm Đồng.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 77/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu77/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/01/2007
Ngày hiệu lực18/01/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 19/06/2009
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 77/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 77/QĐ-UBND mức thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 77/QĐ-UBND mức thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu77/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Lâm Đồng
                Người kýTrần Quang Thái
                Ngày ban hành08/01/2007
                Ngày hiệu lực18/01/2007
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 19/06/2009
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 77/QĐ-UBND mức thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 77/QĐ-UBND mức thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định