Nội dung toàn văn Quyết định 78/2001/QĐ-UB giá biểu cho thuê kho bãi thuộc sở hữu Nhà nước tại thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/2001/QĐ-UB | TP.Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 09 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ VIỆC GIÁ BIỂU CHO THUÊ KHO BÃI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21/6/1994 ;
Căn cứ Nghị định số 02/CP ngày 4/01/1979 của Hội đồng Chính phủ ban hành điều lệ thống nhất quản lý nhà cửa ở thành phố, thị xã, thị trấn ;
Xét đề nghị của Công ty Kho bãi thành phố tại tờ trình số 699/KTTV ngày 13/7/2001 và của Sở Tài chánh-Vật giá thành phố tại tờ trình số 2973/TCVG-BVG ngày 22/8/2001 ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Nay ban hành kèm theo quyết định này bản giá biểu thuê kho, bãi thuộc sở hữu Nhà nước tại thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2.- Giá biểu cho thuê này được áp dụng sau 15 ngày kể từ ngày ký. quyết định này thay thế quyết định số 5013/QĐ-UB ngày 10/7/1995 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 3.- Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Địa chính-Nhà đất thành phố, Giám đốc Sở Tài chánh-Vật giá, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Địa ốc Sài Gòn, Giám đốc Công ty Kho bãi thành phố, các doanh nghiệp Nhà nước, tổ chức kinh tế tập thể và cá nhân đang sử dụng kho, bãi thuộc sở hữu Nhà nước tại thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| TP.Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 09 năm 2001 |
BẢNG QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ BIỂU CHO THUÊ KHO BÃI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo quyết định số /2001/QĐ-Ủy ban ngày / /2001 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Giá biểu cho thuê kho bãi thuộc sở hữu Nhà nước tại thành phố Hồ Chí Minh quy định như sau :
Điều 1.- Đơn giá cho thuê kho bãi đã bao gồm thuế giá trị gia tăng :
a) Nếu thuê kho bãi dùng để chứa trữ theo đúng chức năng sản xuất kinh doanh của đơn vị :
ĐVT : đ/m2/tháng.
Kho kiên cố | Kho bán kiên cố | Bãi | Bãi chứa container |
20.000 | 12.500 | 3.600 | 7.700 |
- Giá thuê kho ở lầu 1 : 80%/giá thuê kho
- Giá thuê kho ở lầu 2 : 70%/giá thuê kho
- Giá thuê kho ở lầu 3 : 60%/giá thuê kho
- Giá thuê kho các lầu còn lại : 50%/giá thuê kho
b) Nếu bên thuê thay đổi mục đích sử dụng thì phải được sự chấp thuận của bên cho thuê và áp dụng mức giá như sau :
- Dùng cho sản xuất : tăng 10% so với giá cho thuê kho bãi quy định tại khoản a, riêng đối với doanh nghiệp Nhà nước thì vẫn giữ nguyên mức giá quy định tại khoản a.
- Dùng cho kinh doanh và văn phòng : tăng 20% so với giá cho thuê kho bãi quy định tại khoản a.
c) Các trường hợp khác :
- Đối với các kho bãi do Công ty Kho bãi thành phố tự đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn đầu tư phát triển thì giá thuê kho bãi do hai bên thỏa thuận nhưng không được thấp hơn mức giá quy định tại khoản a.
- Đối với các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài thuê kho bãi thì theo giá do hai bên thỏa thuận nhưng không được thấp hơn mức giá quy định tại khoản a.
- Đối với trường hợp các đơn vị thuê bãi đã tự xây dựng kho để khai thác sử dụng thì thu theo giá thuê kho quy định tại khoản a.
Điều 2.- Phân loại kho bãi :
- Kho kiên cố : là loại kho thông dụng được xây dựng bằng vật liệu kiên cố : cột kèo thép hoặc bêtông, mái lợp tole thiếc hoặc bêtông, tường rào bao che xây gạch, nền bêtông hoặc láng xi măng.
- Kho bán kiên cố : là loại kho thông dụng có kết cấu không thuộc kho kiên cố như cột kèo gỗ, mái lợp ngói hoặc fibro, vách gỗ hoặc tole thiếc.
- Bãi : là bãi đất đá dăm, hoặc bêtông gạch vỡ.
- Bãi chứa container : là bãi có kết cấu kiên cố bằng bêtông xi măng hoặc bêtông nhựa, chịu lực, có hạ tầng kỹ thuật đầy đủ.
Điều 3.- Các cơ quan đơn vị thuộc Trung ương, thành phố, quận-huyện, các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang, các hợp tác xã, tổ hợp, cá nhân có sử dụng kho bãi thuộc sở hữu Nhà nước do Công ty Kho bãi thành phố quản lý, phải kê khai ký hợp đồng thuê kho bãi theo giá biểu mới ban hành.-
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ