Nội dung toàn văn Quyết định 782/QĐ-CT 2018 công bố thủ tục hành chính giao thông vận tải Sở Giao thông Hải Phòng
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 782/QĐ-CT | Hải Phòng, ngày 16 tháng 4 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI; THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 13/10/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Quy định quản lý, sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường không vào mục đích giao thông và quản lý thi công trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên các tuyến đường giao thông thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải; thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải tổ chức thực hiện việc công khai danh mục và nội dung thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực giao thông vận tải theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ quy định về trình tự, thủ tục, phí cấp phép sử dụng một phần lòng đường, vỉa hè ngoài mục đích giao thông tại Quyết định số 1611/2009/QĐ-UBND ngày 18/9/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã, thị trấn trên địa bàn thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI; THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 782/QĐ-CT ngày 16 tháng 4 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ | |
1 | Cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè, lòng đường không vào mục đích giao thông |
2 | Gia hạn giấy phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè, lòng đường không vào mục đích giao thông |
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè, lòng đường không vào mục đích giao thông
1.1 Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời một phần vỉa hè, lòng đường không vào mục đích giao thông hoặc trông giữ xe gửi 01 (một) bộ hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền. Cụ thể:
- Ủy ban nhân dân các quận, huyện: cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè, lòng đường không vào mục đích giao thông hoặc trông giữ xe đối với các tuyến đường do Ủy ban nhân dân quận, huyện quản lý.
- Sở Giao thông vận tải: Cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè, lòng đường không vào mục đích giao thông hoặc trông giữ xe đối với các tuyến đường được Ủy ban nhân dân thành phố giao quản lý.
b) Giải quyết TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp giấy phép cho các tổ chức, cá nhân.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu tại Phụ lục 1 của Quy định này.
- Bản vẽ vị trí mặt bằng đề nghị cấp phép của tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời một phần vỉa hè, lòng đường. Bản vẽ xác định rõ vị trí sử dụng, kích thước sử dụng theo mẫu tại Phụ lục 3 của Quy định này.
- Bản sao hợp lệ văn bản pháp lý khác (nếu có) liên quan đến nhu cầu của tổ chức, cá nhân xin cấp phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè, lòng đường.
Trường hợp sử dụng vỉa hè tập kết vật liệu phục vụ thi công xây dựng, sửa chữa công trình yêu cầu phải có bản sao giấy phép xây dựng hoặc sửa chữa do cơ quan có thẩm quyền cấp (trừ các trường hợp được miễn cấp Giấy phép xây dựng theo quy định tại Khoản 2, Điều 89, Luật Xây dựng cố 50/2014/QH13).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 13/10/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành quy định quản lý, sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường không vào mục đích giao thông và quản lý thi công trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên các tuyến đường giao thông thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng.
PHỤ LỤC 01: MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG TẠM THỜI LÒNG ĐƯỜNG, VỈA HÈ KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN LÒNG ĐƯỜNG, VỈA HÈ
Kính gửi: …………(6)……………………
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông và Quy định về thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn Thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng;
Tôi tên là: (hoặc tên Tổ chức)……………(1)……………….
Địa chỉ thường trú: ……………… (2)…………………………………….
CMND số (đối với cá nhân):………………. do ……(nơi cấp)…… ngày … tháng … năm ...
Điện thoại số: ……………………………………………………..
Xin sử dụng lòng Đường đô thị ....(3)....hoặc vỉa hè phố......(4)..... trước, sau hoặc bên cạnh nhà số:……………..(5)
Lòng đường (vỉa hè) hiện tại: chiều dài (theo tim đường)……..m x Chiều rộng (hướng vuông góc tim đường) …….m = ……m2
Kích thước xin sử dụng: chiều dài … mét x chiều rộng …… mét = ...…m2
Thời gian sử dụng :................................................... tháng, từ ngày …………. đến ngày …………….
Mục đích sử dụng :
- Phần cam kết của cá nhân, đơn vị xin sử dụng: thực hiện đúng nội dung Giấy phép sử dụng tạm thời lòng đường, vỉa hè. Cam kết di dời khi có yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ, không được bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm, kinh phí liên quan đến việc di dời.
| ……., Ngày … tháng … năm 201… |
- Các tài liệu khác kèm theo
…………………………………
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức (cá nhân) đứng Đơn đề nghị
(2) Địa chỉ trụ sở cử tổ chức (cá nhân theo hộ khẩu).
(3) Lòng đường trên đường…., Phường…., Quận………
(4) Vỉa hè trên đường…., Phường…., Quận………
(5) Trong trường hợp nhà không có số phải xác định bằng số nhà liền kề.
(6) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình (Sở Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân các quận, huyện)
2. Gia hạn giấy phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè, lòng đường không vào mục đích giao thông
2.1 Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng tạm thời một phần vỉa hè, lòng đường không vào mục đích giao thông hoặc trông giữ xe gửi 01 (một) bộ hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền. Cụ thể:
- Ủy ban nhân dân các quận, huyện: cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè, lòng đường không vào mục đích giao thông hoặc trông giữ xe đối với các tuyến đường do Ủy ban nhân dân quận, huyện quản lý.
- Sở Giao thông vận tải: cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè, lòng đường không vào mục đích giao thông hoặc trông giữ xe đối với các tuyến đường được Ủy ban nhân dân thành phố giao quản lý.
b) Giải quyết TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản gửi hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép cho các tổ chức, cá nhân.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè, lòng đường của tổ chức, cá nhân theo mẫu tại Phụ lục 2 của Quy định này.
- Giấy phép đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép gia hạn.
2.8. Phí, lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Khi giấy phép còn thời hạn 05 ngày, nếu tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng phải làm thủ tục gia hạn;
- Việc gia hạn giấy phép được thực hiện một lần với thời gian không quá 06 (sáu) tháng.
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/2/2010 quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 13/10/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định quản lý, sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường không vào mục đích giao thông và quản lý thi công trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên các tuyến đường giao thông thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng.
PHỤ LỤC 02: MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI LÒNG ĐƯỜNG, VÌA HÈ KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI LÒNG ĐƯỜNG, VỈA HÈ
Kính gửi: ………………………………………….
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông và Quy định về thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn Thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng;
Tôi tên là: (hoặc tên Tổ chức) ….(1)………..
Địa chỉ thường trú: ………………..(2)……………………
CMND số (đối với cá nhân ): ................................................. do ……(nơi cấp)…… ngày … tháng… năm ..
Điện thoại số:
Đã được ……(6)…………… cấp Giấy phép sử dụng lòng đường, vỉa hè số …(3)……. với thời gian sử dụng từ ngày …………. đến ngày ………………
Tại địa chỉ …………………………(4)
Với kích thước sử dụng là: chiều dài .....… mét x chiều rộng …… m = …...……m2
Nay do nhu cầu …(5)……, tôi (hoặc tên Tổ chức) đề nghị …(6) …… cho phép tôi được gia hạn giấy phép trên đến ngày ……………
-Phần cam kết của cá nhân, đơn vị xin sử dụng: thực hiện đúng nội dung Giấy phép sử dụng tạm thời lòng đường, vỉa hè.
| ……., Ngày … tháng … năm 200… |
Đính kèm hồ sơ gồm:
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức (cá nhân) đứng Đơn đề nghị
(2) Địa chỉ trụ sở cử tổ chức (cá nhân theo hộ khẩu).
(3) Số giấy phép đã được cấp
(4) Lòng đường (vỉa hè) trên đường…., Phường…., Quận………
(5) Nhu cầu của tập thể, các nhân
(6) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình (Sở Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân các quận, huyện)