Quyết định 79/2005/QĐ-UBND

Quyết định 79/2005/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung quy định tại Quyết định 03/2005/QĐ-UB về qui định giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành

Quyết định 79/2005/QĐ-UBND bổ sung giá các loại đất đã được thay thế bởi Quyết định 05/2006/QĐ-UBND giá các loại đất năm 2006 và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2006.

Nội dung toàn văn Quyết định 79/2005/QĐ-UBND bổ sung giá các loại đất


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 79/2005/QĐ-UBND

Nha Trang, ngày 28 tháng 9 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 03/2005/QĐ-UB NGÀY 12/01/2005 CỦA UBND TỈNH VỀ QUI ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai số 13/2003/QH 11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 188/2004/NĐ-CP">114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Quyết định số 03/2005/QĐ-UB ngày 12/01/2005 của UBND tỉnh Khánh Hòa về quy định giá các loại đất;
Xét đề nghị của Hội đồng tư vấn về giá đất và đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2542 /TTR-STC-VG ngày 15/ 9/2005,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung một số điểm quy định tại bản Qui định giá các loại đất tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 03/2005/QĐ-UB như sau:

- Điều chỉnh bổ sung Phụ lục 2.1 theo Phụ lục 2.1a: Bảng quy định giá đất ven trục giao thông chính thành phố Nha Trang;

- Điều chỉnh, bổ sung Phụ lục 2.2 theo Phụ lục 2.2a: Bảng quy định giá đất ven trục giao thông chính thị xã Cam Ranh;

- Điều chỉnh, bổ sung Phụ lục 2.3 theo Phụ lục 2.3a: Bảng quy định giá đất ven trục giao thông chính huyện Diên Khánh;

- Điều chỉnh Phụ lục 2.5 theo Phụ lục 2.5a: Bảng quy định giá đất ven trục giao thông chính huyện Vạn Ninh;

- Điều chỉnh Phụ lục 3 theo Phụ lục 3a: Bảng phân loại đường phố trên địa bàn các phường thành phố Nha Trang;

- Điều chỉnh, bổ sung Phụ lục 4 theo Phụ lục 4a: Bảng phân loại đường phố trên địa bàn các phường thị xã Cam Ranh;

- Điều chỉnh, bổ sung Phụ lục 5 theo Phụ lục 5a: Bảng phân loại đường phố trên địa bàn thị trấn Diên Khánh - huyện Diên Khánh;

- Bổ sung Phụ lục 7 theo Phụ lục 7a: Bảng phân loại đường phố trên địa bàn thị trấn Vạn Giã - huyện Vạn Ninh;

- Bổ sung Phụ lục 11 theo các phụ lục sau:

+ Phụ lục 11.1: Bảng phân loại đường các xã thành phố Nha Trang;

+ Phụ lục 11.2: Bảng phân loại khu vực tại các xã nông thôn thị xã Cam Ranh;

+ Phụ lục 11.3: Bảng phân loại khu vực tại các xã nông thôn huyện Diên Khánh;

+ Phụ lục 11.4: Bảng phân loại khu vực tại các xã nông thôn huyện Ninh Hòa;

+ Phụ lục 11.5: Bảng phân loại khu vực tại các xã nông thôn huyện Vạn Ninh;

- Điều chỉnh, bổ sung theo phụ lục 12 gồm:

+ Mục I: Điều chỉnh nội dung tại điểm 3 Mục III Phần B đối với đất phi nông nghiệp ven trục giao thông chính quy định tại Điểm 3 Mục III Phần B của bản Quy định;

+ Mục II: Điều chỉnh về phân loại vị trí đất phi nông nghiệp tại các phường thành phố Nha Trang, các phường thị xã Cam Ranh và thị trấn các huyện tại Điểm 4.2 Mục III Phần B của bản Quy định;

+ Mục III: Bổ sung Điểm 9 vào phần A Mục I (nhóm đất nông nghiệp) của bản qui định nội dung: "Đối với nhóm đất nông nghiệp được qui hoạch để xây dựng khu công nghiệp: giá đất được tính bằng hai lần mức giá qui định cho cùng mục đích sử dụng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Các ông (Bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ngành, đoàn thể, đơn vị thuộc tỉnh và Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Trọng Hòa

 

PHỤ LỤC 2.1a

BẢNG QUY ĐỊNH GIÁ ĐẤT Ở VEN TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NHA TRANG

 

STT

TÊN ĐƯỜNG

Loại đường

Hệ số

1

Quốc lộ 1 đi qua xã Vĩnh Phương

 

 

 

- Từ giáp địa phận huyện Diên Khánh đến đường vào nghĩa trang xã Vĩnh Phương.

1

0,5

 

- Từ đường vào nghĩa trang xã Vĩnh Phương đến đường vào thôn Đắc Lộc

1

0,8

 

- Từ đường vào thôn Đắc Lộc đến Nam đèo Rù Rì

1

1,0

2

Quốc lộ 1 đi qua xã Vĩnh Lương

 

 

 

- Từ ngã ba đèo Rù Rì đến tiếp giáp Tịnh xá Ngọc Tòng và Xưởng chế biến của công ty Đại Thuận

1

0,8

 

- Từ Tịnh xá Ngọc Tòng và Xưởng chế biến của công ty Đại Thuận đến tổng đài Vĩnh Lương

1

1,0

 

- Từ tổng đài Vĩnh Lương đến tiếp giáp huyện Ninh Hòa

2

0,8

3

Đại lộ Nguyễn Tất Thành

 

 

 

- Từ Khu dân cư Hòn Rớ 1 đến hết Khu chế biến thuỷ sản Bắc Hòn Ông

1

0,6

 

- Từ Khu chế biến thuỷ sản Bắc Hòn Ông đến hết Trường mẫu giáo Phước Trung 2

1

0,8

 

- Từ Trường mẫu giáo Phước Trung 2 đến Ngã ba Chợ Chiều

1

0,6

 

- Từ Ngã ba Chợ Chiều đến Khu Du lịch giải trí Sông Lô

1

1,0

 

- Từ sau khu du lịch giải trí Sông Lô đến giáp xã Cam Hải Đông

2

0,8

4

Đường Trảng É, đoạn qua xã Phước Đồng

3

1,1


PHỤ LỤC 2.2a

BẢNG QUY ĐỊNH GIÁ ĐẤT Ở VEN TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH THỊ XÃ CAM RANH

STT

TÊN ĐƯỜNG

Loại đường

Hệ số

I

Quốc lộ 1 đi qua các xã

 

 

1

Cam Tân

 

 

 

Từ giáp ranh huyện Diên Khánh đến vườn cây Kim An

3

1,00

 

Tiếp theo đến giáp ranh xã Cam Hòa

2

0,60

2

Cam Hòa

 

 

 

Từ giáp ranh xã Cam Tân đến cầu Cửu Lợi

2

0,60

 

Tiếp theo đến giáp ranh xã Cam Hải Tây

2

0,80

3

Cam Hải Tây

 

 

 

Từ giáp ranh xã Cam Hòa đến đến Ngã ba Thuỷ Triều

2

0,70

 

Tiếp theo đến giáp ranh xã Cam Đức

2

1,00

4

Cam Đức

 

 

 

Từ giáp ranh xã Cam Hải Tây đến đường vào nhà thờ Yên Hòa

2

1,20

 

Tiếp theo đến giáp ranh xã Cam Thành Bắc

1

1,20

5

Cam Thành Bắc

 

 

 

Từ giáp ranh xã Cam Đức đến đường Đồng Bà Thìn - Suối Cát

2

1,10

 

Tiếp theo đến giáp ranh xã Cam Nghĩa

2

0,90

 

Đường số 2 (Cam Thành Bắc đi Cam Thành Nam)

3

0.50

6

Cam Thịnh Đông

 

 

 

Từ giáp ranh phường Ba Ngòi đến hết sân bóng đá

2

0,80

 

Tiếp theo đến trạm thu phí

2

1,00

 

Tiếp theo đến cầu Nước Mặn

3

0,90

 

Tiếp theo đến giáp ranh tỉnh Ninh Thuận

2

0,90

II

Đường Lập Định- Suối Môn

 

 

 

Tử QL 1 đến hồ Cam Ranh

3

0,60

 

Từ ngã ba Lập Định đến cầu Suối Sâu

3

0,50

 

Tiếp theo đến đường đi Hố Mây

3

0,80

 

Tiếp theo đến đường WB2 đi Cam Thành Bắc

3

0,60

 

Tiếp theo đến đường đi Cam An Bắc

3

1,20

 

Tiếp theo đến hết trường Lý Thường Kiệt

3

0,60

 

Tiếp theo đến ngã ba đường tránh Cam An Nam

3

1,20

 

Từ đường tránh Cam An Nam đến tỉnh lộ 9

3

0,50

III

Đường Mỹ Ca- Vĩnh Cẫm

 

 

 

Đoạn qua xã Cam An Nam, Cam Thành Nam

3

1,00

IV

Đường tỉnh lộ 9

 

 

 

Từ giáp ranh phường Ba Ngòi đến đường ray số 2

3

1,00

 

Tiếp theo đến hết trụ sở UBND xã Cam Phước Đông

3

1,10

 

Tiếp theo đến giáp ranh xã Cam Phước Tây

3

1,30

 

Tiếp theo đến Dốc Nùng

3

0,80

 

Đoạn còn lại

Áp dụng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn

 

V

Quốc lộ 27B

 

 

 

Từ QL 1 đến đường sắt

3

1,20

 

Tiếp theo đến giáp ranh xã Cam Thịnh Tây

3

0,70

 

Đoạn còn lại

Áp dụng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn

 

VI

Một số đường giao thông chính tại các xã

 

 

1

Cam Tân

 

 

 

Đường Phú Bình- Hồ Cam Ranh

3

0,50

2

Cam Hòa

 

 

 

Đường Cửu Lợi QL 1 cũ

3

1,50

3

Cam Hải Tây

 

 

 

QL 1 đi Cam Hiệp Bắc lên 500m

3

1,00

 

QL 1 đi Cam Hiệp Bắc đoạn còn lại (giáp đường Lập Định- Suối Môn)

3

0,70

 

QL 1 đi Cam Hải Đông đến cầu bêtông

3

1,20

4

Cam Hải Đông

 

 

 

Đại lộ Nguyễn Tất Thành

 

 

 

Từ tiếp giáp xã Phước Đồng đến ngã ba Cù Hin

2

0,80

 

Đoạn tiếp theo đến đường vào sân bay Cam Ranh

1

1,80

5

Cam Thành Bắc

 

 

 

Đường Đồng Bà Thìn - Suối Cát

 

 

 

- Từ QL 1 đến hồ chứa nước nhà máy đường

3

1,20

 

- Đoạn còn lại

3

0,80

 

PHỤ LỤC 2.3a

BẢNG QUY ĐỊNH GIÁ ĐẤT VEN TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH HUYỆN DIÊN KHÁNH

 

STT

TÊN ĐƯỜNG

Loại đường

Hệ số

I

Quốc lộ 1A

 

 

1

Từ giáp ranh xã Vĩnh Phương đến UBND xã Diên Phú

2

1,30

2

Từ UBND xã Diên Phú đến đường vào Tỉnh lộ 8 và giáp ranh thị trấn

1

1,10

3

Từ Tỉnh lộ 2 và ranh giới thị trấn – Diên Thạnh đến cầu Lùng

1

1,25

4

Từ cầu Lùng đến đường vào cầu Vĩnh Cát

1

0,85

5

Từ đường vào cầu Vĩnh Cát đến chùa Bửu Quân

2

1,25

6

Từ chùa Bửu Quân đến UBND xã Suối Tân

1

1,25

7

Đoạn còn lại đến tiếp giáp thị xã Cam Ranh

2

0,80

II

Tỉnh lộ 2

 

 

1

Từ cầu Hà Dừa đến hết trường Tiểu học Diên Lạc và đến đường hẻm vào thôn Trường Lạc

2

1,00

2

Tiếp theo đến Cống Bà Chắc

2

1,10

3

Từ Cống Bà Chắc đến ngã tư Bót Bà Lá

2

0,90

4

Từ ngã tư Bót Bà Lá đến cầu Đôi

2

1,00

5

Từ cầu Đôi đến cầu Ồ ồ

3

1,25

6

Từ cầu Ồ ồ đến đường vào xã Diên Đồng và đến xí nghiệp gạch ngói tuynen

3

0,625

7

Đoạn còn lại đến tiếp giáp ranh huyện Khánh Vĩnh

Áp dụng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn

III

Tỉnh lộ 8

 

 

1

Từ ngã ba đường vào Diên Sơn và ranh giới thị trấn- Diên Sơn đến mỏ đá Hòn Ngang

3

1,40

2

Từ UBND xã Diên Xuân và HTX NN Diên Xuân đến ngã ba đi Diên Đồng và hết nhà ông Cù Văn Thành

3

1,00

3

Những đoạn còn lại của Tỉnh lộ 8

Áp dụng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn

IV

Đường 23/10

 

 

 

Từ cầu ông Bộ đến ngã tư thông tin cũ

1

1,75

V

Một số đường giao thông chính trong huyện

 

 

1

Từ QL1A qua sân phơi xã Diên Thạnh đến Tỉnh lộ 2

2

1,10

2

Từ đường 23/10 đến chợ Diên An (qua HTX NN Diên An)

1

1,50

3

Đường Trảng É, đoạn qua xã Suối Tân và Suối Cát

3

1,00

 


PHỤ LỤC 2.5

BẢNG QUY ĐỊNH GIÁ ĐẤT VEN TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH HUYỆN VẠN NINH

STT

TÊN ĐƯỜNG

Loại đường

Hệ số

I

Đường Quốc lộ 1A

 

 

1

Từ giáp Ninh Hòa đến cầu Xuân Tự

3

1

2

Từ cầu Xuân Tự đến chân Dốc Thị phía Nam

3

1,2

3

Từ chân Dốc Thị phía Nam đến hết chân Dốc Thị phía Bắc

3

0,8

4

Từ chân Dốc Thị phía Bắc đến hết Cống cầu 6

2

0,8

5

Từ Cầu 6 đến giáp ranh cầu Hiền Lương

2

1,4

6

Từ Chắn Giã đến cầu Chà Là

1

1

7

Từ cầu Chà Là đến chân Dốc Ké

3

1,2

8

Từ đoạn tiếp theo đến đến nghĩa địa Tân Phước

3

0,8

9

Từ nghĩa địa Tân Phước đến đuờng vào Đầm Môn

2

1,2

10

Từ cống chân dèo Cổ Mã (phía Bắc) đến cầu Đông Đại Lãnh

1

0,8

II

Các đường tiếp giáp Quốc lộ 1A thuộc xã Vạn Hưng và Vạn Lương

 

 

1

Từ nhà máy đường Xuân Tự đến ngã tư nhà dù (xã Vạn Hưng)

3

1,2

2

Từ ngã tư nhà dù đến QL 1A (UBND xã Vạn Hưng cũ)

3

1

3

Từ ngã tư nhà dù đến ngã ba K 18 (xã Vạn Hưng)

3

0,8

4

Từ ngã ba K 18 đến QL 1A (xã Vạn Hưng và Vạn Lương)

3

0,8

5

Từ giáp QL 1A gần cầu Hiền Lương đến đường sắt (xã Vạn Lương)

2

0,9

III

Đường Nguyễn Huệ

 

 

1

Từ cầu Huyện đến ngã ba Phú Hội- gần UBND xã Vạn Thắng (xã Vạn Thắng)

2

1,4

2

Từ ngã ba gần UBND xã Vạn Thắng đến cầu Sông Gốc (xã Vạn Thắng)

2

0,9

3

Từ cầu Sông Gốc (xã Vạn Thắng) đến ngã ba Ninh Lâm (xã Vạn Khánh)

3

1,2

4

Từ ngã ba Ninh Lâm đến cầu Ngòi Ngàn (xã Vạn Khánh)

3

1

5

Từ cầu Ngòi Ngàn đến ngã ba chợ Vạn Khánh (xã Vạn Khánh)

3

1,2

6

Từ ngã ba chợ Vạn Khánh đến ngã tư Tu Bông (xã Vạn Long và Vạn Khánh)

2

1,4

7

Từ ngã tư Tu Bông đến UBND xã Vạn Phước (xã Vạn Phước)

1

1

8

Từ UB xã Vạn Phước đến ngã tư Gò Ký (xã Vạn Phước)

2

0,8

IV

Đường Liên xã

 

 

1

Từ QL 1A Vạn Bình đến đường Nguyễn Huệ Vạn Thắng (liên xã Vạn Bình- Vạn Thắng)

3

1,4

2

Từ QL 1A ngã ba cây Duối đến phòng khám Tu Bông (liên xã Vạn Long- Vạn Phước)

2

1

3

Từ chắn đường sắt đến Trường Tiểu học Đại Lãnh (xã Đại Lãnh)

2

1,2

V

Đường đi Đầm Môn

3

1,4

 


PHỤ LỤC 3a

BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN CÁC PHƯỜNG THÀNH PHỐ NHA TRANG

 

TT

Tên đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Hệ số

I

Đường phố loại I

 

 

 

1

Hai Bà Trưng

Chợ Đầm

Phan Chu Trinh

0,70

2

Hùng Vương

Lê Thánh Tôn

Trần Quang Khải

0,75

3

Lý Thánh Tôn

Yersin

Ngã Sáu

0,75

4

Phan Bội Châu

Phan Đình Phùng

Thống Nhất

0,75

5

Quang Trung

Thống Nhất

Lê Thánh Tôn

0,85

6

Thống Nhất

Phan Bội Châu

Tô Vĩnh Diện

0,75

II

Đường phố loại 2

 

 

 

1

Biệt Thự

Trần Phú

Cuối đường

0,95

2

Chung cư A& chung cư B (chợ Đầm)

 

 

0,85

3

Hai Bà Trưng

Phan Chu Trinh

Hoàng Hoa Thám

0,85

4

Hoàng Hoa Thám

Hai Bà Trưng

Lê Thánh Tôn

0,85

5

Lê Lợi

Trần Phú

Phan Bội Châu

0,95

6

Lê Thành Phương

Ngã Sáu

Trần Quý Cáp

0,75

7

Lê Thánh Tôn

Trần Phú

Ngã Sáu

1,00

8

Lý Thánh Tôn

Đào Duy Từ

Quang Trung

0,70

9

Lý Tự Trọng

Trần Phú

Ngã Sáu

0,75

10

Ngô Gia Tự

Bạch Đằng

Trương Định

0,70

11

Ngô Gia Tự

Lê Thánh Tôn

Bạch Đằng

0,95

12

Ngô Quyền

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Lê Lợi

0,70

13

Nguyễn Chánh

Trần Phú

Đinh Tiên Hoàng

0,75

14

Nguyễn Thái Học

Hai Bà Trưng

Nguyễn Hồng Sơn

0,85

15

Nguyễn Thiện Thuật

Lê Thánh Tôn

Trần Quang Khải

0,85

16

Nguyễn Thị Minh Khai

Trần Phú

Hồng Bàng

0,95

17

Nguyễn Trãi

Ngã Sáu

Cao Bá Quát

0,70

18

Đinh Tiên Hoàng

Lý Tự Trọng

Lê Thánh Tôn

0,75

19

Phan Bội Châu

Ngô Quyền

Phan Đình Phùng

0,70

20

Phan Chu Trinh

Trần Phú

Lê Lợi

0,90

21

Phan Chu Trinh

Lê Lợi

Đào Duy Từ

0,70

22

Thái Nguyên

Ngã Sáu

Thống Nhất

0,70

23

Thống Nhất

Tô Vĩnh Diện

Trần Đường

0,85

24

Thống Nhất

Trần Đường

Hai ba tháng mười

0,75

25

Trần Hưng Đạo

Yersin

Lê Thánh Tôn

0,85

26

Trần Quang Khải

Trần Phú

Nguyễn Thiện Thuật

0,95

27

Trần Quý Cáp

Sinh Trung

Thống Nhất

0,70

28

Tuệ Tĩnh

Trần Phú

Cổng Quân y 87

0,95

29

Yersin

Trần Phú

Thống Nhất

0,70

III

Đường phố loại 3

 

 

 

1

Bạch Đằng

Nguyễn Trãi

Nguyễn Thiện Thuật

0,85

2

Bà Triệu

Thái Nguyên

Thống Nhất

0,75

3

Bến Chợ

Nguyễn Hồng Sơn

Hai Bà Trưng

0,85

4

Cao Bá Quát

Nguyễn Trãi

Lê Hồng Phong

0,75

5

Dã Tượng

Trần Phú

Võ Thị Sáu

0,75

6

Đào Duy Từ

Thống Nhất

Lý Thánh Tôn

0,75

7

Đống Đa

Ngô Gia Tự

Tô Hiến Thành

0,75

8

Hàng Cá

Phan Bội Châu

Xương Huân

0,85

9

Hàn Thuyên

Phan Bội Châu

Pasteur

1,00

10

Hồng Bàng

Nguyễn Trãi

Nguyễn Thị Minh Khai

0,85

11

Hoàng Văn Thụ

Hàn Thuyên

Trần Đường

0,95

12

Huỳnh Thúc Kháng

Nguyễn Trãi

Tô Hiến Thành

0,75

13

Lãn Ông

Hoàng Văn Thụ

Phan Bội Châu

0,75

14

Lê Hồng Phong

Hai ba tháng mười

Phong Châu - Nhị Hà

0,95

15

Lê Quí Đôn

Bùi Thị Xuân

Tô Hiến Thành

0,75

16

Lý Quốc Sư

Hai tháng tư

Vạn Hòa

0,95

17

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Trần Phú

Phan Đình Phùng

0,85

18

Nguyễn Du

Phan Chu Trinh

Phan Bội Châu

0,75

19

Nguyễn Gia Thiều

Thống Nhất

Trần Quí Cáp

0,75

20

Nguyễn Hồng Sơn

Sinh Trung

Bến Chợ

0,85

21

Ngưyễn Thị Minh Khai

Hồng Bàng

Vân Đồn

0,95

22

Nguyễn Trung Trực

Ngô Gia Tự

Tô Hiến Thành

0,75

23

Pasteur

Phan Chu Trinh

Yersin

0,95

24

Phạm Hồng Thái

Trần Quí Cáp

Lý Quốc Sư

0,85

25

Phan Đình Phùng

Phan Bội Châu

Nguyễn Bỉnh Khiêm

0,75

26

Phù Đổng

Ngô Gia Tự

Nguyễn Trãi

0,75

27

Phương Câu

Thống Nhất

Phan Chu Trinh

1,00

28

Sinh Trung

Thống Nhất

Hai tháng tư

1,00

29

Tăng Bạt Hổ

Nguyễn Thái Học

Sinh Trung

0,80

30

Tháp Bà

Hai tháng tư

Trần Phú

0,80

31

Tô Hiến Thành

Lê Thánh Tôn

Nguyễn Thị Minh Khai

0,90

32

Tô Vĩnh Diện

Trần Quí Cáp

Yersin

0,80

33

Trần Nguyên Hãn

Lê Quí Đôn

Trần Nhật Duật

0,75

34

Trần Nhật Duật

Nguyễn Thị Minh Khai

Nguyễn Trãi

1,00

35

Trần Văn Ơn

Lý Tự Trọng

Yersin

0,80

36

Vân Đồn

Nguyễn Thị Minh Khai

Lê Hồng Phong

0,75

37

Võ Thị Sáu

Dã Tượng

Phước Long

0,80

38

Võ Trứ

Nguyễn Trãi

Tô Hiến Thành

0,75

39

Yết Kiêu

Thống Nhất

Yersin

0,90

IV

Đường phố loại 4

 

 

 

1

Âu Cơ

Nguyễn Trãi

Vạn Kiếp

0,75

2

An Dương Vương

Nguyễn Trãi

Trần Khánh Dư

0,75

3

Cao Văn Bé

Hai tháng tư

Cuối đường

0,70

4

Bắc Sơn

Hai tháng tư

Trần Phú

0,85

5

Bến Chợ

Nguyễn Hồng Sơn

Nguyễn Bỉnh Khiêm

1,00

6

Bùi Thị Xuân

Lê Thánh Tôn

Lê Quí Đôn

0,95

7

Chu Văn An

Nguyễn Công Trứ

Nguyễn Bỉnh Khiêm

0,85

8

Chi Lăng

Lạc Long Quân

Cao Bá Quát

0,75

9

Cổ Loa

Cao Bá Quát

Âu Cơ

0,75

10

Cô Bắc

Huỳnh Thúc Kháng

Lê Quí Đôn

0,85

11

Củ Chi

Hai tháng tư

Trần Phú

0,85

12

Cửu Long

Trần Nhật Duật

Lê Hồng Phong

0,95

13

Đại lộ Nguyễn Tất Thành

Lê Hồng Phong

Cầu Bình Tân

0,85

14

Điện Biên Phủ

Hai tháng tư

Ba Làng

0,70

15

Trường Sa

Lê Hồng Phong

Võ Thị Sáu

0,70

16

Phan Vinh

Đầu đường

Cuối đường

0,75

17

Trường Sa

Dã Tượng

Võ Thị Sáu

0,95

18

Hoàng Sa

Đầu đường

Cuối đường

0,75

19

Đặng Tất

Hai tháng tư

Trần Phú

0,85

20

Đoàn Thị Điểm

Nguyễn Công Trứ

Nguyễn Bỉnh Khiêm

0,85

21

Hà Ra

Hai tháng tư

Nguyễn Thái Học

0,85

22

Hoa Lư

Hồng Bàng

Huỳnh Thúc Kháng

0,70

23

Hồng Lĩnh

Trần Nhật Duật

Lê Hồng Phong

0,95

24

Hoàng Diệu(Vĩnh Nguyên)

Trần Phú

Đường số 15

0,75

25

Nguyễn Tri Phương

Đường số 15

Dã Tượng

0,70

26

Hòn Chồng

Hai tháng tư

Trần Phú

1,00

27

Lạc Long Quân

Nguyễn Trãi

Đường sắt

1,00

28

Lam Sơn

Trần Nhật Duật

Lê Hồng Phong

0,95

29

Lê Chân

Cao Bá Quát

Lạc Long Quân

0,75

30

Lê Hồng Phong

Phong Châu- Nhị Hà

Phước Long

0,85

31

Tô Hiệu

Võ Thị Sáu

Trần Phú

0,70

32

Lê Lai

Yết Kiêu

Lê Thành Phương

0,85

33

Lê Đại Hành

Nguyễn Trãi

Nguyễn Thị Minh Khai

1,00

34

Lý Thường Kiệt

Chợ Đầm

Phan Đình Phùng

0,85

35

Mai Xuân Thưởng

Hai tháng tư

Trần Phú

0,85

36

Mạc Đĩnh Chi

Huỳnh Thúc Kháng

Phù Đổng

0,75

37

Mê Linh

Nguyễn Trãi

Nguyễn Thi Minh Khai

1,00

38

Ngô Đức Kế

Huỳnh Thúc Kháng

Trương Định

0,85

39

Ngô Sĩ Liên

Yersin

Lê Thành Phương

0,95

40

Ngô Thời Nhiệm

Tô Hiến Thành

Mê Linh

0,95

41

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Phan Đình Phùng

Bến Chợ

1,00

42

Nguyễn Biểu

Hai tháng tư

Trần Phú

0,85

43

Nguyễn Công Trứ

Nguyễn Trường Tộ

Bến Chợ

0,85

44

Nguyễn Hữu Huân

Nguyễn Trãi

Cuối đường

0,85

45

Nguyễn Khuyến

Hai tháng tư

Trường TH Vĩnh Hải

0,85

46

Nguyễn Đình Chiểu

Hai tháng tư

Trần Phú

0,95

47

Nguyễn Thái Học

Nguyễn Hồng Sơn

Cuối đường

0,95

48

Nguyễn Trường Tộ

Phan Bội Châu

Nguyễn Bỉnh Khiêm

1,00

49

Nhị Hà

Trần Nhật Duật

Lê Hồng Phong

0,90

50

Phạm Ngũ Lão

Đầu đường

Cuối đường

0,75

51

Phương Sài

 Trần Quí Cáp

Chợ Phương Sơn

1,00

52

Phùng Khắc Khoan

Tản Viên

Lê Hồng Phong

0,85

53

Tiền Giang

Lê Hồng Phong

Đồng Nai

0,70

54

Tôn Đản

Nguyễn Thị Minh Khai

Cuối đường

1,00

55

Thuỷ Xưởng

Hai ba tháng mười

Cuối đường

0,85

56

Trần Bình Trọng

Huỳnh Thúc Kháng

Trần Nhật Duật

0,85

57

Trần Đường

Thống Nhất

Thái Nguyên

0,85

58

Trần Khánh Dư

Cao Bá Quát

Lạc Long Quân

0,85

59

Trần Quốc Toản

Lê Thành Phương

Yết Kiêu

0,85

60

Trịnh Phong

Nguyễn Trãi

Nguyễn Thị Minh Khai

1,00

61

Trương Định

Trần Bình Trọng

Ngô Đức Kế

0,75

62

Võ Thi Sáu

Phước Long

Cuối đường

0,70

63

Võ Văn Ký

Thái Nguyên

Thống Nhất

0,95

64

Xương Huân

Hàng Cá

Nguyễn Công Trứ

0,85

 

Khu dân cư Nam Mai Xuân Thưởng (Trường sĩ quan Thông tin)

 

65

Đường có lộ giới từ 10 đến 13m

0,70

66

Đường có lộ giới lớn hơn 13m

0,85

 

Khu quy hoạch chợ Vĩnh Hải

 

67

Đường có lộ giới 20m

0,75

V

Đường phố loại 5

 

 

 

1

Âu Cơ

Vạn Kiếp

Lê Hồng Phong

1,00

2

Bến Cá

Phương Sài

Cầu Hộ

0,85

3

Dương Hiến Quyền

Mai Xuân Thưởng

Phạm Văn Đồng

0,85

4

Đường chợ Vĩnh Thọ

Hai tháng tư

Lạc Thiện

0,85

5

Đồng Nai

Lê Hồng Phong

Lê Hồng Phong

0,95

6

Tố Hữu

Lê Hồng Phong

Đồng Nai

1,00

7

Nguyễn Khanh

Lê Hồng Phong

Đồng Nai

0,85

8

Đông Du

Đường số 1

Đường số 2

0,85

9

Đô Lương

Đầu đường

Cuối đường

0,85

10

Định Cư

Trần Nguyên Hãn

Cuối đường

0,85

11

Đoàn Trần Nghiệp

 

 

0,85

12

Trường Sơn

Phước Long

Lê Hồng Phong nối dài

0,70

13

Đường sau chung cư Ngô Gia Tự

Nguyễn Hữu Huân

Trương Định

0,85

14

Hà Thanh

Hai tháng tư

Trần Quí Cáp

0,70

15

Hải Đức

Hai ba tháng mười

Thuỷ Xưởng

0,70

16

Hát Giang

Hồ Xuân Hương

Vân Đồn

0,95

17

Hậu Giang

Lê Hồng Phong

Đồng Nai

0,95

18

Hiền Lương

Hồng Lĩnh

Cửu Long

0,95

19

Hồ Xuân Hương

Lê Hồng Phong

Trần Nhật Duật

0,95

20

Hoàn Kiếm

Cửu Long

Hồ Xuân Hương

0,85

21

Lương Định Của

Hai ba tháng mười

Cầu Bà Vệ

0,75

22

Ngô Đến

Hai tháng tư

Quán Lan Hiếu

0,70

23

Hương Sơn

Vân Đồn

Trần Thị Tính

0,95

24

Kiến Thiết

Trần Nhật Duật

Định Cư

0,85

25

Lạc Thiện

Đầu đường

Cuối đường

0,70

26

Nguyễn Khuyến

Trường TH Vĩnh Hải

Đường vào trại giam

0,70

27

Núi Một

Đầu đường

Cuối đường

0,85

28

Phong Châu

Lê Hồng Phong

Đập 19/5

0,75

29

Phan Đình Giót

Trần Quí Cáp

Bến Cá

0,85

30

Phước Long

Trường Sơn

Lê Hồng Phong

0,85

31

Phước Long

Lê Hồng Phong

Xí nghiệp Đóng Tàu

0,70

32

Phuơng Sài

Chợ Phương Sơn

Thuỷ Xưởng

0,95

33

Tản Viên

Cửu Long

Vân Đồn

1,00

34

Thi Sách

Trần Nhật Duật

Sân vận động

0,95

35

Trần Thị Tính

Trần Nhật Duật

Hoàn Kiếm

0,85

36

Vạn Kiếp

Lạc Long Quân

Âu Cơ

0,95

37

Yên Thế

Trần Thị Tính

Cửu Long

0,85

 

Khu dân cư Phước Long

 

38

Nguyễn Thị Định

Lê Hồng Phong

Đường số 15

0,75

39

Hẻm đường Lý Nam Đế

Lê Hồng Phong

Đường số 9

0,75

40

Bửu Đóa

Lê Hồng Phong

Đường số 15

0,85

41

Tản Đà

Lê Hồng Phong

Đường số 9

0,75

42

Khúc Thừa Dụ

Lê Hồng Phong

Đường số 9

0,75

43

Nguyễn Đức Cảnh

Lê Hồng Phong

Đường số 15

1,00

44

Cao Thắng

Đường số 7

Phước Long

0,75

45

Ngô Mây (Đường A)

Đường số 7

Dã Tượng

0,75

46

Huỳnh Tịnh Của

Lê Hồng Phong

Đường số 9

0,75

47

Trương Vĩnh Ký

Lê Hồng Phong

Đường số 9

0,75

48

Lý Nam Đế

Đường số 1A

Đường số 8

0,75

49

Lương Thế Vinh

Dã Tượng

Đường số 8B

0,85

50

Phùng Hưng

Lê Hồng Phong

Đường số 1A

0,85

51

Phùng Hưng

Đường số 7C

Dã Tượng

0,75

52

Nguyễn Thị Định

Đường số 1A

Hoàng Diệu

1,00

 

Khu quy hoạch chợ Vĩnh Hải

 

53

Đường Quy hoạch rộng từ 10 m đến 13m

0,70

54

Đường Quy hoạch rộng trên 13 m

0,85

 

Khu dân cư Bắc Mai Xuân Thưởng

 

55

Đường Quy hoạch rộng từ 10 m đến 13m

0,70

56

Đường Quy hoạch rộng trên 13 m

0,85

VI

Đường phố loại 6

 

 

 

1

Đại lộ Nguyễn Tất Thành

Nam cầu Bình Tân

Hết Khu dân cư Hòn Rớ

1,00

2

Nguyễn Xiển

Hai tháng tư

Chắn đường sắt

0,95

3

Ba Làng

Dương Hiến Quyền

Dương Hiến Quyền

0,85

4

Chương Dương

Đầu đường

Cuối đường

1,00

5

Hương Giang

Đầu đường

Cuối đường

1,00

6

Lương Định Của

Cầu Bà Vệ

Chắn đường sắt

0,70

7

Ngô Đến

Giáp Quán Lan Hiếu

Cuối đường

0,85

8

Lạc An

Đầu đường

Cuối đường

0,75

9

Nguyễn Cảnh Chân

Đầu đường

Cuối đường

0,85

10

Nguyễn Khuyến

Đường vào trại giam

Chắn đường sắt

0,75

11

Nhật Lệ

Đầu đường

Cuối đường

1,00

12

Đường Đệ

Trần Phú

Trần Phú

1,00

13

Phật Học

Đầu đường

Cuối đường

0,85

14

Phú Đức

Đầu đường

Cuối đường

0,85

15

Phú Xương

Đầu đường

Cuối đường

0,70

16

Tân An

Đầu đường

Cuối đường

0,75

 

Khu dân cư Nam Hòn Khô

 

17

Đường Quy hoạch rộng từ 10 m đến 13m

0,85

18

Đường Quy hoạch rộng trên 13 m

1,00

 

Khu dân cư A&T

 

19

Đường Quy hoạch rộng từ 10 m đến 13m

0,70

20

Đường Quy hoạch rộng trên 13 m

0,85

 

Khu dân cư Bắc Vĩnh Hòa

 

21

Đường Quy hoạch rộng từ 10 m đến 13m

0,75

22

Đường Quy hoạch rộng trên 13 m

0,95

 

Khu dân cư Phước Long

 

23

Trương Hán Siêu

Lê Hồng Phong

Đường số 15

1,00

24

Đinh Liệt

Đường số 12

Đường số 15

1,00

25

Đinh Lễ

Đường số 12

Đường số 15

1,00

26

Khúc Thừa Dụ

Đường số 9

Đường số 15

1,00

27

Dương Văn An

Đường số 12

Hoàng Diệu

1,00

28

Lương Thế Vinh

Đường số 8B

Đường số 3

1,00

29

Đặng Dung

Đường số 1A

Đường số 3

1,00

30

Phùng Hưng

Đường số 1A

Đường số 7C

1,00

31

Lê Văn Tám

Đường số 1A

Đường số 3

1,00

32

Châu Văn Liêm

Đường số 1A

Đường số 7

1,00

 

Khu QH Thánh Gia – Vĩnh Nguyên

 

33

Đặng Huy Trứ

Lê Hồng Phong

Cuối đường

1,00

34

Việt Bắc

Lê Hồng Phong

Cuối đường

0,75

35

Khe Sanh

Lê Hồng Phong

Cuối đường

0,75

36

Tân Trào

Lê Hồng Phong

Cuối đường

0,75

37

Ấp Bắc

Lê Hồng Phong

Cuối đường

0,75

38

Trần Nhân Tông

Lê Hồng Phong

Cuối đường

0,75

 

Khu QH biệt thự Đường Đệ

 

39

Đường Quy hoạch rộng từ 10 m đến 13m

0,70

40

Đường Quy hoạch rộng trên 13 m

1,00

 

Khu QH dân cư hai bên đường Phong Châu

 

41

Đường Quy hoạch rộng từ 10m đến 13m

0,70

42

Đường Quy hoạch rộng trên 13 m

0,80

 

Khu QH dân cư Phú Quý

 

43

Đường Quy hoạch rộng từ 20m trở lên

1,00

44

Đường Quy hoạch rộng từ trên 13m đến dưới 20m

0,85

45

Đường Quy hoạch rộng từ 10m đến 13m

0.,70

 

Khu QH dân cư Vĩnh Trường

 

46

Đường Quy hoạch rộng 10m

0,75

VII

Đường phố loại 7

 

 

 

1

Hương lộ Ngọc Hiệp

Cầu Hộ

Hương lộ 45

0,85

2

Đường Phòng Không

Đầu đường

Cuối đường

1,00

 

Khu dân cư Hòn Sện

 

3

Đường Quy hoạch rộng từ 10 m đến 13m

0,85

4

Đường Quy hoạch rộng trên 13 m

1,00

VIII

Đường phố loại 8

 

 

Khu dân cư Nam Rù Rì

 

1

Đường Quy hoạch rộng từ 10 m đến 13m

0,75

2

Đường Quy hoạch rộng trên 13 m

0,95

 

Khu dân cư Ngọc Sơn

 

3

Đường Quy hoạch rộng từ 10 m đến 13m

0,70

4

Đường Quy hoạch rộng trên 13 m

0,85

 

Khu dân cư Đất Lành

 

5

Đường Quy hoạch rộng từ 10 m đến 13m

0,85

6

Đường Quy hoạch rộng trên 13 m

1,00

Ghi chú: Những đường phố có tên nhưng không có quy định trong bảng giá thì tuỳ theo hiện trạng thực tế để phân loại vị trí theo đường tiếp xúc.

 

PHỤ LỤC 3a

MỘT SỐ ĐƯỜNG PHỐ CHIA LÀM NHIỀU ĐOẠN

 

STT

Từ đường

Đến đường

Loại đường

Hệ số

1

Đường Trần Phú

 

 

 

 

Nam Cầu Trần Phú

Hết Khách sạn Anna Mandra và 98B Trần Phú

1

1,00

 

Đoạn tiếp theo

Lê Hồng Phong nối dài

3

0,75

 

Đoạn tiếp theo

Đồn Biên phòng

3

0,70

2

Phạm Văn Đồng

 

 

 

 

Bắc cầu Trần Phú

Mai Xuân Thưởng

2

0,95

 

Đoạn tiếp theo

Đường QH số 4 Nam Hòn Khô

3

0,75

 

Đoạn tiếp theo

Hết khu QH Biệt thự Đường Đệ

5

0,85

 

Đoạn tiếp theo

Mũi Kê Gà

6

0,70

3

Đường 2/4

 

 

 

 

Thống Nhất

Trần Quý Cáp

1

0,70

 

Trần Quý Cáp

Nam cầu Hà Ra

2

0,95

 

Đoạn tiếp theo

Hòn Chồng và Chung cư Vĩnh Phước

3

0,75

 

Đoạn tiếp theo

Mai Xuân Thưởng và Vĩnh Xương

4

0,95

 

Đoạn tiếp theo

Ngã ba Đại Hàn

5

0,85

 

Đoạn tiếp theo

Chân đèo Rù Rì

6

0,85

4

Đường 23 tháng 10

 

 

 

 

Thống Nhất

Chắn đường sắt

3

0,95

 

Đoạn tiếp theo

Cầu Dứa

4

0,95

 

Đoạn tiếp theo

Cây xăng số 8

5

0,75

 

Đoạn tiếp theo

Cầu ông Bộ

6

1,00

5

Khu Quy hoạch Hòn Rớ 1

 

 

 

Từ Ô 1 đến Ô 29

 

 

 

 

Đường Quy hoạch rộng 20m

6

1,00

 

Đường Quy hoạch rộng trên 13m đến dưới 20m

6

0,85

 

Đường Quy hoạch rộng từ 10m đến 13m

6

0,70

 

Từ Ô 30 đến Ô 32

 

 

 

 

Đường Quy hoạch rộng 20m

7

1,00

 

Đường Quy hoạch rộng trên 13m đến dưới 20m

7

0,85

 

Đường Quy hoạch rộng từ 10m đến 13m

7

0,70

 

Từ Ô 33 đến Ô 46

 

 

 

 

Đường Quy hoạch rộng 20m

8

1,00

 

Đường Quy hoạch rộng trên 13m đến dưới 20m

8

0,85

 

Đường Quy hoạch rộng từ 10m đến 13m

8

0,70

 

PHỤ LỤC 4a

BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN CÁC PHƯỜNG THỊ XÃ CAM RANH

STT

Tên đường

Loại đường

Hệ số

1

Đường Quốc lộ 1

 

 

 

Từ giáp ranh xã Cam Thành Bắc đến giáp đường vào kho đạn 858

3

0,80

 

Tiếp theo đến nhà thờ Tin Lành và đường vào Tịnh xá Ngọc Mỹ

1

0,75

 

Tiếp theo đến giáp ranh phường Cam Phúc Bắc

1

0,65

 

Tiếp theo đến đường vào đơn vị Sư 377 và trụ sở UBND phường Cam Phúc Bắc

1

0,70

 

Tiếp theo đến cổng số 7 (phường Cam Phúc Nam)

2

0,70

 

Tiếp theo đến cổng đường lên Đội Thanh niên xung kích

2

0,90

 

Tiếp theo đến đường số 2

1

0,70

 

Tiếp theo đến ngã 5 (đường 22/8)

1

0,80

 

Tiếp theo đến cầu Trà Long

1

1,00

 

Tiếp theo đến cầu Ba

2

0,70

 

Tiếp theo đến giáp ranh xã Cam Thịnh Đông

3

0,80

2

Đường Nguyễn Trọng Kỷ

1

0,90

3

Đường 22/8

 

 

 

Từ QL 1A đến đường 3/4

1

1,00

 

Từ QL 1A đến đài liệt sĩ

1

0,80

4

Các đường khu vực chợ thị xã

1

0,70

5

Đường N theo quy hoạch

 

 

 

Từ đường 22/8 đến đường Độc LậpB

2

0,60

 

Tiếp theo đến đường số 5

3

0,70

6

Đường 3/4

 

 

 

Từ QL 1 đến cống gần nhà ông An

1

0,60

 

Tiếp theo đến đường Võ Thị Sáu và đường D theo quy hoạch

1

0,80

 

Tiếp theo đến đường Nguyễn Trọng Kỷ

1

0,60

7

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

1

0,80

8

Đường Nguyễn Thái Học

 

 

 

Từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến đường 22/8

2

1,00

 

Đoạn còn lại

2

0,70

9

Đường Lê Hồng Phong

 

 

 

Từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến đường 22/8

2

1,00

 

Đoạn còn lại

2

0,60

10

Đường Phan Châu Trinh

 

 

 

Từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến đường 22/8

2

1,00

 

Đoạn còn lại

2

0,60

11

Đường Hoàng Văn Thụ

 

 

 

Từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến đường 22/8

2

0,70

 

Đoạn còn lại

3

0,80

12

Đường số 10

2

1,00

13

Các đường ngang khu cư xá

3

1,00

14

Đường số 2

 

 

 

Từ đường Nguyễn Trọng Kỷ đến QL1

1

0,90

 

Tiếp theo đến đường số 9

2

1,00

15

Đường Tỉnh lộ 9

 

 

 

Từ QL1 đến bồn phân và hẻm vào đường sắt cạnh nhà ông Lượng

2

0,80

 

Tiếp theo đến giáp ranh phường Cam Phước Đông

3

0,70

16

Đường Phan Bội Châu

 

 

 

Từ đường Nguyễn Trọng Kỷ đến đường Võ Thị Sáu

3

1,00

 

Tiếp theo đến Chùa Núi Một

3

0,70

 

Tiếp theo đến đường 3/4

4

0,80

17

Đường số 5

2

0,70

18

Đường số 7

 

 

 

Từ QL1 đến đường số 5

2

0,80

 

Tiếp theo đến đường số 9

3

0,70

19

Khu quy hoạch 25 ha

 

 

 

Đường quy hoạch rộng trên 13m

4

0,80

 

Đường quy hoạch rộng từ 13m trở xuống

4

0,75

20

Đường Võ Thị Sáu

4

0,80

21

Đường Trần Quốc Toản

3

0,70

 

Từ đường 3/4 đến đường Nguyễn Trãi

3

0,70

 

Tiếp theo đến đường Phan Bội Châu

4

0,70

22

Đường Nguyễn Trãi

4

0,75

23

Đường Quang Trung

4

0,75

24

Đường chợ số 3

3

0,70

25

Đường Ngô Mây

4

0,75

26

Đường Bãi Sậy

3

0,80

27

Đường số 9

4

0,90

28

Đường số 8

4

0,90

29

Đường vào Xí nghiệp Giấy (cũ)

4

0,90

30

Đường vào Xí nghiệp Thuỷ tinh (cũ)

5

0,90

31

Đường Độc Lập B

4

0,75

32

Đường chùa Phật Mẫu

5

1,00

33

Đường Trần Hưng Đạo

3

0,70

34

Đường Hải Đảo, Cam Nghĩa

 

 

 

Từ QL1 đến cổng gác 1

1

0,80

35

Đường Hoà Bình – Hoà Phước

4

0,70

36

Các đường trong chợ Mỹ Ca

4

0,80

37

Đường Nguyễn Văn Trỗi (Cam Phúc Bắc)

 

 

 

Từ QL1 đến hết chợ

2

0,80

 

Đoạn còn lại

4

0,80

38

Đường Cù Chính Lan

4

0,70

39

Đường Hùng Vương

4

0,80

40

Đường Lạc Long Quân

5

0,80

41

Đường ngang trước đơn vị Sư 377 và 394

5

0,80

42

Đường vào bãi tắm Cam Phúc Nam

4

0,90

43

Đường Mỹ Ca- Vĩnh Cẩm

 

 

 

Từ QL1 đến trạm biến áp

2

0,80

 

Tiếp theo đến giáp ranh xã Cam Thành Nam

4

0,70

44

Khu quy hoạch chia lô đất ở gia đình Vùng 4 Hải Quân

 

 

 

Từ cổng số 1 đến cổng số 2

3

1,00

 

Các đường quy hoạch rộng trên 13m

5

1,00

 

Các đường quy hoạch rộng từ 13m trở xuống

5

0,80

45

Các đường còn lại rộng trên 13m

5

1,00

46

Các đường còn lại rộng từ 13m trở xuống

5

0,80

Riêng 3 phường mới thành lập: phường Cam Nghĩa, Cam Phúc Bắc, Cam Phúc Nam: nguyên là xã lên phường nhưng cơ sở hạ tầng chưa được đầu tư, đường giao thông trong nội bộ phường chưa đặt tên gọi. Vì vậy, ngoài các trục chính đã phân loại theo đất phi nông nghiệp các phường thị xã Cam Ranh, các vị trí còn lại tính theo giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn và lấy mức giá tối đa: Vị trí 1, khu vực 1, hệ số 0,8

Đơn giá: 150.000 đồng/m2 x 1,8 = 270.000 đồng/m2

 

PHỤ LỤC 5a

BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN DIÊN KHÁNH- HUYỆN DIÊN KHÁNH

STT

Tên đường

Loại đường

Hệ số

1

Quốc lộ 1A đi qua Thị trấn Diên Khánh

 

 

1.1

Từ Tỉnh Lộ 8 đến Bưu điện Cải Lộ Tuyến

2

0,80

1.2

Từ Bưu điện Cải Lộ Tuyến đến Tỉnh Lộ 2 (hẻm giáp ranh Diên Thạnh)

1

0,80

2

Đường Phan Bội Châu

1

0,85

3

Đường Trần Quý Cáp

 

 

3.1

QL 1A đến hiệu sách

1

0,80

3.2

Từ hiệu sách đến chùa Quảng Đông

1

1,00

3.3

Đoạn còn lại đến cầu Thành

3

0,70

4

Đường Lý Tự Trọng

 

 

4.1

Từ ngã 3 Quốc lộ 1A đến giáp Cổng Đông

1

0,80

4.2

Từ Cổng Đông đến giáp Cồng Tây

3

1,00

4.3

Từ Cổng Tây đến giáp cầu Hà Dừa

3

0,75

5

Đường phía Bắc thị trấn Diên Khánh (Phú Lộc Đông)

 

 

5.1

Từ ngã 3 Quốc lộ 1A đến hết Chợ Tân Đức (phía bắc đến hết nhà ông Vân Đại Chánh)

5

1,00

5.2

Từ tiếp giáp chợ Tân Đức đến nhà ông Tư Môn (phía nam) và nhà ông Cư (phía bắc)

5

0,75

5.3

Từ tiếp giáp nhà ông Tư Môn và ngã 3 vào trụ sở Diên Thuỷ cũ đến hết chùa Thiên Quang

6

0,80

6

Đường Tổ 4- khóm Phan Bội Châu (khu vực dâu Tằm Tơ)

5

0,75

7

Đường Vườn Trầu (từ Quốc lộ 1A đến giáp ranh xã Diên Toàn)

4

0,70

8

Đường Khóm Đông Môn

 

 

8.1

Từ Tỉnh lộ 2 qua Cổng Tiền đến đường Lý Tự Trọng (cạnh TAND huyện)

5

1,00

8.2

Từ Tỉnh lộ 2 trước trụ sở UBND xã Diên Thạnh đến đường Lý Tự Trọng (cạnh Huyện uỷ Diên Khánh)

5

1,00

8.3

Từ Viện Kiểm sát nhân dân huyện đến Công an huyện (qua trường mẫu giáo)

5

1,00

8.4

Từ Cổng Tiền qua khu tập thể đến nhà ông Hiển

5

1,00

9

Hẻm Cây Xoài (từ Quốc lộ 1 đến tiếp giáp xã Diên An)

5

0,80

10

Đường 23/10 (đoạn từ ngã tư thông tin đến ngã ba Cải Lộ Tuyến)

1

1,00

11

Tỉnh lộ 2

 

 

11.1

Từ Quốc lộ 1 đến giáp đường vào cổng Tiền và đường nhánh nối Quốc lộ Tỉnh lộ 2

4

0,90

11.2

Tiếp theo đến cầu Hà Dừa

4

0,70

12

Tỉnh lộ 8

 

 

12.1

Từ Quốc lộ 1 đến ngã tư Diên Điền (đường vào UBND xã)

4

0,80

12.2

Từ ngã tư Diên Điền (đường vào UBND xã) đến ngã ba đường vào xã Diên Sơn và ranh giới thị trấn – Diên Sơn

4

0,70

13

Đường quy hoạch khu dân cư tổ 6 Khóm Dinh Thành

4

0,80

 

PHỤ LỤC 7a

BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN VẠN GIÃ - HUYỆN VẠN NINH

STT

Tên đường

Loại đường

Hệ số

 

THỊ TRẤN VẠN GIÃ

 

 

1

Đường Hùng Vương

 

 

1.1

Từ cầu Hiền Lương đến giáp đường Ngô Gia Tự

3

0,90

1.2

Từ đường Ngô Gia Tự đến giáp đường Đinh Tiên Hoàng

2

0,80

1.3

Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến giáp đường Bà Triệu

1

0,80

1.4

Từ đường Bà Triệu đến đường Chắn Giã

1

0,70

2

Đường Nguyễn Huệ

 

 

 

Từ đường Ngô Quyền đến cầu Huyện

1

0,95

3

Đường Lê Hông Phong

 

 

3.1

Từ đường Hùng Vương đến giáp đường Nguyễn Huệ

1

0,95

3.2

Từ đường Nguyễn Huệ đến giáp đường Trần Hưng Đạo

1

0,70

4

Đường Trần Hưng Đạo

 

 

 

Từ đầu đường đến cuối đường

2

0,80

5

Đường Ngô Gia Tự

 

 

 

Từ đường Hùng Vương đến giáp đường Trần Hưng Đạo

2

0,70

6

Đường Trần Phú

 

 

 

Từ đường Hùng Vương đến giáp đường Trần Hưng Đạo

3

1,00

7

Đường Lương Thế Vinh

 

 

 

Từ đường Hùng Vương đến giáp đường Nguyễn Trãi

3

0,85

8

Đường Phan Chu Trinh

 

 

8.1

Từ đường Hùng Vương đến Ruộng Đùi

3

0,85

8.2

Từ đường Nguyễn Trãi đến giáp đường Hùng Vương

3

0,70

9

Đường Lê Lợi

 

 

9.1

Từ đường Hùng Vương đến giáp đường Trần Hưng Đạo

3

1,00

9.2

Từ đường Hùng Vương đến đường sắt

3

0,70

10

Đường Nguyễn Du

 

 

 

Từ đường Hùng Vương đến giáp đường Trần Hưng Đạo

3

0,70

11

Đường Hải Thượng Lãn Ông

 

 

 

Từ đường Hùng Vương đến hết ga

3

0,70

12

Đường Lê Đại Hành

 

 

 

Từ ga Giã đến giáp đường Trần Hưng Đạo

3

1,00

13

Đường Ngô Quyền (Phan Đình Phùng cũ)

 

 

 

Từ đường Hùng Vương đến giáp đường Trần Hưng Đạo

5

0,70

14

Đường Hai Bà Trưng

 

 

 

Từ đường Nguyễn Huệ đến giáp đường Trần Hưng Đạo

3

0,70

15

Đường Hoàng Hữu Chấp

 

 

 

Từ đường Hùng Vương đến hết sân kho HTXNN Thị trấn Vạn Giã

3

0,70

16

Đường Phan Bội Châu

 

 

 

Từ nhà ông Nhuận đến giáp đường sắt

3

0,80

17

Đường Lý Thường Kiệt

 

 

17.1

Từ giáp đường Lê Hồng Phong đến giáp đường Hai Bà Trưng

3

0,75

17.2

Từ giáp đường Hai Bà Trưng đến giáp đường Phan Chu Trinh

3

0,85

18

Đường Nguyễn Trãi

 

 

18.1

Từ đường Trần Phú đến giáp đường Lê Lợi

3

0,85

18.2

Từ đường Lê Lợi đến giáp đường Hai Bà Trưng

5

1,00

19

Đường Hùng Lộc Hầu

 

 

 

Từ đường Nguyễn Hụê đến giáp đường Hùng Vương

2

0,75

20

Đường Lạc Long Quân

3

1,00

21

Đường Bà Triệu

 

 

21.1

Từ nhà Bà Hợi, ông Sanh đến nhà ông Bửu

5

0,70

21.2

Khu quy hoạch dân cư Gò Trường

3

1,00

21.3

Từ nhà Bà Yến đến nhà ông Nhâm

5

0,80

22

Đường Hoàng Văn Thụ

5

1,00

23

Đường Nguyễn Văn Trỗi

5

0,75

24

Đường Võ Thị Sáu

5

0,70

25

Đường Lê Lai

5

0,70

26

Đường Nguyễn Thiện Thuật

5

1,00

27

Đường Tô Hiến Thành

3

0,80

28

Đường Trần Nguyên Hãn

3

0,70

29

Đường Lý Tự Trọng

3

0,85

30

Đường Tú Xương

4

0,70

31

Đường Hà Huy Tập

3

0,70

32

Đường Trần Bình Trọng

5

0,75

33

Đường Phạm Ngũ Lão

5

0,70

34

Đường Phan Đình Phùng

5

0,80

35

Đường Trần Thị Tư

5

0,90

36

Đường Hoàng Diệu

 

 

36.1

Từ Chu Văn An đến giáp Nguyễn Thị Minh Khai

5

1,00

36.2

 Đoạn còn lại

5

0,70

37

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

5

0,70

38

Đường Chu Văn An

5

0,70

39

Đường Lý Thái Tổ (từ ga đến nhà thờ)

5

0,80

40

Đường Đinh Tiên Hoàng

2

0,80

41

Đường Lê Thánh Tôn

 

 

 

Từ ngã tư Huỳnh Thúc Kháng, Lê Thánh Tôn đến đường Phan Bội Châu

3

0,80

42

Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

5

1,00

43

Đường Lê Quý Đôn

5

0,80

44

Đường Trịnh Phong

5

1,00

45

Đường Trần Quý Cáp

5

1,00

46

Đường Nguyễn Tri Phương

5

0,70

47

Đường Tô Văn Ơn

5

0,70

48

Đường Trần Đường

5

0,70

 

PHỤ LỤC 11.1

BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG CÁC XÃ THÀNH PHỐ NHA TRANG

TT

Tên đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Hệ số

 

XÃ VĨNH HIỆP

 

 

 

 

Đường loại I

 

 

 

1

Liên xã Vĩnh Hiệp – Vĩnh Thái

Từ đường 23/10

Chắn đường sắt Vĩnh Châu

1

2

Liên xã Vĩnh Hiệp – Vĩnh Thái

Từ chắn đường sắt Vĩnh Châu

Qua cầu dài Vĩnh Thái

0,8

3

Liên xã Vĩnh Hiệp – Vĩnh Ngọc

Từ đường 23/10

Giáp ranh thôn Phú Nông – Vĩnh Ngọc

1

 

Đường loại 2

 

 

0,75

1

Liên thôn V. Điềm Trung- Phú Nông

Từ đường 23/10

Giáp nhà ông Cao Hương

1

2

Liên thôn V. Điềm Trung- Phú Nông

Từ nhà ông Cao Hương

Nhà ông Nguyễn Văn Được

0,9

3

Đường Cầu Ké

Từ đường 23/10

Giáp ngã ba (nhà ông Nguyễn Nuôi)

1

4

Đường Cầu Ké

Giáp ngã ba (nhà ông Nguyễn Nuôi)

Giáp đường sắt

0,8

5

Đường Cầu Ké

Giáp ngã ba (nhà ông Nguyễn Nuôi)

Giáp thôn Đồng Nhơn – Vĩnh Trung

0,8

6

Tổ 16 thôn Vĩnh Điềm Thượng

Từ đường 23/10

Giáp ngã ba (nhà ông Nguyễn Tấn Lý)

1

7

Tổ 18 thôn Vĩnh Điềm Thượng

Từ đường 23/10

Giáp sông Quán Trường

0,8

8

Đường ga Phú Vinh

Từ đường 23/10

Giáp Cầu Móng

1

9

Đường vào UB xã (tổ 7)

Từ đường 23/10

Giáp nhà ông Lê Thành Nhân

1

 

Đường loại 3

 

 

 

 

Các đường còn lại

 

 

1

II

XÃ VĨNH LƯƠNG

 

 

 

 

Đường loại 1

 

 

 

1

Hương lộ chính

Quốc lộ 1A

Đường hẻm (cuối thửa 222 tờ bản đồ số 11a)

1

2

Văn hóa Lương Sơn

Quốc lộ 1A

Đầu hẻm bê tông Lương Sơn (thửa 97 tờ bản đồ 11a)

 

0,8

3

Văn Đăng – Đồng Láng

Ngã 3 đường văn Đăng – trạm xá (thửa 799 tờ 8a)

Thửa đất 162 tờ bản đồ 8a

0,8

4

Văn Đăng – Trạm xá

Ngã ba xe Lam

Ngã 3 đường Văn Đăng – Đồng Láng (thửa 189 tờ số 8a)

0,9

 

Đường loại 2

 

 

 

1

Văn hóa Lương Sơn

Đầu hẻm bê tông Lương Sơn (thửa 97 tờ bản đồ 11a)

Giáp biển

1

2

Hương lộ chính

Đường hẻm (cuối thửa 222 tờ bản đồ số 11a)

Cầu Đình Lương Sơn

1,2

3

Văn Đăng Đồng Láng

Thửa đất 162 tờ bản đồ 8a

Đồng Láng Nguyễn Viết Xuân

1

4

Văn Đăng – Trạm xá

Ngã 3 đường Văn Đăng – Đồng Láng (thửa 189 tờ số 8a)

Hết trạm y tế Vĩnh Lương

0,9

5

Đồng Láng Nguyễn Viết Xuân

Quốc lộ 1A

Công ty Việt Khánh (thửa 63 tờ số 8)

1

6

Đường thôn Cát Lợi

Quốc lộ 1A

Thửa 201 tờ bản đồ số 3

1

III

XÃ VĨNH NGỌC

 

 

 

 

Đường loại 1

 

 

 

1

Nguyễn Xiển

Chắn đường sắt

Quốc lộ 1

1,05

2

Hương lộ 45

Chắn đường sắt Ngọc Hiệp

Cầu Bến Ma

1

3

Liên xã V.Ngọc-V. Hiệp

Từ chợ Xuân Lạc

Giáp xã VĩnhHiệp

0,9

4

Đường thôn Hòn Nghê

Từ đường đi nhà máy Sợi

Ngã 3 đường khu QH1

0,8

5

Đường Phú Nông

Từ Hương lộ 45

Liên xã Vĩnh Ngọc – Vĩnh Hiệp

0,8

6

Đường Xuân Lạc 1+2

Từ Hương lộ 45

Ngã ba Đất Lớn

0,8

7

Đường Xuân Lạc 1

Từ Hương lộ 45

Chùa Liên Hoa

0,8

 

Đường loại 2

 

 

 

1

Đường thôn Hòn Nghê

Ngã 3 đường khu QH1

Đá Chồng Hòn Nghê

1

2

Đường thôn Hòn Nghê

Từ Đá Chồng

Bãi cát thôn Xuân Ngọc

0,8

3

Đường Xuân Lạc 1+2

Ngã ba Đất Lớn

Cuối đường

1

4

Liên thôn Phú Điềm Trung + Phú Nông

Liên xã Vĩnh Ngọc – Vĩnh Hiệp

Giáp ranh thôn vĩnh Điềm Trung

0,8

 

Đường loại 3

 

 

 

 

Các đường còn lại

 

 

1

IV

XÃ VĨNH PHƯƠNG

 

 

 

 

Đường loại 1

 

 

 

1

Hương lộ xã Vĩnh Phương

Từ đầu cầu Vĩnh Phương

Cầu Đình

1

2

Hương lộ xã Vĩnh Phương

Từ cầu Đình

Quốc lộ 1A

0,8

3

Đường Xuân Phong

Từ Hương lộ Vĩnh Phương

Đầu đường Xóm Suối

0,9

4

Đường Xuân Phong

Từ đầu đường Xóm Suối

Bến đò Xuân Lạc

0,8

5

Đường thôn Tây

Từ Hương lộ Vĩnh Phương

Mương nước cấp I

0,8

6

Đường thôn Trung

Từ Hương lộ Vĩnh Phương

Nhà ông Trần Tám

0,8

 

Đường loại 2

 

 

 

1

Đường thôn Tây

Từ mương nước cấp I

Giáp xã Diên Phú

0,8

2

Đường thôn Trung

Từ nhà ông Trần Tám

Mương nước cấp I

1

3

Đường thôn Trung

Từ mương nước cấp I

Giáp xã Diên Phú

0,8

4

Đường Củ Chi

Từ cầu Vĩnh Phương

Cuối đường

0,8

5

Đường Đắc Lộc

Từ Quốc lộ 1A

Chợ chuối Đắc Lộc

1

6

Đường Đắc Lộc

Từ chợ

Cuối thôn

0,8

 

Đường loại 3

 

 

 

 

Các đường còn lại

 

 

 

V

XÃ VĨNH THÁI

 

 

 

 

Đường loại 1

 

 

 

1

Đường đi nghĩa trang Phước Đồng

Từ đập 19/5

Ngã ba đèo Dốc Mít

1

2

Đường đi nghĩa trang Phước Đồng

Từ đèo Dốc Mít

Điểm đầu QH đất Lành

0,9

3

Liên xã Vĩnh Thái – Vĩnh Hiệp

Từ cầu Dài

Cầu Thủy Tú

1

4

Liên xã Vĩnh Thái – Vĩnh Hiệp

Từ cầu Thủy Tú

Ngã ba đèo Dốc Mít

0,8

5

Liên xã Vĩnh Thái – Vĩnh Trung

Ngã 4 trường TH Vĩnh Thái

Cầu Khum

0,9

6

Đường kho đội 4

Ngã 4 trường TH Vĩnh Thái

Cuối đường

0,9

 

Đường loại 2

 

 

 

1

Đường quanh Núi Cấm

Liên xã Vĩnh Thái – Vĩnh Hiệp

Cuối đường

1

2

Đường Thủy Tú

Liên xã Vĩnh Thái – Vĩnh Hiệp

Cuối đường

1

3

Thủy Tú – Vĩnh Xuân

Cầu Thủy Tú

Đường đi nghĩa trang Phước Đồng

0,9

4

Đường Hóc Sinh

Liên xã Vĩnh Thái – Vĩnh Hiệp

Cuối đường

0,8

5

Đường đi Gò Đập

Liên xã Vĩnh Thái – Vĩnh Hiệp

Đường đi nghĩa trang Phước Đồng

0,8

 

Đường loại 3

 

 

 

 

Các đường còn lại

 

 

 

VI

XÃ VĨNH THẠNH

 

 

 

 

Đường loại 1

 

 

 

1

Hương lộ 45

Từ cầu Bến Ma

Đập tràn

1

2

Hương lộ 45

Đập tràn

Giáp ranh xã Vĩnh Trung

0,8

3

Cầu Bè – Miễu Củ Chi

Từ đường 23/10

Hương lộ 45

1

4

Trung tâm xã (cây số 5)

Từ đường 23/10

Giáp Hương lộ 45

0,9

 

Đường loại 2

 

 

 

1

Đường Phú Trung

Từ đường 23/10

Giáp đường trung tâm xã Vĩnh Thạnh

1

2

Đường Phú Bình

Ngã ba trung tâm xã

Hương lộ 45

0,8

3

Đường đi cầu Vĩnh Phương

Hương lộ 45

Cầu Vĩnh Phương

1

4

Đường cây Gáo

Từ đường trung tâm xã

Trường Hà Huy Tập

0,8

5

Đường Hà Huy Tập

Từ đường 23/10

Cầu Bè – Miễu Củ Chi

0,8

 

Đường loại 3

 

 

 

 

Các đường còn lại

 

 

1

VII

XÃ VĨNH TRUNG

 

 

 

 

Đường loại 1

 

 

 

1

Hương lộ 45

Từ đường 23/10

Nhà thờ Bình Cang

1

2

Hương lộ 45

Từ giáp xã Vĩnh Thạnh

Nhà thờ Bình Cang

0,9

3

Hương lộ 45

Nhà thờ Bình Cang

Đường 23/10 (cầu ông Bộ)

0,8

4

Thái Thông – Xuân Sơn

Đường 23/10

Cầu Khum Vĩnh Thái

1

5

Thái Thông – Xuân Sơn

Cầu Khum Vĩnh Thái

Chắn đường sắt

0,9

6

Thái Thông – Xuân Sơn

Từ chắn đường sắt

Ngã 3 (Trường TH Vĩnh Thái)

0,8

7

Gò Đu – Diên An

Đường 23/10

Cầu Cháy – Diên An

0,9

8

Đường Võ Dõng

Đường 23/10

Bầu Ông (nhà ông Thông)

0,9

9

Đường thôn Võ Cạnh

Đường 23/10

Ngã tư bến đò

1

 

Đường loại 2

 

 

 

 

Đường Võ Dõng

Bầu Ông

Cuối đường

1

 

Đường loại 3

 

 

 

 

Các đường còn lại

 

 

1

VIII

XÃ PHƯỚC ĐỒNG

 

 

 

 

Đường loại 1

 

 

 

1

Tỉnh lộ (đường UB xã)

Hai nhánh từ đại lộ Nguyễn Tất Thành

Đường vào kênh hạng I

1

2

Tỉnh lộ (đường UB xã)

Đường vào kênh hạng I

Đến đầu đường ra cầu bến Điệp

0,9

3

Tỉnh lộ (đường UB xã)

Đầu đường ra cầu bến Điệp

Ngã tư Phước Thượng

0,8

4

Phước Toàn đi Sông Lô

Đại lộ Nguyễn Tất Thành

Ngã ba chợ Chiều

 

 

Đường loại 2

 

 

 

1

Phước Tân

Tỉnh lộ (đường UB xã)

Công ty TNHH Long Thủy (nga ba)

0,9

2

Phước Tân

Công ty TNHH Long Thủy

Đường vào nhà máy nước khoáng Ponaga

0,8

3

Phước Trung 1

Đại lộ Nguyễn Tất Thành

Giáp đường Tỉnh lộ

1

 

Đường loại 3

 

 

 

 

Các đường còn lại

 

 

1

 

PHỤ LỤC 11.2

BẢNG PHÂN LOẠI KHU VỰC TẠI CÁC XÃ NÔNG THÔN  THỊ XÃ CAM RANH

STT

TÊN XÃ

KHU VỰC 1

KHU VỰC 2

I

CÁC XÃ ĐỒNG BẰNG

 

 

1

Cam Tân

 

 

 

Thôn Vĩnh Bình

Từ giáp Quốc lộ 1 đến tràn ông Biện

Đoạn còn lại

 

Thôn Phú Bình 2

Từ Quốc lộ 1 đến đường ray xe lửa

Đoạn còn lại

 

Thôn Phú Bình 1

 

Thôn Phú Bình 1

 

Thôn Xuân Lập

 

Thôn Xuân Lập

2

Cam Hòa

 

 

 

Thôn Cửu Lợi; Thôn Văn Tứ Đông; Thôn Văn Tứ Tây

Khoảng giữa đường QL1 và QL1 cũ sâu 100m

Đoạn còn lại

 

Thôn Lập Định

 

Thôn Lập Định

3

Cam Hải Đông

 

 

 

Thôn Thủy Triều

Thôn Thủy Triều

 

 

Thôn Cù Hin

Thôn Cù Hin

 

4

Cam Hải Tây

 

 

 

Thôn Bắc Vĩnh

Khoảng giữa đường QL1 và QL1 cũ và đường từ QL1 cũ tại ngã 3 Bắc Vĩnh đến cầu gỗ phạm vi 50m (hai bên đường)

Đoạn còn lại

 

Thôn Bãi giếng 1

Thôn Bãi giếng 1

 

 

Thôn Bãi giếng 2

 

Thôn Bãi giếng 2

 

Thôn Tân Hải

Thôn Tân Hải

 

5

Cam Đức

 

 

 

Thôn Bãi giếng Nam

Thôn Bãi giếng Nam

 

 

Thôn Nghĩa Đông

Thôn Nghĩa Đông

 

 

Thôn Nghĩa Bắc

Thôn Nghĩa Bắc

 

 

Thôn Yên Hòa

Thôn Yên Hòa

 

 

Thôn Nghĩa Trung

 

Thôn Nghĩa Trung

 

Thôn Nghĩa Nam

 

Thôn Nghĩa Nam

 

Thôn Tân Hòa

 

Thôn Tân Hòa

6

Cam Hiệp Bắc

 

 

 

Thôn Trung Hiệp 1

Từ cầu Suối Sâu đến giáp ranh Trung Hiệp 2

Từ cầu Suối Sâu đến giáp ranh Cam Hòa

 

Thôn Trung Hiệp 2

 

Thôn Trung Hiệp 2

7

Cam Hiệp Nam

 

 

 

Thôn Vĩnh Thái

Thôn Vĩnh Thái

 

 

Thôn Suối Cát

Thôn Suối Cát

 

 

Thôn Quảng Đức

 

Thôn Quảng Đức

8

Cam Thành Bắc

 

 

 

Thôn Tân Thành

Từ QL1 đến kênh chính Nam

Đoạn còn lại

 

Thôn Tân Quý

Thôn Tân Quý

 

 

Thôn Tân Phú

Thôn Tân Phú

 

 

Thôn Tân Sinh Đông

Khoảng giữa đường Đồng Bà Thìn – Suối Cát với đường Lam Sơn (ven đường Lam Sơn, cách 50m về phía Bắc)

Đoạn còn lại

 

Thôn Tân Lập

 

Thôn Tân Lập

 

Thôn Tân Sinh Tây

 

Thôn Tân Sinh Tây

9

Cam Thành Nam

 

 

 

Thôn Quảng Phúc

Từ đường Mỹ Ca – Vĩnh Cẩm đến đường trước nhà ông Khoan (đoạn đường số 2 đến đường vào thôn Quảng Hòa)

Đoạn còn lại

 

Thôn Hòa Do 7

Từ đường Mỹ Ca – Vĩnh Cẩm đến đường vận chuyển mía (đoạn nối từ đường Mỹ Ca – Vĩnh Cẩm đến đường vào mỏ đá)

Đoạn còn lại

 

Thôn Quảng Hòa

 

Thôn Quảng Hòa

10

Cam An Bắc

 

 

 

Thôn Cửa Tùng

Thôn Cửa Tùng

 

 

Thôn Hiền Lương

Thôn Hiền Lương

 

 

Thôn Triệu Hải

Thôn Triệu Hải

 

 

Thôn Thủy Ba

Thôn Thủy Ba

 

 

Thôn Tân An

 

Thôn Tân An

11

Cam An Nam

 

 

 

Thôn Vĩnh Đông

Thôn Vĩnh Đông

 

 

Thôn Vĩnh Nam

Thôn Vĩnh Nam

 

 

Thôn Vĩnh Trung

Thôn Vĩnh Trung

 

12

Cam Phước Đông

 

 

 

Thôn Thống Nhất

Từ TL9 đến đường sắt; Từ TL9 đến tràn thứ 1 theo 2 đường lên (thôn Thống Nhất đến thôn Hòa Bình)

Đoạn còn lại

 

Thôn Tân Hiệp

Đoạn phía Nam đường sắt

Đoạn phía Bắc đường sắt

 

Thôn Hòa Bình

 

Thôn Hòa Bình

13

Cam Phước Tây

 

 

 

Thôn Văn Thủy 1

Thôn Văn Thủy 1

 

 

Thôn Văn Thủy 2

 

Thôn Văn Thủy 2

14

Cam Thịnh Đông

 

 

 

Thôn Hòa Diêm 1

Thôn Hòa Diêm 1

 

 

Thôn Hòa Diêm 2

Thôn Hòa Diêm 2

 

 

Thôn Hiệp Thanh

 

Thôn Hiệp Thanh

 

Thôn Mỹ Thanh

Thôn Mỹ Thanh

 

II

CÁC XÃ VÀ THÔN MIỀN NÚI

 

1

Cam Phước Tây

 

 

 

Thôn Văn Sơn

Thôn Văn Sơn

 

 

Thôn Tân Lập

Thôn Tân Lập

 

2

Cam Phước Đông

 

 

 

Xóm 1 (Thôn Giải Phóng)

Xóm 1 (Thôn Giải Phóng)

 

 

Xóm 2 (Ấp bà Hùng)

 

Xóm 2 (Ấp bà Hùng)

 

Xóm 3 (Suối Hai)

 

Xóm 3 (Suối Hai)

3

Cam Thịnh Tây

 

 

 

Thôn Sông Cạn

Thôn Sông Cạn

 

 

Thôn Thành Sơn

 

Thôn Thành Sơn

 

Thôn Suối Rua

 

Thôn Suối Rua

4

Sơn Tân

 

 

 

Thôn Suối Cốc

Thôn Suối Cốc

 

 

Thôn Yaly

 

Thôn Yaly

5

Cam Lập

 

 

 

Thôn Nước Ngọt

Thôn Nước Ngọt

 

 

Thôn Bình Lập

 

Thôn Bình Lập

 

Thôn Bãi Ngang

 

Thôn Bãi Ngang

6

Cam Bình

 

 

 

Thôn Bình Ba

Thôn Bình Ba

 

 

Thôn Bình Hưng

 

Thôn Bình Hưng

Riêng xã Cam Phuớc Tây đề nghị UBND tỉnh Khánh Hòa điều chỉnh thôn miền núi: Từ thôn Văn Thủy và Thôn 9 Văn Sơn sang thành thôn Văn Sơn và thôn Tân Lập.

 

PHỤ LỤC 11.3

BẢNG PHÂN LOẠI KHU VỰC TẠI CÁC XÃ NÔNG THÔN HUYỆN DIÊN KHÁNH

STT

TÊN XÃ

KHU VỰC 1

KHU VỰC 2

I

CÁC XÃ ĐỒNG BẰNG

1

Xã Diên An

 

 

 

Vị trí 1

Đường từ chợ Diên An đến trường trung học cơ sở Diên An

- Đường liên thôn: từ đường 23/10 đến ngã tư Diên An-Diên Toàn.

- Từ chùa Võ Kiện đến cầu ông Nghệ.

- Từ chùa Võ Kiện đến cầu ông Trợ và đến nhà ông Thân.

- Từ chùa Võ Kiện đến giáp Phước Trạch, giáp Đông Dinh.

 

Vị trí 1

Các đường rộng trên 6m tiếp giáp đường 23/10:

- Đường ông Tước

- Đường Thông tin

- Đường ông Kiềm

- Đường Chợ Chiều

- Đường cây Dầu Đôi

- Đường từ quán Trương Hoa thôn An Ninh vào đến gò Củ Chi.

- Đường từ Hồ Hiệp đến Gò Bà Đội

- Đường từ Hồ Hiệp đến trạm bơm cây Duối (đội 3)

 

Vị trí 1

- Các đường hẻm có chiều rộng tối đa 3m thông ra đường 23/10.

- Đường Gò Miễu đến cầu Cháy đến trạm cây Duối.

- Đường từ cầu ông Nghệ và ông Huyễn đến cầu ông Trợ.

2

Xã Diên Toàn

 

 

 

Vị trí 1

- Từ thị trấn Diên Khánh đến cầu Bà Nai (tiếp giáp xã Diên An).

- Từ chợ Diên Thạnh đến dưới sân phơi Phước Trạch (tiếp giáp xã Diên An).

- Đường liên thôn Trung Nam - Đông Dinh

 

Vị trí 2

- Đường liên xã Diên Toàn - Diên Thạnh

- Đường liên xã Diên Toàn - Thị trấn Diên Khánh (ngã tư đến soi Sông Cạn).

- Nhà Sàn ngoài (đường tiếp giáp với thị trấn Diên Khánh).

- Đường liên xã Diên Toàn - Diên An (đi miễu bà Sáu)

- Đường vào khu quy hoạch dân cư Phan Ba Hồ Đạt Thành.

-Đường liên xóm mới được mở rộng.

3

Xã Diên Thạnh

 

 

 

Vị trí 1

- Từ nhà bà Ngô Thị Ngọc Thái đến giáp ranh Diên Toàn (đường liên xã D. Thạnh - D. Toàn).

- Từ nhà ông Cao Minh Anh đến ngã ba Chòi Mòng.

- Từ Nhà thờ Hà Dừa đến nhà ông Nguyễn Chí Nhân.

- Từ nhà ông Ngô Hảo đến nhà ông Nguyễn Đâm (thôn Phú Khánh Thượng).

- Từ nhà bà Nguyễn Thị Thuyền đến nhà ông Đỗ Thị

- Từ nhà ông Đỗ Văn Tuấn đến khu bảo vệ thực vật (cũ)

- Từ chợ Diên Thạnh đến cuối đất bà Nguyễn Thị Thừa

- Từ chợ Diên Thạnh đến nhà ông Trần Kim Hoàng

- Từ nhà ông Ngô Vãn Phượng đến nhà ông Nguyễn Đình Hậu

- Từ nhà ông Lê Văn Hai đến nhà ông Lê Ánh

- Từ ngã ba Chòi Mòng đến nhà bà Nguyễn Thị Lùn.

 

Vị trí 2

- Từ ngã 3 nhà ông Nguyễn Bậm đến Thổ bà Bốn (thôn Phú Khánh Thượng).

- Từ nhà ông Đỗ Thị đến Thổ bà Bốn qua nhà ông Trần Chung.

- Từ nhà ông Nguyễn Văn Long đến ngã ba Chòi Mòng

- Từ nhà ông Trương Đình Mạng đến nhà ông Nguyễn Khôi.

- Từ cầu ông Láng đến nhà bà Nguyễn Thị Minh Tân.

- Từ nhà ông Nguyễn Xuân Hùng đến giáp ranh xã Diên Lạc.

- Từ nhà bà Nguyễn Thị Lùn đến giáp ranh xã Diên Bình.

 

Vị trí 3

Các vị trí còn lại.

- Từ nhà ông Huỳnh Công Tác đến nhà ông Nguyễn Đình Tuấn

4

Xã Diên Lạc

 

 

 

Vị trí 1

- Đường liên xã Diên Lạc-Diên Bình qua cầu Khánh Hội.

- Đường liên xã Diên Lạc-Diên Phước (đường Tư Văn).

- Đường liên xã Diên Lạc-Diên Hòa (đường cây Ván Hương).

- Đường liên xã Diên Lạc-Diên Hòa (chùa Minh Thiện).

- Đường liên xã Diên Lạc-Diên Thạnh.

- Đường nhà thờ họ Lê

- Đường cây Vòng

- Đường tổ 27

 

 

Vị trí 2

- Đường liên xóm (Đường xóm mới Thanh Minh 3)

- Đường nhà thờ họ Đỗ (Thanh Minh 3).

- Đường bến cát, đường tổ 21 (Thanh Minh 3)

- Đường số 19

- Đường số 7,8,9 (Thanh Minh 2).

- Đường tổ 24 và tổ 32 (Trường Lạc)

- Đường tổ 26 (đường Bến Cát)

 

 

Vị trí 3

- Đường liên xóm tổ 14 (Thanh Minh 3).

- Đường liên xóm tổ 17, 18 (Thanh Minh 2)

 

- Đường tổ 4 và 5 (Thanh Minh 1)

5

Xã Diên Phước

 

 

 

Vị trí 1

- Từ tỉnh lộ 2 qua cầu suối thơm (Hương lộ 39)

- Từ ngã ba An Định đến cầu suối Muồng (Hương lộ 62)

- Từ ngã ba An Định đến cầu Diên Lâm (Hương lộ 39)

- Từ nhà ông Huỳnh Kiết đến nhà ông Mai Phụng Tiên.

- Từ đình Phò Thiện đến nhà ông Nguyễn Văn Đông.

 

Vị trí 2

- Từ Bưu điện Diên Phước đến khu tập thể bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

- Từ tỉnh lộ 2 đến nhà ông Huỳnh Kiết.

- Từ đường Nguyễn Thái Học đến cầu Dĩ.

- Từ bệnh viện chuyên khoa tâm thần đến thà ông Nguyễn Thảo.

- Từ tỉnh lộ 2 đến nhà ông Nguyễn Chí Tây.

- Từ cầu Vĩ đến giáp ranh Diên Lạc.

- Từ đầu Vĩ đến nhà ông Nguyễn Hùng.

 

Vị trí 3

- Từ tỉnh lộ 2 đến bệnh viện chuyên khoa tâm thần

- Từ tỉnh lộ 2 đến nhà ông Nguyễn Hùng.

Từ nhà ông Nguyễn Hùng đến giáp Hương lộ 39.

- Từ bệnh viện tâm thần đến nhà ông Bảy Xê

- Từ nhà ông Nguyễn Thảo đến mương cấp 1.

- Từ chùa Phước Long đến nhà ông Trần Bá Thọ.

6

Xã Diên Phú

 

 

 

Vị trí 1

- Từ Bưu điện văn hoá xã đến cầu Mương Quan.

- Từ trạm thu phí đến cầu Mương Quan.

- Từ nhà ông Võ Đình Thi đến cầu Voi (ngã tư Phú An Bắc B).

- Từ nhà ông Trương Thiệu đến ngã tư Phú An Bắc A.

- Từ cầu Mương Quan đến ngã tư Phú An Bắc B đi xã Vĩnh Phương.

- Từ quốc Lộ 1A đi Diên Điền.

- Từ nhà ông Võ Văn Tài đến nhà bà Huỳnh Thị Búp.

- Từ nhà bà Lê Thị Kim Tha đến nhà bà Nâu.

- Từ nhà ông Nguyễn Xôi đến nhà bà Nguyễn Thị Tám.

- Từ tiếp giáp Quốc lộ 1A đến vườn ông Dĩnh (thôn 3).

- Từ nhà bà Dạ đến nhà ông Ló.

 

 

Vị trí 2

- Từ cầu bà Lánh đến xã Vĩnh Phương.

- Từ chùa Phú Phong đến cầu Voi (khu Gò Tháp).

- Từ cầu bà Lánh đến văn phòng thôn.

- Từ cầu Mương Quan đến nhà ông Võ Toán.

- Từ nhà ông Trần Phiến đến nhà ông Trần Văn Cờ.

- Từ nhà bà Mỹ (Quốc lộ lA) đến nhà ông Nguyễn Sậu.

- Từ nhà ông Đoán (Quốc lộ lA) đến nhà ông Nguyễn Sậu.

- Từ nhà ông Nguyễn Cổng đến nhà ông Nghiệp

 

Vị trí 3

- Các đường hẻm trong khu vực có chiều rộng nhỏ hơn 3m.

- Phần còn lại đừờng hẻm trong khu vực.

7

Xã Diên Điền

 

 

 

Vị trí 1

- Từ Tỉnh lộ 8 (ngã tư) đến chợ Đình Trung.

- Từ ngã tư Cây Bản đến ngã ba ông Ngộ

- Từ ngã ba Trần Phạn đến chợ thôn Đông.

- Từ Diên Phú đến ngã ba chợ thôn Đông.

- Từ ngã ba Đình Trung đến ngã ba bà Lún.

- Từ nhà thờ Đông Dưa đến ngã ba Công Khanh.

- Từ ngã ba chợ Đình Trung đến ngã ba ông Rồi.

 

Vị trí 2

- Từ bà Lầu đến ngã ba ông Tron

- Từ ngã ba ông Vấn đến ngã ba ông Tham.

- Từ HTX Diên Điền 1 đến giáp Diên Sơn.

- Từ cống cây Gội đến ngã ba bà Chuông.

- Từ ngã ba ông Hốt đến cầu Lỗ Xe.

- Từ cầu ông Tấn đến cầu Xã Sáu.

 

Vị trí 3

 

- Từ ngã ba bà Lững đến ngã ba bà Cà.

- Từ ngã ba bà Lún đến nhà bà Lơ.

- Từ ngã ba ông Hốt đến nhà ông Tài.

8

Xã Diên Sơn

 

 

 

Vị trí 1

- Đường từ nhà ông Lương Duy Châu đến ngã tư quán ông Khâm.

- Đường từ nhà ông Hiên (Tỉnh lộ 8) đến nhà ông Nguyễn Đẩu.

- Đường từ nhà ông Thại (Tỉnh lộ 8) đến nhà ông Kế đến trường trung học D. Sơn 1.

- Từ nhà ông Vông đến nhà bà Phan Thị Sẽ.

- Từ ngã ba nhà ông Nguyễn Đến (đến nhà ông Kìn đến đình Tây) đến nhà ông Nguyễn Bông.

- Từ HTX Diên Sơn đến nhà thờ cây Vông ra Tỉnh lộ 8.

- Từ Tỉnh lộ 8 (nhà ông Nghĩa) đến nhà ông Nguyễn Thân.

- Từ ngã tư nhà ông Khâm đến cầu Đàng Lội.

- Từ quán ông Tín đến nhà ông Đỏ (TTDK).

- Từ nhà ông Vuông đến giáp ranh xã Diên Điền (đường liên xã).

 

Vị trí 2

- Từ ngã ba nhà ông Tống Bốn đến ngã ba nhà ông Đẩu.

- Từ chợ Diên Sơn đến nhà ông Định Chương.

- Từ nhà ông Lê Xuân Hoài đến nhà ông Nguyễn Tân

- Từ nhà ông Chịu đến nhà ông Cao Sản (câu ao).

- Từ nhà Thờ họ Ngô đến nhà ông Phi (máy gạo).

- Từ nhà ông Lê Văn Tín đến nhà ông Đoàn Dũng.

- Từ nhà ông Trần Quan đến nhà ông Phi (máy gạo).

- Từ nhà ông Lê Bửu đến nhà ông Phi (máy gạo).

- Từ nhà ông Vũ Khắc Khai đến nhà ông Nguyễn Lánh.

- Từ nhà ông Sây đến Gò Mít đường ông Ngọ ra Tỉnh lộ 8.

- Tù nhà ông Bùi Hữu Thanh đến Gò Cây.

- Từ tỉnh lộ 8 (Nhà ông Mạng) đến ngã ba ông Tầm.

 

 

Vị trí 3

Các vị trí còn lại trong khu vực của các nhánh đường vị trí 1 và vị trí 2

Các khu vực còn lại của các nhánh đường thuộc vị trí 1 và vị trí 2

9

Xã Suối Tân

 

 

 

Vị trí 1

- Từ nhà Phạm Đình Thông đến nghĩa trang Dầu Sơn.

 - Từ nghĩa trang thôn Cây Xoài đến Dốc Đào.

- Từ nhà Ngũ Hữu Hà đến đường sắt thôn Dầu Sơn.

- Từ cầu Lò Nha đến đường sắt thôn Dầu Sơn.

- Từ Quốc lộ lA đến trung đoàn 108 (thôn Đồng Cau).

- Đường quản lý nam qua UBND xã đến đập Suối Dầu.

- Đường từ cầu Lò Than đến tiếp giáp đường Trảng É.

- Đường từ Quốc lộ lA đến khu dân cư đồng bào dân tộc.

 

Vị trí 2

- Đất liền kề Khu Công nghiệp

- Đường tổ 12 giáp cổng Khu Công nghiệp.

- Đường thôn Đồng Cau từ nhà ông Lê ThànhTrọng đến đường sắt .

- Đường thôn Đồng Cau từ UBND xã đến nhà ông Đỗ Sơn Ca.

 

Vị trí 3

các đường nên xóm của thôn Dầu Sơn.

- Từ Quốc lộ 1A đến Đài tiếp sóng.

- Từ cổng vôi đến nghĩa trang Vĩnh Phú.

- Từ gác chắn đến nhà ông Phan Văn Minh.

- Từ gác chắn đến nhà ông Huỳnh Quan Sơn và Nguyễn Phước Dũng.

10

Xã Suối Cát

 

 

 

Vị trí 1

- Hương lộ 39: Tiếp giáp QL1A đến cầu 20.

- Hương lộ 04: Từ cầu 20 tiếp giáp Hương lộ 39 đến ngã ba trường tiểu học Suối Cát

Đường Xóm Bắc đến ngã ba (Nguyễn Ngọ).

- Đường Tu Viện: áp Hương lộ 39 đến ngã ba đường xóm Nạu 1 (nhà bà Tống Thị Đát).

- Đường Nông trường: Giáp Hương lộ 39 đến ngã tư đường xóm Nạu 2 (nhà ông Võ Điển).

- Đường cầu cũ: Giáp Hương lộ 04 đến ngã tư cắt đường nông trường (nhà ông Lê Văn Ưng)

 

Vị trí 2

- Hương lộ 39: Từ cầu 20 đến cầu Bồ Đề.

- Hương lộ 04: Từ ngã ba trường Tiểu học Suối Cát đến giáp thôn Suối Lau 1.

- Đường Xóm Bắc: Nguyễn Ngọ đến ngã ba (nhà ông Trần Ngọc Cây).

- Đường Tu Viện: Nhà bà Tống Thị Đát đến Lô Cốt.

- Đường Nông trường: Nhà ông Võ Điển đến ngã tư xóm Nạu 1 (Lê Văn Lộc).

- Đường cầu cũ: Từ nhà ông Lê Văn Ưng đến ngã ba trường A. Yesin.

- Đường Trai Đần: Cầu 20 đến xóm Tây: Khu vực nội bộ xóm Đông

Đường Trài Dân:Từ xóm Tây đến xóm tài Dân:

Khu vực nội bộ xóm Nam

Khu vực nội bộ xóm Đồng

 

Vị trí 3

- Hương lộ 39: Từ cầu Bồ Đề giáp xã Suối Tiên.

- Hương lộ 04: từ thôn Suối Lau 1 đến Hòn Bà

- Đường Xóm Bắc: Từ nhà ông Trần Ngọc Cây đến đập Chín Xã.

- Đường Tu Viện: Từ Lô Cốt đến giáp Cầu cũ.

- Đường Nông trường: Từ nhà Lê Văn Lộcđến giáp đường Cầu cũ.

- Đường Cầu cũ : Từ ngã ba trường A.Yersin đến Cầu cũ.

- Đường Trài Đan:Từ xóm Trầu Dân đến Suối Lau.

- Khu vực nội bộ xóm Bắc.

- Khu vực nội bộ xóm Bùng Binh..

11

Xã Suối Hiệp

 

 

 

Vị trí 1

- Từ nhà máy Festi dọc QL1 đường vào thôn Vĩnh Cát.

- Từ QL1 vào HTX Suối Hiệp, đến cầu Thủy Xưởng.

- Từ QL1 đến nhà ông Đỗ Sáu thôn Vĩnh Cát.

-Từ QL1 đến ngã ba Hội Xương thôn và thôn Vĩnh Cát.

 

Vị trí 2

- Giáp địa phần Diên Thạnh dọc quốc lộ đến nhà máy Festi.

- Từ đường vào Thôn Vĩnh Cát dọc quốc lộ đến địa phận Suối Cát.

 

- Từ QL1 Phú Hậu đến nhà bà Lượm Thũy Xương.

- Từ nhà ông Đành đến nhà ông Phước (Vĩnh Cát).

- Từ nhà ông Đỗ Sáu đến nhà ông Phước (Vĩnh Cát).

- Từ nhà bà Lượm đến nhà ông Dũng (Thũy Xương).

- Từ nhà ông Minh đến nhà ông Dương Lượm (Thũy Xương)

- Từ QL1A đến nghĩa trang Cư Thạnh.

- Từ nhà ông Minh đến nhà Đồng Tâm Bảo (Cư Thạnh).

- Sau nhà máy bia Sammigel.

- Sau nhà máy Tai So.

- Sau nhà máy Đường.

- Từ nhà ông Sự đến nhà bà Mười (Hội Xương).

 

Vị trí 3

Các vị trí còn lại

- Từ cầu Cống Ba đến chùa Cô Hai (Cư Thạnh).

- Từ QL1 đến nhà Trương Văn Bình (Cư Thạnh).

- Từ cầu Hội Xương đến nhà ông Bộ (Hội Xương).

- Từ ngã ba Vĩnh Cát đến Hội Xương đến nhà ông Bộ.

- Từ ngã ba Hội Xương đến nhà ông Đỗ Sáu.

- Bên kia đường sắt Hội Xương và Vĩnh Cát.

12

Xã Diên Xuân

 

 

 

Vị trí 1

Khu vực xưỡng cưa (từ ngã ba Xuân Đông) đến nhà Mai Liên

- Đường vào Xuân Nam (gọi là Xuân Đồng) thuộc thôn Xuân Đồng.

- Từ nhà ông Sáu Méc đến nhà Bảy Bang.

- Từ cầu Xuân Nam (nhà ông Mai Liên) đi theo dọc đường Xuân Nam Tây đến nhà ông Nguyễn Ngọc Liên (Xuân Tây).

 

Vị trí 2

- Từ nhà ông Truện vào nhà ông Trực (Xuân Đông).

- Từ nhà ông Hùng Bai bên đuờng vào đến thông tin (Xuân Đông)

- Từ nhà ông Nhân (Xuân Nam) đi dọc theo đường liên xã Diên Đồng.

- Từ nhà ông Thuần (Xuân Nam) đến ngã ba Đồng Hằng.

- Từ nhà ông Hải (Xuân Đông) đến giáp đường đồi thông tin.

- Từ nhà ông Thọ (Xuân Đông) ra đến gần sông Chò.

- Từ nhà ông Tài (Xuân Nam) đi đến nhà thờ đến Đồng Hằng.

- Từ nhà ông Thông đến nhà ông Sáu Đa (Xuân Tây).

- Từ nhà ông Thái xuống đến nhà ông Kỳ (Xuân Tây).

 

 

Vị trí 3

- Từ nhà ông Lý vào Hồ Đồng Mộc.

- Từ nhà ông Quốc vào nhà ông Kiều (từ đường 3/2)

- Từ nhà ông Sư (Xuân Nam) đi đến nhà ông Đáu (Xuân Nam).

- Từ nhà ông hai Kính (Xuân Nam) đến Đông Hằng (Xuân Nam).

- Các vị trí còn lại.

13

Xã Diên Đồng

 

 

 

Vị trí 1

- Từ ngã ba UBND xã + chợ đến nhà ông Phạm Thanh Hải

- Từ ngã ba chợ + UBND xã đến giáp thôn 1 (nhà ông Nhựt bên trái, nhà bà Kiến bên phải).

- Đường liên thôn 1 +5

 

Vị trí 2

Từ ngã ba chợ + UBND xã đến nhà ông Trần Thương Huyền

- Từ nhà ông Nhựt đến trường mẫu giáo thôn 5A (đường liên thôn 1+5).

 

Vị trí 3

- Các nơi còn lại dọc đường liên xã (từ nhà ông Huyền đến nhà ông Tràn Văn Đánh thôn 4)

- Từ nhà ông Huyền đến cầu C3 (đường liên thôn 2-3).

- Từ nhà ông Phương (Khanh) đến giáp thôn 4 (nhà ông Nguyễn Văn Hùng). Đường liên thôn.

- Từ trường mẫu giáo thôn 5A đến nhà Bà Xoài (đường liên thôn 1+5).

- Các đường liên xóm trong toàn xã.

14

Xã Diên Tân

 

 

 

Vị trí 1

- Dọc đường Hương lộ 62.

- Từ nhà ông Nguyễn Vãn Thạnh đến nhà ông Nguyễn Lục Hiền thuộc xóm 1, 2 thôn Cây Sung.

- Từ nhà bà Trần Thị Kỹ đến nhà bà Nguyễn Thị Lành thuộc xóm 2, 3, 4 thôn Cây Sung và thôn Làng Nhớt xã D.Tân.

- Từ nhà ông Chu Trần Vũ đến nhà ông Nguyễn Tấn Tuyên thuộc xóm 2 thôn Cây Sung.

- Đoạn từ UB xã đi suối Nhỏ.

- Từ nhà bà Nguyễn Thị Dung đến nhà ông Nguyễn Văn Hoàng thuộc xóm 5 thôn Làng Nhớt xã Diên Tân.

- Từ nhà ông Ngô An đến nhà ông Nguyễn Văn Khuơng thuộc xóm 2 thôn Cây Sung và thôn Làng Nhớt xã D.Tân.

- Từ nhà ông Vi Văn Nheo đến nhà ông Võ Long thuộc xóm 2 đến thôn Làng Nhớt đến xã Diên Tân.

 

Vị trí 2

- Dọc đường Hương lộ 62

- Từ nhà bà PhanThị Đây đến nhà ông Đỗ Huy Hoàng thuộc xóm2 thôn Cây Sung

- Đoạn đường Bùng Binh

- Tù nhà ông Nguyễn Xuân Một đến nhà Đỗ Thị Kim Tài thuộc xóm 3 thôn Làng Nhớt.

 

Vị trí 3

-Các vị trí còn lại.

-Các vị trí còn lại.

15

Xã Diên Lộc

 

 

 

Vị trí 1

Dọc Hương lộ 39 từ nhà ông Đoàn Văn Ngọc đến cầu ông Đường.

- Tiếp giáp Hương lộ 39 từ nhà ông Nguyễn Viết Đông đến Nguyễn Tấn Đạo

- Tiếp giáp Hương lộ 39 từ nhà ông Nguyễn Lê Truyền đến nhà bà Đặng Thị Luận.

- Tiếp giáp liên thôn đoạn từ nhà bà Phạn Thị Chận đến nhà ông Hàng Luân.

- Nối tiếp đường liên thôn từ nhà ông Đặng Ngọc Sơn đến nhà ông Phan Văn Tường.

 

Vị trí 2

- Đoạn tiếp giáp Hương lộ 39 từ nhà Võ Mật đến nhà ông Nguyễn Mỹ.

- Đoạn tiếp giáp Hương lộ 39 từ nhà bà Nguyễn Thị Ngọc Sương đến Nguyễn Đình Hoàng.

- Tiếp giáp Hương lộ 39 từ nhà ông Lê Văn Thành đến nhà ông Nguyễn Thanh.

- Tiếp giáp Hưong lộ 39 từ nhà ông Lê Đình Quốc đến nhà ông Võ Lương Dũng.

- tiếp giáp Hương lộ 39 từ nhà ông Trần Thuận đến nhà ông Phạm Văn Khánh.

 

Vị trí 3

- Các vị trí còn lại thuộc khu vực 1

- Tiếp giáp Hương lộ Hương lộ 39 từ nhà ông Võ Phiến đến nhà ông Nguyễn Thông.

- Tiếp giáp liên thôn từ nhà ông Huỳnh Tạo đến nhà ông Phan Yến.

16

Xã Diên Hòa

 

 

 

Vị trí 1

- Từ nhà Nguyễn Trường Trực đến nhà bà Trần Thị Ngởi.

- Từ nhà Trần Ngọc Châu đến nhà bà Nguyễn Thị Thì.

- Từ Nhà Phạm Tròn Đến Nhà Bà Diệp Thị Ba.

- Từ Nhà Lê Thị Lịa Đến Trường Cấp 1 Diên Hòa.

 - Từ Nhà Ngô Xuân Máy Đến Nhà Nguyễn Chính.

- Từ Nhà Nguyễn Thị Án Đến Cầu Bè(Máy Gạo).

- Từ Nhà Phạm Tuyên Đến Nhà Trương Chánh.

- Từ Nhà Văn Tài đến nhà Trương Thị Mở.

 

Vị trí 2

- Mai Tam đến nhà ông Nguyễn Xá, từ nhà ông Huỳnh Nhận đến nhà Nguyễn Phụng.

- Nguyễn Xá đến nhà ông Nguyễn Câu, tùe nhà ông Nguyễn Đồn đến nhà bà Võ Thị Giáp.

- Từ nhà ông Nguyễn Kê đến nhà ông Đỗ Ngọc An, từ nhà ông Trần Văn Ty đến nàh ông Phạm Ngọc Lê.

- Từ nhà ông Trần Sắng đến nhà ông Đỗ Niệm.

- Từ nhà ông Nguyễn Mười đến nhà ông Nguyễn Chánh.

- Từ cầu suối Đăng đến Đình Nhế.

- Từ cầu suối Đăng đến nhà Long Thị Hoa.

- Từ nhà Nguyễn Thơi đến nhà Tô Thị Ân.

- Từ nhà Trần Sáu đến nhà Trần Văn Siêng.

- Từ nhà Nguyễn Đình Sơn đến Lê Niên.

- Từ nhà Nguyễn Tắc đến nhà Diệp Thị Se.

 

Vị trí 3

- Từ Nguyễn Thị Gắn đến nhà ông Nguyễn Ngọc Luân.

- Từ nhà ông Kiều Bá đến nhà ông Võ Hánh.

- Từ nhà ông Nguyễn Chánh đến nhà ông Hoàng Văn Bảo

- Từ nhà Trương Thị Thu Trang đến nhà Nguyễn Văn Kinh.

- Từ nhà Trương Mịn đến Nguyễn Bắc.

- Từ miễu Lạc Lợi đến nhà Đỗ Sen.

- Các vị trí còn lại.

17

Xã Diên Bình

 

 

 

Vị trí 1

- Từ nàh ông Huỳnh Văn Thưa đến nhà ông Lê Kim Sơn (liên xã Diên Lạc – Diên Bình).

- Từ nhà bà Õ Thị Giai đến nhà ông Võ Tuất (đường liên xóm)

 

Vị trí 2

- Từ nhà bà Huỳnh Thị Trị đến nhà ông Nguyễn Hợi (liên xã Diên Thạnh – Diên Bình).

- Từ nhà ông Lê Đức đến nhà ông Hồ Sương (thôn Lương Phước).Tuyến đường liên xóm.

- Từ nhà ông Trương Văn Xiết đến nhà ông Huỳnh Văn Bá (Hội Phước).

- Xóm lò gạch (thôn Luơng Phước).

- Từ nhà bà Lê Thị Lưỡng đến nhà bà Nguyễn Thị Ngội

 

Vị trí 3

- Từ nhà ông Đinh Công Nhàn đến nhà ông Nguyễn Đậu (liên xã Diên Thạnh – Diên Bình – Suối Tiên).

- Từ nhà ông Lê Đức đến nhà ông Phạm Đình Thông (Hội Phước).

- Từ nhà ông Nguyễn Sanh đến nhà ông Lê Thiên Lý (Hội Phước).

- Từ nhà ông Nguyễn Lý đến nhà bà Nguyễn Thị Sa (Hội Phước).

- Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.

18

Xã Suối Tiên

 

 

 

Vị trí 1

- Hương lộ 39: Cầu ông Đường đến cầu bà Nên

- Hương lộ 39: Từ nhà ông Ninh đến thôn Gò Mè (nhà ông Điểm).

 

Vị trí 2

- Hương lộ 39: Cầu bà Nên đến giáp ranh giới Suối Cát.

- Từ nhà ông ông Cự tiếp giáp Hương lộ 39 đến ngã ba thôn Gò Mè (nhà bà Mé).

- Hương lộ 39: từ nhà ông Niên đến giáp xã Diên Bình.

- Từ nhà ông Đặng Mậu Đào (Hương lộ 39) đi Suối Tiên.

- Từ UBND xã đến nhà lầu Hai Thái.

- Hương lộ 39: Trường tiểu học đi thôn Lỗ Gia.

- Từ Hương lộ 39 cầu ông Đền đến khu Trài Dân xã Suối Cát.

- Từ Hương lộ 39 cầu bà Nên đi thôn Sơn Phú 2 (nhà ông Minh)

 

Vị trí 3

- Từ Hương lộ 39 đi xóm 70 (mỏ đá).

- Từ Hương lộ 39 đi Bầu Sen..

- Từ nhà bà Củm đến nhà ông Võ Quốc Chanh.

- Từ Hương lộ 39 đến nhà ông Kham.

- Các vị trí còn lại.

19

Xã Diên Thọ

 

 

 

Vị trí 1

- Từ cầu Suối Nguồn đến nhà ông Nguyễn Sa (thôn Đồng Bé Hương lộ 62)

- Từ đường vào xóm Suối (từ Tỉnh lộ 2 đến nhà ông Nguyễn Khắc Hùng).

- Đường thôn Phước Lương (từ Tỉnh lộ 2 đến nhà bà Nguyễn Thị Nhâm).

- Đường vào ông Triệu Thắng (từ Tỉnh lộ 2 đến giáp đường liên thôn Phước Lương).

 

Vị trí 2

- Từ nhà ông Nguyễn Sa đến mương 2 nhà ông Lưu Vĩnh Ra. (Hương lộ 62)

- Đường vào đình Phước Lương (từ Tỉnh lộ 2 đến nhà ông Bùi Quýnh).

- Đường vào mỏ đá Á Châu (từ Tỉnh lộ 2 đến nhà ông Nguyễn Đức).

- Đường vào nghĩa trang thôn Sơn Thạnh (từ Tỉnh lộ 2 đến nhà ông Hải).

 

Vị trí 3

- Từ nhà ông Lưu Vĩnh Ra nước khoáng Đảnh Thạnh (Hương lộ 62).

- Đường vào nhà ông Lê Mùi (từ Tỉnh lộ 2 đến nhà ông Đoàn Hùng – thôn Phước Lương).

- Đường vào chùa Bửu Long (từ Tỉnh lộ 2 đến lò gạch – thôn Sơn Thạnh).

- Các vị trí còn lại.

20

Xã Diên Lâm

 

 

 

Vị trí 1

- Từ cầu Phú Cốc (nhà ông Phan Lố) đến cầu Đồng Găng.

- Từ cầu Phú Cốc theo Hương lộ 39b đến trạm thủy văn thôn Thượng.

- Từ cầu Phú Cốc đến nhà ông Nguyễn Này (dọc theo bờ sông Cái).

- Từ cầu Đồng Găng đến trường tiểu học Diên Lâm 2.

 

Vị trí 2

- Từ trạm thủy văn theo Hương lộ 39b đến cầu Đồng Găng.

- Từ trạm y tế xã đến nhà thờ (giáp tỉnh lộ 8).

- Từ nhà ông Nguyễn Này đến đến giáp ranh xã Diên Sơn.

 

Vị trí 3

- Từ Cầu Phú Cốc (nhà ông Phan Lố) ven theo sông Cái đến cầu Đồng Găng.

- Từ trường tiểu học Diên Lâm 2 đến ranh thôn Khánh Xuân.

- Từ trường mẫu giáo xóm Núi đến Đồng Găng.

- Khu vực kho đạn ở xóm Núi thôn Khánh Xuân.

 

PHỤ LỤC 11.4

BẢNG PHÂN LOẠI KHU VỰC TẠI CÁC XÃ NÔNG THÔN  HUYỆN NINH HÒA

STT

TÊN XÃ

KHU VỰC 1

KHU VỰC 2

1

Ninh Hưng

- Thôn Trường Lộc

- Thôn Phú Đa

- Thôn Tân Hưng

- Thôn Gò Sân

- Thôn Phước Mỹ

- Thôn Phụng Cang

2

Ninh Thân

- Thôn Chấp Lễ

- Thôn Đại Mỹ

- Thôn Đại Tập

- Thôn Nhĩ Sự

- Thôn Đại Hoán

- Thôn Suối Méc

- Thôn Lỗ Bò

- Thôn Tân Phong

3

Ninh Trung

- Thôn Phú Vân

- Thôn Thạch Đình

- Thôn Vĩnh Thạnh

- Thôn Mông Phú

- Thôn Quảng Cư

- Thôn Phú Sơn

- Thôn Tân Ninh

4

Ninh Sơn

- Thôn 1

- Thôn 2

- Thôn 3

- Thôn 4

- Thôn 5

5

Ninh Đông

- Thôn Văn Định

- Thôn Quang Đông

- Thôn Phú Nghĩa

- Thôn Phước Thuận

- Thôn Nội Mỹ

6

Ninh Lộc

- Thôn Mỹ Lợi

- Thôn Tân Thủy

- Thôn Lệ Cam

- Thôn Tam Ích

- Thôn Tân Khê

- Thôn Phong Thạnh

- Thôn Ninh Đức

- Thôn Tân vạn Khê

7

Ninh Hà

- Thôn Thuận Lợi

- Thôn Hậu Phước

- Thôn Mỹ Trạch

- Thôn Mỹ Thuận

- Thôn Hà Liên

- Thôn Tân Tế

8

Ninh Xuân

- Thôn Phước Lâm

- Thôn Vân Thạch

- Thôn Ngũ Mỹ

- Thôn Tân Sơn

- Thôn Tân Mỹ

- Thôn Tân Phong

9

Ninh Ích

Thôn Phú Hữu

- Thôn Tân Ngọc

- Thôn Tân Đảo

- Thôn Tân Thành

- Thôn Tân Phú

- Thôn Ngọc Diêm

- Thôn Vạn Thuận

10

Ninh Phú

- Thôn Hội Phú Bắc

- Thôn Hội Phú Nam 1

- Thôn Hội Phú Nam 2

- Thôn Hang Dơi

- Thôn Lệ Cam

- Thôn Hội Diên

-Thôn Tiên Du

11

Ninh An

- Thôn Sơn Lộc

- Thôn Ngọc Sơn

- Thôn Ninh Ích

- Thôn Lạc Hòa

- Thôn Phú Gia

- Thôn Gia Mỹ

- Thôn Hòa Thiện 1

- Thôn hòa Thiện 2

12

Ninh Thọ

- Thôn Lạc An

- Thôn Lạc Bình

- Thôn Bình Sơn

- Thôn Chánh Thanh

- Thôn Ninh Điền

- Thôn Xuân Mỹ

- Thôn Xuân Phong

- Thôn Lạc Ninh

13

Ninh Giang

- Thôn Thanh Châu

- Thôn Mỹ Chánh

- Thôn Phong Phú 1

- Thôn Phong Phú 2

- Thôn Phú Thứ

- Thôn Phú Thạnh

- Thôn Hội Thành

14

Ninh Phước

Thôn Mỹ Giang

- Thôn Ninh Tịnh

- Thôn Ninh Yển

15

Ninh Sim

- Thôn Tân Khánh 1

- Thôn Tân Khánh 2

- Thôn Tân Lập

- Thôn Đống Đa

- Thôn Lam Sơn

16

Ninh Phụng

- Thôn Xuân Hòa

- Thôn … Phụng

- Thôn Vĩnh Phước

- Thôn Phú Bình

- Thôn Điềm …

- Thôn Đại Cát

17

Ninh Quang

- Thôn Thạnh Mỹ

- Thôn Trường Châu

- Thôn Phước Lộc

- Thôn Thuận Mỹ

- Thôn Quang Vinh

- Thôn Thạch Thành

- Thôn Tân Quang

- Thôn Phú Hữu

- Thôn Vạn Hữu

18

Ninh Bình

- Thôn Phong Ấp

- Thôn Phước Lý

- Thôn Bình Thành

- Thôn Phu Đằng

- Thôn Hiệp Thạnh

- Thôn Tân Bình

- Thôn Hòa Thuận

- Thôn Tuân Thừa

- Thôn Bình Trị

19

Ninh Thủy

- Thôn Ngân Hà

- Thôn Bá Hà 1

- Thôn Bá Hà 2

- Thôn Thủy Đầm

- Thôn Mỹ Á

 

- Thôn Phú Thạnh

- Thôn Mỹ Lương

 

20

Ninh Diêm

- Thôn Phú Thọ 1

- Thôn Phú Thọ 2 (trừ khu vực Đồng Truông, thôn Phú Thọ 2)

- Thôn Phú Thọ 3

- Thôn Thạnh Danh

- Khu vực Đồng Truông, thôn Phú Thọ 2

21

Ninh Hải

- Thôn Đông Cát

- Thôn Đông Hải 1

- Thôn Đông Hà

- Thôn Đông Hòa

- Thôn Bình Tây 1

- Thôn Bình Tây 2

22

Ninh Đa

- Thôn Phước Đa 1

- Thôn Phước Đa 3

- Thôn Vạn Thiện

- Thôn Hà Thanh

- Thôn Phước Đa 2

- Thôn Phước Sơn

- Thôn Tân Kiều

- Thôn Phú Diêm

- Thôn Mỹ Lệ

 

PHỤ LỤC 11.5

BẢNG PHÂN LOẠI KHU VỰC TẠI CÁC XÃ NÔNG THÔN  HUYỆN VẠN NINH

STT

TÊN XÃ

KHU VỰC 1

KHU VỰC 2

1

Xã Van Thạnh

- Thôn Đầm Môn

Các thôn còn lại

2

Xã Đại Lãnh

- Thôn Tây Bắc

Các thôn còn lại

3

Xã vạn Tho

- Thôn Cỗ Mã

Các thôn còn lại

4

Xã Vạn Phước

- Thôn Tân Phước Nam

- Thôn Tân Phước Tây (trừ cơ sở 2: Hòn Tre)

Các thôn còn lại và cơ sở 2: Hòn Tre

5

Xã Vạn Long

- Thôn Long Hòa (trừ Đội 1 và cơ sở II)

Các thôn còn lại, Đội 1 và cơ sở II thôn Long Hòa

6

Xã Vạn Khánh

- Thôn Hội Khánh

- Thôn Hội Khánh Đông

Các thôn còn lại

7

Xã Vạn Phú

- Phôn Phú Cang 2

Các thôn còn lại

8

Xã Vạn Bình

- Thôn Trung Dõng 1,2,3

- Thôn Bình Trung 1

Các thôn còn lại

9

Xã Vạn Thắng

- Thôn Quảng Hội 1,2

- Thôn Phú Hội 1,2

Các thôn còn lại

10

Xã Vạn Lương

- Thôn Hiền Lương

- Thôn Tân Đức

Các thôn còn lại

11

Xã Vạn Hưng

- Thôn Xuân Tự

- Thôn Xuân Hà

Các thôn còn lại

12

Xã Xuân Sơn

Thôn Xuân Trang

Các thôn còn lại

 

PHỤ LỤC 12

I. Điều chỉnh nội dung tại Điểm 3, Mục III, Phần B đối với đất phi nông nghiệp ven trục giao thông chính của bản quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2005/QĐ-UB ngày 12 /01/2005 của UBND tỉnh như sau:

a) Đối với những lô đất giáp mặt đường, có chiều sâu lớn: cách tính như sau:

+ Phần diện tích đất có một mặt tiếp giáp với trục giao thông chính và chiều sâu tính từ lộ giới đường chính vào không quá 30m: mức giá đất như quy định.

+ Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu từ 30m đến 60m: tính hệ số 0,7 so với giá đất của phần diện tích giáp mặt tiền đường chính.

+ Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu từ trên 60m đến dưới 100m: tính hệ số 0,5 so với giá đất của phần diện tích giáp mặt đường chính.

+ Phần diện tích từ 100m trở lên: tính theo giá đất nông thôn.

b) Đối với những lô đất phía sau lô mặt tiền: tính theo giá đất nông thôn.

II. Điều chỉnh nội dung tại Điểm 4.2, Mục III, Phần B về phân loại vị trí đất phi nông nghiệp tại các phường thành phố Nha Trang, các phường thị xã Cam Ranh và các thị trấn các huyện của bản quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2005/QĐ-UB ngày 12 /01/2005 của UBND tỉnh như sau:

Vị trí 1: áp dụng với lô đất ở liền cạnh đường phố.

Vị trí 2: áp dụng với lô đất ở tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ từ trên 3,5m đến dưới 10m), trong đó phân chia làm hai nhóm:

Nhóm 1: áp dụng với lô đất ở tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ từ 7m đến dưới 10 m): Hệ số điều chỉnh bằng 1,2 mức giá quy định vị trí 2 của Quyết định 03/2005/QĐ-UB.

Nhóm 2: áp dụng với lô đất đất ở tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ từ trên 3,5m đến dưới 7 m): Hệ số điều chỉnh bằng 1,0 mức mức giá quy định vị trí 2 của Quyết định 03/2005/QĐ-UB.

Vị trí 3: áp dụng với lô đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm từ 2m đến 3,5m.

Vị trí 4: áp dụng với lô đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm dưới 2m hoặc các hẻm phụ và các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém.

III. Bổ sung Điểm 9 vào Phần A, Mục I (nhóm đất nông nghiệp) của bản quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2005/QĐ-UB ngày 12 /01/2005 của UBND tỉnh như sau:

Điểm 9/ Đối với nhóm đất nông nghiệp được quy hoạch để xây dựng khu công nghiệp: giá đất được tính bằng hai lần mức giá quy định cho cùng mục đích sử dụng.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 79/2005/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 79/2005/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 28/09/2005
Ngày hiệu lực 08/10/2005
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 01/01/2006
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 79/2005/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 79/2005/QĐ-UBND bổ sung giá các loại đất


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 79/2005/QĐ-UBND bổ sung giá các loại đất
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 79/2005/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Khánh Hòa
Người ký Nguyễn Trọng Hòa
Ngày ban hành 28/09/2005
Ngày hiệu lực 08/10/2005
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 01/01/2006
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 79/2005/QĐ-UBND bổ sung giá các loại đất

Lịch sử hiệu lực Quyết định 79/2005/QĐ-UBND bổ sung giá các loại đất