Quyết định 79/2009/QĐ-UBND

Quyết định 79/2009/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành

Quyết định 79/2009/QĐ-UBND bảng giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Long An đã được thay thế bởi Quyết định 58/2010/QĐ-UBND bảng giá đất năm 2011 và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2011.

Nội dung toàn văn Quyết định 79/2009/QĐ-UBND bảng giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Long An


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 79/2009/QĐ-UBND

Tân An, ngày 17 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2010 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 và Thông tư số 188/2004/NĐ-CP 123/2007/NĐ-CP">145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ ý kiến của Đại biểu HĐND tỉnh – khóa VII tại kỳ họp thứ 22, từ ngày 02 – 04/11/2009;
Theo đề nghị số 1540/STNMT - CCQLĐĐ ngày 14/12/2009 của Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bảng giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Long An.

Điều 2. Bảng giá đất tại điều 1 của quyết định này được sử dụng làm căn cứ để:

1) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

2) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003; tính tiền sử dụng đất khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất;

3) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

4) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

5) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của Pháp luật;

6) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

7) Tính tiền bồi thường và xác định mức để xử phạt vi phạm hành chính đối với người có hành vi vi phạm Pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của Pháp luật.

Điều 3. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá theo quy định tại Điều 1.

Quyết định này không áp dụng đối với người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Điều 4. Khi được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất; cho thuê đất; Nhà nước bồi thường thiệt hại khi thu hồi đất; doanh nghiệp Nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất tại quyết định này chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì UBND các huyện, thành phố dự kiến mức giá đề nghị cơ quan có chức năng thẩm định trình UBND tỉnh quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp để thực hiện và quyết định này được gởi đến Thường trực HĐND tỉnh để báo cáo.

Điều 5. Trường hợp trong năm 2010 UBND các huyện, thành phố cần bổ sung hoặc điều chỉnh giá đất tại một số vị trí của một số loại đất thì phải lập văn bản nêu rõ cơ sở hình thành, nguyên nhân đề nghị bổ sung hoặc điều chỉnh giá đất gởi cơ quan có chức năng thẩm định trình UBND tỉnh xem xét quyết định và quyết định này được gởi đến Thường trực HĐND tỉnh để báo cáo.

Điều 6.

- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/12/2010.

- Các trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất đã nộp đủ hồ sơ hợp lệ xin cấp Giấy chứng nhận, xin chuyển mục đích sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trước ngày 01/01/2010 (có xác nhận bằng văn bản của cơ quan tiếp nhận) thì được áp dụng theo giá đất do UBND tỉnh quyết định tại thời điểm nộp đủ hồ sơ hợp lệ (Khoản 2 Điều 4 Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007).

- Giao Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn niêm yết công khai bảng giá đất của địa phương.

- Sở Tài nguyên - Môi trường phối hợp với Sở Thông tin - Truyền thông, Báo Long An, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Long An để thông tin về bảng giá đất này.

Điều 7. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, các tổ chức, cá nhân liên quan thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và MT “b/c”;
- Bộ Tài chính “b/c”;
- Bộ Tư pháp - Cục kiểm tra văn bản “b/c”;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh LA;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- UB MTTQ và các Đoàn thể tỉnh;
- Như điều 7;
- Trung tâm Công báo; Cổng TTĐT tỉnh;
- Phòng NC (TH+KT+VX+NC-TCD);
- Lưu: VT, STNMT, Nh;

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Dương Quốc Xuân

 

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Ban hành kèm theo Quyết định số 79/2009/QĐ-UBND ngày 17/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An

A. NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG

I. VỀ NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

1. Đối với nhóm đất nông nghiệp

Giá đất được xác định dựa vào điều kiện thuận lợi về giao thông theo từng địa bàn xã, phường, thị trấn và theo từng loại đất.

Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn việc chuyển đổi hệ thống chỉ tiêu mã (ký hiệu) các loại đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trước đây (theo Luật Đất đai năm 1993) sang các loại đất: đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản (theo Luật Đất đai năm 2003) để áp dụng đơn giá đất tại phần II, phụ lục I của quyết định này.

2. Đối với nhóm đất phi nông nghiệp

a) Đối với đất ở: Giá đất được xác định cụ thể theo từng địa bàn huyện, thành phố và từng vị trí đất dựa vào các điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và cung cấp dịch vụ.

b) Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: Giá đất được xác định bằng 90% giá đất ở.

c) Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa: Giá đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng vị trí hoặc loại đất nông nghiệp liền kề, trường hợp liền kề nhiều loại đất thì tính theo giá đất nông nghiệp cao nhất. Riêng trường hợp sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.

d) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng các công trình sự nghiệp của Nhà nước: Giá đất được xác định bằng giá đất ở.

e) Đối với đất phi nông nghiệp khác: Giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.

3. Đối với nhóm đất chưa sử dụng:

Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (đất bằng chưa sử dụng) thì căn cứ vào giá đất cao nhất của loại đất nông nghiệp liền kề để xác định.

Đối với đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng để xác định giá đất.

II. VỀ NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG GIÁ ĐẤT:

1. Giá đất phải được xác định theo đúng mục đích sử dụng đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo qui định của pháp luật; quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với thửa đất có 2 cách tính giá thì giá đất để tính thuế thu nhập chuyển quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ được xác định theo giá đất áp dụng cho người nhận quyền sử dụng đất.

3. Trường hợp thửa đất có nhiều phạm vi tính thì giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính được xác định theo đơn giá đất bình quân gia quyền của thửa đất.

4. Trong trường hợp tính toán cụ thể mà đơn giá đất ở thấp hơn đơn giá đất nông nghiệp thì được tính bằng giá đất nông nghiệp, đồng thời chi cục thuế phải có trách nhiệm báo cáo UBND huyện, thành phố biết để kiến nghị điều chỉnh lại cho phù hợp trong thời gian gần nhất.

5. Khi tiếp nhận hồ sơ của các tổ chức được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản yêu cầu UBND huyện, thành phố liên quan có ý kiến về giá đất gởi cơ quan có chức năng tổ chức thẩm định:

- Trường hợp giá thẩm định cao hơn bảng giá đất hiện hành thì phải trình UBND tỉnh xem xét quyết định;

- Trường hợp giá thẩm định bằng giá đất hiện hành thì lập văn bản báo cáo UBND tỉnh.

6. Để đảm bảo tính chính xác trong việc xác định giá của từng thửa đất, cơ quan chức năng có thẩm quyền đo đạc chịu trách nhiệm về việc thể hiện đúng trên bản đồ địa chính vị trí đất theo các đoạn, đường giao thông thủy bộ và diện tích đất theo từng phạm vi tính của thửa đất như quy định của bảng giá đất.

7. Đối với cá nhân, hộ gia đình khi được áp dụng cách tính có lợi nhất cho người sử dụng đất tại điểm 2, mục II, Phụ lục II đối với đất ở thì giá đất nông nghiệp được áp dụng theo quy định tại phần II, phụ lục I để xác định khoản chênh lệch tiền sử dụng đất phải nộp khi được chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp là đất ở.

8. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh thì UBND huyện, thành phố phản ảnh bằng văn bản về cơ quan chức năng biết để phối hợp với các cơ quan có liên quan đề xuất hướng xử lý trình UBND tỉnh xem xét quyết định.

B. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT: Được sắp xếp theo 03 phụ lục như sau:

PHỤ LỤC I: BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP

PHỤ LỤC II: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở

Phụ lục II được sắp xếp theo thứ tự như sau (có các bảng giá cụ thể của thành phố Tân An và các huyện kèm theo):

STT

Huyện, thành phố

STT

Huyện, thành phố

1

Thành phố Tân An

8

Cần Giuộc

2

Bến Lức

9

Đức Huệ

3

Đức Hòa

10

Thạnh Hóa

4

Tân Trụ

11

Tân Thạnh

5

Châu Thành

12

Mộc Hóa

6

Thủ Thừa

13

Vĩnh Hưng

7

Cần Đước

14

Tân Hưng

PHỤ LỤC III: BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP

 

PHỤ LỤC I

BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP (ĐVT: đ/m2)

I. BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP: Được xây dựng riêng cho từng huyện, thành phố và chia ra thành 03 phần như sau:

Phần I: Đất nông nghiệp (không phân biệt loại đất) có vị trí tiếp giáp đường giao thông.

Phần II: Đất nông nghiệp (phân biệt theo loại đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm, rừng sản xuất và nuôi trồng thủy sản) không thuộc quy định tại phần I và phần III.

Phần III: Đất nông nghiệp (không phân biệt loại đất) có vị trí tiếp giáp sông, kênh.

II. NHỮNG QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP

1. Trong phạm vi 50m đầu ven đường giao thông thủy, bộ

a) Thửa đất nông nghiệp có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ hoặc thửa đất nông nghiệp không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ nhưng cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ thì được áp dụng theo giá đất tại phần I hoặc phần III, phụ lục I Bảng giá đất nông nghiệp.

b) Thửa đất nông nghiệp không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ và không cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ được tính bằng 70% đơn giá đất tại phần I hoặc phần III, phụ lục I Bảng giá đất nông nghiệp. Sau khi tính toán nếu thấp hơn đơn giá đất từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 đối với Quốc lộ và Đường tỉnh thì được áp dụng theo đơn giá đất từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 hoặc nếu thấp hơn đơn giá đất tại phần II đối với các đường giao thông thủy, bộ còn lại thì được áp dụng theo đơn giá đất tại phần II.

2. Từ sau mét thứ 50 trở vào: Áp dụng theo đơn giá đất tại phụ lục I Bảng giá đất nông nghiệp đối với thửa đất nông nghiệp có vị trí tiếp giáp và không tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ.

3. Thửa đất nông nghiệp áp dụng được nhiều cách tính:

Trường hợp thửa đất nông nghiệp có vị trí tiếp giáp nhiều đường giao thông thủy, bộ như qui định tại phần I và phần III nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50m đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

PHẦN I: ĐẤT NÔNG NGHIỆP CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG

STT

VỊ TRÍ

PHẠM VI TÍNH

50m đầu

Từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100

Từ sau mét thứ 100 trở vào và bên trong

Phường, Thị trấn

Các xã còn lại

Phường, Thị trấn

Các xã còn lại

A

QUỐC LỘ

 

 

 

 

Áp dụng theo giá đất tại phần II, phụ lục I

1

QL 1A (kể cả tuyến tránh)

162.000

135.000

135.000

108.000

2

QL 50

135.000

108.000

108.000

90.000

3

QL 62

 

 

 

 

 

Thành phố Tân An

162.000

135.000

135.000

108.000

 

Thủ Thừa

 

108.000

 

90.000

 

Thạnh Hóa

90.000

70.000

70.000

60.000

 

Tân Thạnh

90.000

70.000

70.000

60.000

 

Mộc Hóa

70.000

50.000

50.000

40.000

4

QL N2

 

 

 

 

 

Bến Lức

 

108.000

 

90.000

 

Đức Hòa

135.000

108.000

108.000

90.000

 

Thủ Thừa

 

90.000

 

70.000

 

Thạnh Hóa

70.000

50.000

50.000

40.000

 

Tân Thạnh

 

30.000

 

 

5

Tuyến tránh QL 50

 

 

 

 

 

Cần Đước, Cần Giuộc

 

90.000

 

70.000

B

ĐƯỜNG TỈNH

 

 

 

 

1

Thành phố Tân An

162.000

135.000

135.000

108.000

2

Bến Lức

135.000

108.000

108.000

90.000

3

Đức Hòa

135.000

108.000

108.000

90.000

 

Riêng ĐT 830 nối dài

108.000

90.000

90.000

70.000

4

Tân Trụ

108.000

90.000

90.000

70.000

5

Châu Thành

108.000

90.000

70.000

50.000

 

Riêng ĐT 827D (Lộ Thanh niên)

 

70.000

 

50.000

6

Thủ Thừa

108.000

90.000

90.000

70.000

7

Cần Đước

135.000

108.000

108.000

65.000

8

Cần Giuộc (kể cả ĐH 11, HL 12 và HL 19)

135.000

108.000

108.000

65.000

9

Đức Huệ

60.000

40.000

40.000

16.000

10

Thạnh Hóa

60.000

40.000

40.000

16.000

 

ĐT 836

60.000

 

40.000

 

 

ĐT 839

 

25.000

 

15.000

 

Tuyến Vàm Thủ - Bình Hòa Tây

 

40.000

 

35.000

11

Tân Thạnh

 

 

 

 

 

ĐT 829

85.000

50.000

60.000

35.000

 

ĐT 837

50.000

30.000

30.000

26.000

12

Mộc Hóa

50.000

30.000

20.000

12.000

13

Vĩnh Hưng

30.000

20.000

20.000

12.000

14

Tân Hưng

30.000

20.000

20.000

12.000

 


C

ĐƯỜNG HUYỆN

50m đầu

Từ sau mét thứ 50 trở vào và bên trong

Phường, Thị trấn

1

Thành phố Tân An

 

 

Áp dụng theo giá đất tại phần II, phụ lục I

2

Bến Lức

108.000

90.000

3

Đức Hòa

108.000

90.000

4

Tân Trụ

90.000

 70.000

5

Châu Thành

90.000

70.000

6

Thủ Thừa

90.000

70.000

7

Cần Đước

108.000

65.000

8

Cần Giuộc

108.000

65.000

9

Đức Huệ

40.000

16.000

10

Thạnh Hóa

40.000

35.000

11

Tân Thạnh

50.000

30.000

12

Mộc Hóa

20.000

12.000

13

Vĩnh Hưng

20.000

12.000

14

Tân Hưng

20.000

12.000

 

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

50m đầu

Từ sau mét thứ 50 trở vào và bên trong

I

Các đường có tên bằng chữ hoặc bằng số và các khu dân cư tập trung (trừ các QL, ĐT qui định tại điểm A, B nêu trên)

Phường, Thị trấn

1

Thành phố Tân An

 

 

Áp dụng theo giá đất tại phần II, phụ lục I

 

- Phường 1, 2, 3

162.000

 

 

- Phường 4, 5, 6, 7, Tân Khánh, Khánh Hậu và các xã còn lại

135.000

108.000

2

Bến Lức

162.000

135.000

3

Đức Hòa

90.000

70.000

4

Tân Trụ

108.000

90.000

5

Châu Thành

90.000

70.000

Áp dụng theo giá đất tại phần II, phụ lục I

6

Thủ Thừa

135.000

108.000

7

Cần Đước

135.000

108.000

8

Cần Giuộc

135.000

108.000

9

Đức Huệ

60.000

40.000

10

Thạnh Hóa

60.000

40.000

11

Tân Thạnh

50.000

30.000

12

Mộc Hóa

50.000

30.000

13

Vĩnh Hưng

30.000

20.000

14

Tân Hưng

30.000

20.000

II

Các đường chưa có tên và đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa

 

 

1

Huyện Đức Hòa

80.000

70.000

Áp dụng theo
giá đất
tại phần II,
phụ lục I

2

Thành phố Tân An và các huyện còn lại

Áp dụng giá đất nông nghiệp cao nhất trên địa bàn xã, phường, thị trấn tại phần II, phụ lục I

* Ghi chú:

Riêng đối với các trường hợp đất nông nghiệp ven đường giao thông tương ứng với giá đất ở ven đường giao thông tại phụ lục II có đơn giá đất ở được áp dụng chung cho các địa bàn xã, phường, thị trấn, thì các trường hợp này được áp dụng theo đơn giá đất nông nghiệp ven đường giao thông thuộc phường, thị trấn.

PHẦN II: ĐẤT NÔNG NGHIỆP KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III

STT

ĐƠN VỊ

Đất trồng cây hàng năm

Đất trồng cây lâu năm

Đất rừng sản xuất

Đất nuôi trồng thủy sản

1

THÀNH PHỐ TÂN AN

 

 

 

 

- Phường

90.000

90.000

55.000

65.000

- Xã

80.000

80.000

50.000

60.000

2

BẾN LỨC

 

 

 

 

- Thị trấn Bến Lức và các xã Mỹ Yên,Tân Bửu, Long Hiệp, Phước Lợi, Thanh Phú

90.000

90.000

70.000

70.000

- Các xã Nhựt Chánh, Thạnh Đức, An Thạnh

80.000

80.000

60.000

60.000

- Các xã Lương Hòa, Lương Bình, Tân Hòa

65.000

65.000

45.000

45.000

- Các xã Bình Đức, Thạnh Lợi, Thạnh Hòa

50.000

50.000

35.000

35.000

3

ĐỨC HÒA

 

 

 

 

- Thị trấn Đức Hòa, Thị trấn Hậu Nghĩa và các xã Đức Hòa Đông, Đức Hòa Hạ, Hựu Thạnh

60.000

60.000

45.000

45.000

- Các xã Mỹ Hạnh Bắc, Mỹ Hạnh Nam, Đức Lập Thượng, Đức Lập Hạ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông

55.000

55.000

40.000

40.000

- Thị trấn Hiệp Hòa và các xã Tân Mỹ, Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Tây, Tân Phú, Hiệp Hòa, Lộc Giang

45.000

45.000

30.000

30.000

- Các xã, An Ninh Đông, An Ninh Tây

40.000

40.000

25.000

25.000

4

TÂN TRỤ

 

 

 

 

- Thị trấn Tân Trụ và các xã Bình Lãng, Lạc Tấn, Quê Mỹ Thạnh, Mỹ Bình, An Nhựt Tân, Bình Tịnh

65.000

65.000

40.000

50.000

- Các xã Tân Phước Tây, Bình Trinh Đông, Nhựt Ninh, Đức Tân

55.000

55.000

30.000

40.000

5

CHÂU THÀNH

 

 

 

 

- Thị trấn Tầm Vu và các xã Hòa Phú, Vĩnh Công, Bình Quới, Dương Xuân Hội, Long Trì, Phú Ngãi Trị, Hiệp Thạnh

50.000

50.000

30.000

30.000

- Các xã An Lục Long, Phước Tân Hưng, Thanh Phú Long, Thuận Mỹ, Thanh Vĩnh Đông

40.000

40.000

30.000

30.000

6

THỦ THỪA

 

 

 

 

- Thị trấn Thủ Thừa (phía Nam) và các xã Nhị Thành, Bình Thạnh

65.000

65.000

45.000

45.000

- Thị trấn Thủ Thừa (phía bắc) và các xã Mỹ Phú, Bình An (phía nam), Mỹ An (phía đông)

55.000

55.000

40.000

40.000

- Các xã Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc và Bình An (phía bắc), Mỹ An (phía tây từ Rạch Hàng Bần – Tiền Giang)

40.000

40.000

25.000

25.000

- Long Thuận, Long Thạnh, Tân Thành, Long Thành, Tân Lập

30.000

30.000

15.000

15.000

7

CẦN ĐƯỚC

 

 

 

 

- Thị trấn Cần Đước và các xã Long Khê, Long Định, Long Trạch, Long Hòa, Long Cang, Long Sơn, Tân Trạch, Phước Vân

65.000

65.000

50.000

50.000

- Các xã Mỹ Lệ, Tân Lân, Phước Đông, Tân Ân, Tân Chánh, Phước Tuy, Long Hựu Đông và Long Hựu Tây

55.000

55.000

45.000

45.000

8

CẦN GIUỘC

 

 

 

 

- Thị trấn Cần Giuộc và các xã Phước Lý, Long Thượng, Tân Kim

65.000

65.000

 

40.000

- Các xã Long Hậu, Phước Hậu, Mỹ Lộc, Trường Bình, Long An, Thuận Thành và Phước Lâm

55.000

55.000

 

35.000

- Các xã Tân Tập, Phước Vĩnh Đông, Phước Vĩnh Tây, Đông Thạnh, Phước Lại và Long Phụng

50.000

50.000

 

35.000

9

ĐỨC HUỆ

 

 

 

 

- Thị trấn Đông Thành và xã Bình Hòa Nam, Mỹ Quí Tây

14.000

16.000

10.000

10.000

- Các xã Mỹ Thạnh Đông, Mỹ Thạnh Bắc, Bình Hòa Bắc và Bình Thành

10.000

12.000

6.000

6.000

- Các xã Bình Hòa Hưng, Mỹ Quí Đông, Mỹ Thạnh Tây, Mỹ Bình

8.000

9.000

5.000

5.000

10

THẠNH HÓA

 

 

 

 

- Thị trấn Thạnh Hóa, Tân Đông, Thuận Nghĩa Hòa

30.000

35.000

30.000

20.000

- Các xã Tân Tây, Thủy Đông, Thủy Tây

20.000

25.000

20.000

10.000

- Các xã Thạnh Phước, Thạnh Phú, Thạnh An

15.000

18.000

15.000

8.000

- Các xã Tân Hiệp, Thuận Bình

10.000

15.000

10.000

6.000

11

TÂN THẠNH

 

 

 

 

- Các xã Tân Hòa, Nhơn Ninh, Tân Ninh và Tân Thành

26.000

26.000

14.000

13.000

- Các xã Hậu Thạnh Đông, Nhơn Hòa Lập, Tân Lập, Thị trấn Tân Thạnh

22.000

22.000

14.000

11.000

- Các xã Nhơn Hòa, Tân Bình, Hậu Thạnh Tây, Bắc Hòa, Kiến Bình

18.000

18.000

14.000

11.000

12

MỘC HÓA

10.000

10.000

8.000

8.000

13

VĨNH HƯNG

10.000

10.000

8.000

8.000

14

TÂN HƯNG

10.000

10.000

8.000

8.000

PHẦN III: ĐẤT NÔNG NGHIỆP CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH

STT

ĐƠN VỊ

50m đầu

Từ sau mét thứ 50 trở vào và bên trong

Phường, Thị trấn

1

Đức Hòa

 

 

Áp dụng theo giá đất tại phần II, phụ lục I

 

Sông Vàm Cỏ Đông

90.000

70.000

 

Kênh An Hạ

 

70.000

 

Kênh Thầy Cai và kênh ranh 364

 

70.000

 

Các kênh sườn của kênh An Hạ, kênh Thầy Cai, kênh ranh 364 và các kênh nhánh của sông Vàm Cỏ Đông

 

 

- Thị trấn Đức Hòa, thị trấn Hậu Nghĩa và các xã Đức Hòa Đông, Đức Hòa Hạ, Hựu Thạnh

65.000

 

- Các xã, thị trấn còn lại

60.000

2

Châu Thành

 

 

 

Ven sông Vàm Cỏ Tây

 

50.000

3

Cần Đước

 

 

 

Ven sông Vàm Cỏ, sông Vàm Cỏ Đông, Kênh Nước Mặn, sông Rạch Cát

 

100.000

 

Ven đê bao sông Vàm Cỏ, sông Vàm Cỏ Đông, Kênh Nước Mặn, sông Rạch Cát

 

100.000

 

Ven sông, kênh, đê bao còn lại áp dụng theo giá đất tại phần II, phụ lục I

 

 

4

Thạnh Hóa

 

 

 a

Ven sông Vàm Cỏ Tây

 

 

 

- Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thủy Tây, Thị trấn Thạnh Hóa

40.000

Áp dụng theo giá đất tại phần II, phụ lục I

- Các xã Tân Đông, Tân Tây, Thủy Đông

 

35.000

- Thạnh Phước, Thạnh Phú

 

25.000

b

Ven các kênh Dương Văn Dương, An Xuyên

 

35.000

c

Ven kênh Nam Lộ 62

 

 

 

 

- Ranh Thủ Thừa – Kênh 19

 

50.000

 

- Kênh 19 – Kênh 21

 

40.000

 

- Kênh 21 – Cầu Bún Bà Của

 

35.000

 

d

Ven các kênh cặp lộ GTNT

 

35.000

 

e

Ven sông, kênh còn lại áp dụng theo giá đất tại phần II phụ lục I

 

 

 

5

Mộc Hóa

20.000

12.000

 

 

6

Vĩnh Hưng

 

 

 

 

 

Sông Vàm Cỏ - Lò Gạch; sông Măng Đa – Cả Môn, sông Cái Cỏ - Long Khốt; Kênh 28; Kênh Hưng Điền; Kênh Tân Thành – Lò Gạch

15.000

12.000

Áp dụng theo giá đất tại phần II, phụ lục I

7

Tân Hưng

 

 

 

 

 

Ven sông Vàm Cỏ

15.000

12.000

 

 

 

Ven các kênh Hồng Ngự, Sông Trăng, 79, Cái Cỏ, Phước Xuyên, Tân Thành, Lò Gạch

15.000

12.000

 

 

 

Ven sông, kênh còn lại áp dụng theo giá đất tại phần II phụ lục I

 

 

 

8

Đối với các huyện, thành phố còn lại

Áp dụng theo giá đất tại phần II, phụ lục I

 

PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (ĐVT: đ/m2)

I. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở: Được xây dựng riêng cho từng huyện, thành phố và chia ra thành 03 phần như sau:

Phần I: Đất ở có vị trí tiếp giáp đường giao thông.

A. Các tuyến đường quốc lộ

B. Các tuyến đường tỉnh           

C. Các tuyến đường huyện

D. Các tuyến đường khác

I. Các đường có tên

II. Các đường chưa có tên

Các tuyến đường giao thông nền đường lớn hơn hoặc bằng 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông, hoặc nhựa.

E. Các khu dân cư tập trung

Phần II: Đất ở không thuộc quy định tại phần I và phần III.

Phần III: Đất ở có vị trí tiếp giáp sông, kênh.

* GHI CHÚ:

+ Đường giao thông là tên gọi nói chung, bao gồm: Quốc lộ; Đường tỉnh; Đường huyện; Hương lộ; các đường có tên bằng chữ hoặc bằng số; các đường chưa có tên; lối đi công cộng; hẻm; bờ kênh công cộng xe gắn máy hai bánh lưu thông được.

+ Nền đường là bề rộng của đường bao gồm mặt đường và lề đường.

+ Đất có vị trí tiếp giáp sông, kênh phạm vi tính được xác định như sau:

. Phía có bờ sông, kênh: Phạm vi tính được xác định từ mép bờ sông, kênh.

. Phía không có bờ sông, kênh: phạm vi tính được xác định từ mép sông, kênh.

II. NHỮNG QUI ĐỊNH ĐỐI VỚI BẢNG GIÁ ĐẤT Ở:

1. Phạm vi tính:

a) Trong phạm vi 50 m đầu ven đường giao thông thủy, bộ:

a1- Thửa đất ở có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ hoặc thửa đất ở không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ nhưng cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ thì được áp dụng theo giá đất tại phần I hoặc phần III, mục I Bảng giá đất ở.

a2- Thửa đất ở không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ và không cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ được tính bằng 70% đơn giá đất tại phần I hoặc phần III, mục I Bảng giá đất ở.

b) Từ sau mét thứ 50 trở vào:

b1- Đối với Quốc lộ, Đường tỉnh (điểm A, B phần I, mục I Bảng giá đất ở):

- Từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 được tính bằng 30% đơn giá đất tại phần I, mục I Bảng giá đất ở.

- Từ sau mét thứ 100 trở vào được tính theo đơn giá đất tại phần II, mục I Bảng giá đất ở.

b2- Các đường giao thông thủy, bộ còn lại (trừ Quốc lộ, Đường tỉnh) được tính theo đơn giá đất tại phần II, mục I Bảng giá đất ở.

2. Thửa đất ở áp dụng được nhiều cách tính:

- Trường hợp thửa đất ở có vị trí tiếp giáp nhiều đường giao thông thủy, bộ như qui định tại phần I và phần III nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50m đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

- Trường hợp thửa đất ở không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ như qui định tại điểm a2, điểm b nêu trên hoặc thuộc nhóm đất ở tại phần II, mục I Bảng giá đất ở thì áp dụng cách tính có lợi nhất cho người sử dụng đất.

3. Đối với đất ở tại các giao điểm thuộc đoạn, đường giao thông thủy bộ nào thì tính theo giá đất của đoạn, đường giao thông thủy bộ đó, trường hợp tại giao điểm chưa rõ vị trí để áp dụng giá đất thì được xác định theo tim đường hoặc tâm điểm của vị trí định giá (không tính giá trung bình cộng).

4. Giá đất sau khi tính theo qui định tại điểm 1 và điểm 2 nếu thấp hơn giá đất tại phần II thì áp dụng theo giá đất tại phần II.

1. THÀNH PHỐ TÂN AN

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT

ĐƠN GIÁ (đ/m2)

PHƯỜNG

PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG

A

QUỐC LỘ (QL)

 

 

 

1

QL 1A

Ranh thành phố Tân An và Thủ Thừa – Ngã 3 Thủ Thừa

1.700.000

 

Ngã ba Thủ Thừa – QL 62

2.700.000

 

QL 62 – Hết Trường Lý Tự Trọng

3.450.000

 

Hết Trường Lý Tự Trọng – Hết ranh khu Du lịch hồ Khánh Hậu

2.200.000

 

Hết ranh khu Du lịch hồ Khánh Hậu – Ranh Tiền Giang và Long An

1.700.000

 

2

Đường tránh thành phố Tân An

 

1.365.000

3

QL 62

Quốc lộ I A – Hết trường THCS Thống Nhất

6.600.000

 

Hết trường THCS Thống Nhất – Đường tránh thành phố Tân An

4.750.000

 

Đường tránh thành phố Tân An - Cống Cần Đốt

2.950.000

 

Cống Cần Đốt – UBND xã Lợi Bình Nhơn

 

2.650.000

UBND xã Lợi Bình Nhơn - Ranh thành phố Tân An và Thủ Thừa

 

2.100.000

B

ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

 

 

1

ĐT 833 (đường Tổng Uẩn)

Quốc lộ I A - Cầu Tổng Uẩn

1.600.000

 

Cầu Tổng Uẩn – Hết ranh thành phố Tân An

1.300.000

2

3

ĐT 834 (đường vào Thủ Thừa)

ĐT còn lại

Quốc lộ I A – Giao điểm giữa ĐT 834 và đường dây điện 220KV

1.400.000

 

 

 

 

Giao điểm giữa ĐT 834 và đường dây điện 220KV - Hết ranh thành phố Tân An

 

1.200.000

C

ĐƯỜNG HUYỆN, THÀNH PHỐ

 

 

 

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

 

I

Các đường liên phường

 

 

 

1

Châu Thị Kim

Nguyễn Đình Chiểu – Huỳnh Văn Tạo

5.000.000

 

Huỳnh Văn Tạo - Kênh Phường 3

4.400.000

 

Kênh phường 3 – Đường Đinh Thiếu Sơn (Đường 277)

2.600.000

 

Đường Đinh Thiếu Sơn (Đường 277) – Hết ranh phường 7

1.800.000

 

Hết ranh phường 7 – Cầu cây Bần

 

1.700.000

Cầu cây Bần – Cầu Bà Lý

 

900.000

Cầu Bà Lý - Hết ranh thành phố Tân An

 

800.000

2

Châu Văn Giác (Bảo Định)

Cổng sau Bến xe khách LA – Hùng Vương

 

4.400.000

3

Đinh Viết Cừu (Đường đê phường 3 - Bình Tâm)

Nguyễn Minh Trường - Nguyễn Thông

 

660.000

4

Đỗ Trình Thoại

Quốc lộ IA – UBND xã Hướng Thọ Phú

 

1.400.000

UBND xã Hướng Thọ Phú – Hết ranh thành phố

 

950.000

5

Hùng Vương

Quốc lộ 62 - Quốc lộ IA

8.800.000

 

Quốc lộ IA – Bùi Chí Nhuận (Đường số 2)

17.500.000

 

Bùi Chí Nhuận (Đường số 2) – Nguyễn Cửu Vân

13.200.000

 

Nguyễn Cửu Vân – Huỳnh Văn Nhứt

1.900.000

 

Huỳnh Văn Nhứt – Nguyễn Đình Chiểu

14.300.000

 

6

Huỳnh Châu Sổ (Xuân Hòa P4 và Xuân Hòa – P6)

QL 62 (phường 6) – Nguyễn Văn Chánh

 

1.000.000

7

Nguyễn Cửu Vân

 

 

 

 

Phía bên phải tính từ đường Hùng Vương

Hùng Vương – Đường vào nhà công vụ

 

2.650.000

Đường vào nhà công vụ - Hết đường

 

1.650.000

 

Phía bên trái tính từ đường Hùng Vương

Hùng Vương – Đường vào nhà công vụ

 

1.250.000

Đường vào nhà công vụ - Hết đường

 

800.000

8

Nguyễn Đình Chiểu

Trần Hưng Đạo - Trương Định

6.000.000

 

 

 

Trương Định – Châu Thị Kim

9.000.000

 

Châu Thị Kim – Nguyễn Văn Rành

6.500.000

 

Nguyễn Văn Rành – Đinh Thiếu Sơn (Đường 277)

3.200.000

 

Đinh Thiếu Sơn (Đường 277) – Hết ranh thành phố Tân An

2.200.000

 

9

Nguyễn Thái Bình

 

3.000.000

 

10

Nguyễn Thông

Nguyễn Đình Chiểu – Huỳnh Văn Đảnh

5.000.000

 

Huỳnh Văn Đảnh – Trần Văn Nam

4.000.000

 

Nguyễn Minh Trường – Hết ranh bệnh viện đa khoa Long An

2.200.000

 

Hết ranh Bệnh viện đa khoa Long An – Hết ranh thành phố Tân An

1.500.000

 

11

Nguyễn Trung Trực

QL 1A – Võ Văn Tần

12.000.000

 

Võ Văn Tần – Trương Định

15.000.000

 

Trương Định – Cách mạng tháng 8

12.000.000

 

12

Nguyễn Văn Rành

Phường 3

1.500.000

 

13

Sương Nguyệt Anh

 QL 62 – Hùng Vương

 

3.700.000

14

Trần Minh Châu

Bến đò Chú Tiết - ĐT 833

 

750.000

15

Trương Định

Lý Thường Kiệt– Nguyễn Đình Chiểu

5.000.000

 

Nguyễn Đình Chiểu – Nguyễn Trung Trực

14.000.000

 

Nguyễn Trung Trực – Cầu Trương Định

11.000.000

 

Cầu Trương Định - Võ Văn Tần

7.700.000

 

Võ Văn Tần - Quốc lộ I A

8.500.000

 

17

Đường ven sông Bảo Định

Kênh vành đai Phường 3 đến ranh Phường 7 - An Vĩnh Ngãi

500.000

 

Ranh Phường 7 đến rạch Cây Bần - An Vĩnh Ngãi

 

300.000

Từ rạch Cây Bần đến cầu liên xã – An Vĩnh Ngãi

 

265.000

II

Các đường khác

 

 

 

1

Phường 1

 

 

 

1

Bùi Thị Đồng

Nguyễn Đình Chiểu - Võ Công Tồn

5.000.000

 

2

Cách Mạng Tháng Tám

Phan Văn Đạt – Nguyễn Huệ

3.500.000

 

Nguyễn Huệ - Nguyễn Trung Trực

6.000.000

 

Nguyễn Trung Trực – Hai Bà Trưng

5.200.000

 

3

Hai Bà Trưng

 

6.000.000

 

4

Lãnh Binh Tiến

Nguyễn Duy - Nguyễn Trung Trực

9.000.000

 

5

Lê Anh Xuân (Đường số 4 (đường 172)

Thủ Khoa Huân - Cuối tuyến (đường 172 cũ)

1.500.000

 

6

Lê Lợi

Trương Định - Ngô Quyền

9.000.000

 

7

Lý Công Uẩn

Trương Định – Thủ Khoa Huân

4.500.000

 

8

Lý Thường Kiệt

 

2.400.000

 

9

Ngô Quyền

Nguyễn Trung Trực - Nguyễn Huệ

6.000.000

 

10

Nguyễn An Ninh (Đường Vành Đai Công viên phường 1 - phường 3)

Hùng Vương - Hai Bà Trưng

9.000.000

 

11

Nguyễn Duy

Trương Định - Ngô Quyền

9.000.000

 

12

Nguyễn Huệ

Hoàng Hoa Thám – Thủ Khoa Huân

5.000.000

 

13

Nguyễn Thái Học

 

3.500.000

 

14

Phan Bội Châu

 

3.000.000

 

15

Phan Văn Đạt

Cách mạng tháng 8 – Nguyễn Huệ (Phía trên)

3.850.000

 

Cách mạng tháng 8 – Thủ Khoa Huân (Phía bờ sông)

2.200.000

 

16

Thủ Khoa Huân

Hai Bà Trưng - Đầu hẽm 216 Thủ Khoa Huân

4.500.000

 

Hẻm 216 đến hết đường – Phía trên

3.500.000

 

Hẻm 216 đến hết đường – Phía bờ sông

2.000.000

 

17

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Đình Chiểu – Nguyễn Huệ

4.500.000

 

18

Trương Công Xưởng

Lê Lợi - Nguyễn Đình Chiểu

5.000.000

 

19

Võ Công Tồn

Trương Định – Cách Mạng Tháng Tám

5.500.000

 

Cách Mạng Tháng Tám – Thủ Khoa Huân

5.000.000

 

20

Đường giữa chợ Tân An - P1

Trương Định - đầu nhà lồng chợ Tân An

9.000.000

 

21

Đường hẻm 139 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 1

Nguyễn Đình Chiểu (cặp Sở Tư pháp tỉnh Long An) - hết đường

1.000.000

 

22

Đường hẻm 46 Thủ Khoa Huân, Phường 1

Thủ Khoa Huân - hết đường

1.000.000

 

Các nhánh

475.000

 

23

Hẻm 18 (đường 172)

Từ ngã 3 Lê Anh Xuân (Đường số 4 (đường 172) - Nguyễn Công Trung

1.200.000

 

2

Phường 2

 

 

 

1

Bạch Đằng

Cầu Dây - Trương Định

5.500.000

 

2

Bùi Chí Nhuận (Đường số 2 - P2)

Châu Văn Giác (Bảo Định) - Trương Định

12.000.000

 

3

Đỗ Tường Phong (Đường số 5 B - P2)

Trương Văn Bang (Đường số 3) - Trương Định

8.000.000

 

4

Hồ Văn Long

 

3.300.000

 

5

Hoàng Hoa Thám

 

3.500.000

 

6

Huỳnh Thị Mai

Nguyễn Trung Trực - Trương Định

1.800.000

 

7

Huỳnh Văn Gấm

 

3.300.000

 

8

Huỳnh Việt Thanh

 

3.500.000

 

9

Lê Cao Dõng (Đường số 5 A - P2)

(Phía trước tiểu công viên)

9.000.000

 

10

Lê Thị Thôi

Phần láng bê tông nhựa nóng

2.600.000

 

Phần láng bê tông xi măng

1.500.000

 

11

Lê Văn Tao

 

5.000.000

 

12

Mai Thị Tốt

Trương Định – Hùng Vương

11.000.000

 

13

Nguyễn Thanh Cần

 

3.000.000

 

14

Phạm Thị Đẩu

Hùng Vương - QL 62

4.500.000

 

15

Phan Đình Phùng

 

3.000.000

 

16

Trà Quí Bình (Đường số 1 - P2)

Cổng chính Đài Truyền hình - Trương Văn Bang (Đường số 3)

11.000.000

 

17

Trịnh Quang Nghị (Sương Nguyệt Anh cư xá)

Hùng Vương - Nguyễn Văn Tạo (Đường số 4)

2.700.000

 

18

Trương Văn Bang (Đường số 3 - P2)

Trà Quí Bình (Đường số 1) - Bùi Chí Nhuận (Đường số 2)

8.800.000

 

19

Võ Thị Kế

Huỳnh Việt Thanh – Nguyễn Thanh Cần

2.800.000

 

20

Võ Văn Tần

Trương Định – QL 1A

12.000.000

 

21

Đường hẻm 61 Sương Nguyệt Anh

Sương Nguyệt Anh - Quốc lộ 62

1.500.000

 

22

Đường sau UBND phường 2

 

1.500.000

 

23

Đường số 4 - P2

Châu Văn Giác (Bảo Định) - Hùng Vương

4.725.000

 

24

Đường số 6 - P2

Mặt sau Công ty Phát triển nhà - mặt sau Ban Quản lý các khu công nghiệp

3.000.000

 

25

Đường xuyên căn cứ Cao Đài

Quốc lộ 62 - Hùng Vương

5.000.000

 

26

Đường số 1 phường 2

Võ Văn Tần - Trương Định

7.000.000

 

27

Đường hẻm 48 Huỳnh Việt Thanh

 

1.200.000

 

28

Đường hẽm 57 Huỳnh Văn Gấm

 

1.200.000

 

29

Đường hẽm 68 đường Hùng Vương

Hùng Vương - Nguyễn Thị Nhỏ (Đường số 3 (đường vào Hội CCB tỉnh) - Phường 4

1.800.000

 

3

Phường 3

 

 

 

1

Huỳnh Hữu Thống

Nguyễn Đình Chiểu – Huỳnh Văn Nhứt

1.900.000

 

2

Huỳnh Văn Đảnh

Nguyễn Đình Chiểu - Nguyễn Thái Bình

1.900.000

 

3

Huỳnh Văn Nhứt

Phía bên trái tính từ đường Hùng Vương

1.900.000

 

Phía bên phải tính từ đường Hùng Vương

1.050.000

 

4

Huỳnh Văn Tạo

Nguyễn Đình Chiểu - Châu Thị Kim

1.900.000

 

Châu Thị Kim - Đường số 2 (Khu tái định cư đối diện công viên)

1.250.000

 

5

Lê Anh Xuân (Đường số 4 (đường 172)

Nguyễn Thái Bình đến ngã 3 Ao

1.500.000

 

Từ ngã 3 Ao đến Nguyễn Công Trung

1.300.000

 

6

Lê Thị Điền (Đường 471 cặp UBND phường 3)

Nguyễn Đình Chiểu - Trần Văn Nam

1.250.000

 

7

Lê Văn Lâm (Đường Bình Đông -P3 (Xóm vườn gần)

Nguyễn Thông - Đinh Viết Cừu (Đê phường 3 – Bình Tâm)

850.000

 

8

Nguyễn An Ninh (Đường Vành Đai Công viên phường 1 - phường 3)

Hùng Vương - Hai Bà Trưng

10.000.000

 

9

Nguyễn Công Trung

Nguyễn Thông - Nguyễn Thái Bình

1.500.000

 

10

Nguyễn Hồng Sến (Đường Đình Bình Lập - P3)

Nguyễn Thái Bình - Hẻm 147 Nguyễn Thái Bình

1.000.000

 

Hẻm 147 Nguyễn Thái Bình - Trần Văn Nam

700.000

 

11

Nguyễn Minh Trường

Nguyễn Đình Chiểu – Nguyễn Thông

1.600.000

 

Nguyễn Thông – Đinh Viết Cừu (Đê phường 3 – Bình Tâm)

1.400.000

 

Đinh Viết Cừu (Đê phường 3 – Bình Tâm) – Sông Vàm Cỏ Tây

1.050.000

 

12

Nguyễn Thái Bình

 

3.000.000

 

13

Trần Văn Hý (Đường liên xã Bình Tâm - Bình Đông (Xóm vườn xa))

Nguyễn Thông - Đinh Viết Cừu (Đê phường 3 – Bình Tâm)

660.000

14

Trần Văn Nam

Sông Vàm Cỏ – Nguyễn Thái Bình

1.400.000

 

Nguyễn Thái Bình – Nguyễn Đình Chiểu

1.800.000

 

15

Trương Thị Sáu (Đường hẻm 182 - Châu Thị Kim – P3 )

Châu Thị Kim - Huỳnh Văn Nhứt

1.300.000

 

16

Võ Phước Cương (Đường 51 (Hẻm 6) - Phường 3)

Nguyễn Thông - Huỳnh Văn Đảnh

1.450.000

 

17

Võ Văn Mùi (Đường 129 - phường 3 cặp Thị Đội)

Châu Thị Kim - Nguyễn Đình Chiểu

1.250.000

 

18

Đường hẻm 147 Nguyễn Thái Bình

Nguyễn Thái Bình - Nguyễn Hồng Sến (Đường Đình Bình Lập - P3)

1.000.000

 

19

Đường kênh 6 Văn - Phường 3

Nguyễn Minh Trường - hết đoạn (bên đường)

1.100.000

 

Nguyễn Minh Trường - hết đoạn (bên kênh)

475.000

 

4

Phường 4

 

 

 

1

Lê Hữu Nghĩa (Đường số 10)

Quốc lộ 1A – Nguyễn Cửu Vân

1.100.000

 

2

Lưu Văn Tế (Đường số 5 [đường vào chùa Thiên Khánh] - P4)

QL1 - Nguyễn Văn Tạo (Đường số 4 (đường Bình Cư)

1.400.000

 

3

Nguyễn Kim Công (Đường Sáu Bé - P4)

Khu nhà công vụ - hết đường.

850.000

 

4

Nguyễn Minh Đường (Đường số 2 (đường chợ Phường 4))

QLI - Nguyễn Cửu Vân

2.200.000

 

 

5

Nguyễn Thị Nhỏ (Đường số 3 (đường vào Hội CCB tỉnh) - Phường 4)

QL1 - Trịnh Quang Nghị (Sương Nguyệt Anh nối dài)

2.500.000

 

6

Nguyễn Văn Tạo (Đường số 4 (đường Bình Cư) - P4)

QL1A - QL62

2.500.000

 

7

Trần Phong Sắc (Đường số 1- P4 (Đường vào Tịnh Xá Ngọc Thành))

Đường Châu Văn Giác (Bảo Định) - Đến hết phần đường có bê tông nhựa

3.200.000

 

8

Trịnh Quang Nghị (Sương Nguyệt Anh cư xá)

Hùng Vương - Nguyễn Văn Tạo (Đường số 4 (đường Bình Cư)

2.700.000

 

Nguyễn Văn Tạo (Đường số 4 (đường Bình Cư) - Lưu Văn Tế (Đường số 5 (đường vào chùa Thiên Khánh)

2.000.000

 

9

Võ Tấn Đồ (Đường số 6 - vào nghĩa địa phường 4)

Quốc lộ I A - đường tránh

1.000.000

 

Đường tránh - Nghĩa trang

600.000

 

10

Võ Văn Môn (Đường số 9)

Quốc lộ 1A – Nguyễn Cửu Vân

1.600.000

 

11

Đường hẻm 401 QL 1A - P4

QL1 - hết đường (giữa trường Lê Qúy Đôn và Bảo tàng tỉnh Long An)

475.000

 

12

Đường hẻm 62, Phường 4

Nguyễn Cữu Vân - nhánh đường số 1

1.000.000

 

13

Đường số 1 (nhánh), Phường 4

Đường số 1 - Nguyễn Cữu Vân

1.100.000

 

14

Đường số 11 - P4

Quốc lộ 1A - bệnh xá Công an (Hậu cần)

700.000

 

15

Đường số 7 - P4

QL 1A - Xuân Hòa

500.000

 

16

Hẻm 402 QL 1A - P4

QL1 - hết đường (bên hông Cty In Phan Văn Mảng)

475.000

 

17

Khu đất ở công chức Cục Thuế - P4

Các đường nội bộ

475.000

 

5

Phường 5

 

 

 

1

Cao Văn Lầu

 

850.000

 

2

Cử Luyện (Đường vào Cty Lương thực)

Quốc lộ 1A – Cao Văn Lầu

1.800.000

 

Cao Văn Lầu – Bến đò

1.050.000

 

3

Đặng Văn Truyện (Lộ Khu phố Bình Phú - P5)

Nguyễn Văn Tiếp (Đường số 2 (đường Xóm Bún) - Nguyễn Quang Đại (Đường Trường Phú Nhơn)

700.000

 

4

Huỳnh Ngọc Hay (đê rạch Châu Phê Đông)

Cống Châu Phê - Trần Minh Châu

550.000

 

5

Huỳnh Thị Đức (Đường đê ấp 5 - P5)

ĐT 833 - Mai Bá Hương (Đường ấp 5 - P5)

500.000

 

6

Lê Văn Khuyên (Đường lộ Nhơn Hòa 1 - P5)

ĐT 833 - Trần Minh Châu

700.000

 

7

Lê Văn Tưởng (Đường số 1 (đường ấp 4) Phường 5-Hướng Thọ Phú)

QL 1A - Đường tránh thành phố Tân An

1.200.000

 

8

Mai Bá Hương (Đường ấp 5 - P5)

ĐT 833 - Cầu Bà Rịa

600.000

 

9

Nguyễn Quang Đại (Đường Trường Phú Nhơn - P5)

Cử Luyện - Cao Văn Lầu

750.000

 

10

Nguyễn Văn Nhâm (Đường đê phường 5 - Nhơn Thạnh Trung)

Trần Minh Châu - ranh Nhơn Thạnh Trung

600.000

 

Ranh P5 - Nhơn Thạnh Trung (TMC) đến cống ông Dặm

 

550.000

11

Nguyễn Văn Siêu (đường Rạch Châu Phê Tây)

Cao Văn Lầu - ĐT 833

550.000

 

12

Nguyễn Văn Tiếp (Đường số 2 (đường Xóm Bún) - P5)

QL1 - ĐT 833

1.650.000

 

13

Quách Văn Tuấn (Đường đê đội 7 khu phố Thọ Cang - P5)

Cầu Bà Rịa - hết ranh thành phố Tân An

500.000

 

14

Đường vào cầu Tân An cũ - P5

Cầu sắt cũ – Trạm Đăng Kiểm

1.575.000

 

15

Đường vào Trung tâm Khuyến nông - P5

QL 1A - Ranh xã Hướng Thọ Phú

700.000

 

16

Đường Liên Huyện

Từ cầu Bà Rịa - hết ranh thành phố (xã Bình Thạnh – Thủ Thừa)

550.000

 

6

Phường 6

 

 

 

1

Lê Văn Kiệt (Đường Bình Cư 3 - Phường 6)

QL62 – Nguyễn Thị Hạnh

1.500.000

 

2

Nguyễn Thị Bảy

Nút giao thông P6 QL 62 – Phan Văn Lại

2.200.000

 

Phan Văn Lại – QL 62

1.700.000

 

3

Nguyễn Thị Hạnh

Huỳnh Văn Gấm - Cống Rạch Mương

1.400.000

 

Cống Rạch Mương – Hết đường

1.050.000

 

4

Nguyễn Văn Chánh (Xuân Hòa - phường 6)

Huỳnh Châu Sổ (Xuân Hòa – P6) - Nguyễn Huỳnh Đức (Lộ Dương cũ)

1.000.000

 

5

Phạm Văn Chiêu

Quốc lộ 62 - Hết đường

2.600.000

 

6

Phạm Văn Trạch

Phan Văn Lại – Võ Ngọc Quận

1.000.000

 

7

Phan Văn Lại

Nguyễn Thị Bảy – Sông Vàm Cỏ Tây

2.100.000

 

8

Võ Ngọc Quận

Nguyễn Thị Bảy - Phạm Văn Trạch

1.700.000

 

9

Đường cặp Cty Chăn nuôi - P6

QL62 – Nguyễn Thị Bảy

1.000.000

 

10

Đường cống Rạch Rót - P6

Phan Văn Lại - Lê Văn Kiệt (Đường Bình Cư 3)

700.000

 

11

Đường Hẻm 203 - P6

Nhà bà Châu - Nhà Ông Thầm

750.000

 

12

Đường hẻm thông QL 62 - Khu dân cư Kiến Phát

Quốc lộ 62 - khu dân cư Kiến Phát

1.500.000

 

13

Đường kênh 9 Bụng (Xuân Hòa 2) – P6

Có lộ

330.000

 

Không lộ

265.000

 

14

Đường kênh Ba Mao - P6

Có lộ

440.000

 

Không lộ

265.000

 

15

Đường kênh Khánh Hậu Đông – Xuân Hòa 2 - P6

Có lộ

550.000

 

16

Đường kênh Khánh Hậu Đông – Xuân Hòa 2 - P6

Không lộ

315.000

 

17

Đường kênh Lò Gạch (Xuân Hòa 2) - P6

Xuân Hòa - hết đường

350.000

 

18

Đường vào cư xá xây lắp - P6

Nguyễn Thị Hạnh - hết đường

700.000

 

19

Đường vào DNTN T&G - P6

QL62 - kho vật tư Tỉnh Đội

1.000.000

 

20

Đường Khánh Hậu

Đường số 7 - phường 6

550.000

 

21

Đường vào Trung tâm xúc tiến việc làm

Quốc lộ 62 - cổng Chi nhánh trường dạy nghề Long An

2.100.000

 

22

Đường vòng sân bóng Tỉnh Đội

Quốc lộ 62 - Xuân Hòa (Phường 6)

1.050.000

 

23

Đường xóm biền - P6

Nguyễn Thị Hạnh - hết đường

500.000

 

24

Đường xóm Đập - P6

Nhánh đường Xuân Hoà (chữ U)

500.000

 

25

Đường Xóm Đình - P6

Nguyễn Thị Hạnh (gần Chùa Hội Nguyên) - hết đường

650.000

 

26

Đường Xóm Đình - P6

Xuân Hòa 2

500.000

 

27

Đường Xóm Đình XH 2 nối dài - P6

Xuân Hòa 2

500.000

 

7

Phường 7

 

 

 

1

Châu Văn Bảy (Đường Đình An Trị - P7)

Châu Thị Kim - Sông Bảo Định

850.000

 

2

Đinh Thiếu Sơn (Đường 277 (kênh 6 Nguyên) - P7)

Châu Thị Kim - 827

770.000

 

3

Đỗ Văn Giàu (Đường lộ 30/4 - P7)

Châu Thị Kim – Đường Xóm Ngọn

550.000

 

4

Huỳnh Hoàng Hiển (Đường 3 Ngàn - P7)

Châu Thị Kim - đường 827

850.000

 

5

Nguyễn Văn Khánh (Đường Tư Hiền - P7)

Châu Thị Kim - Đỗ Văn Giàu (Đường lộ 30/4 - P7)

550.000

 

6

Nguyễn Văn Tịch (Đường kênh Năm Giác, P7-AVN))

Châu Thị Kim – TL 827

650.000

7

Nguyễn Văn Trưng (Đường Xóm Chùa – P7)

Châu Thị Kim - Sông Bảo Định

600.000

 

8

Đường hẻm 278 - Châu Thị Kim – P7

Châu Thị Kim - hết đường

800.000

 

8

Phường Tân Khánh

 

 

 

1

Hoàng Anh (Đường Thủ Tửu - Tân Khánh)

Quốc lộ I A - Phạm Văn Ngô (Đường 30/4 - Tân Khánh)

1.000.000

 

2

Nguyễn Văn Cương (Đường ấp Cầu - Tân Khánh)

Quốc lộ I A - Phạm Văn Ngô (Đường 30/4 - Tân Khánh)

550.000

 

3

Phạm Văn Ngô (Đường 30/4 - Tân Khánh)

Cầu Thủ Tửu - Trần Văn Đấu (Đường Lò Lu - Tân Khánh)

800.000

 

Trần Văn Đấu - Nguyễn Văn Cương (Đường ấp Cầu - Tân Khánh)

600.000

 

4

Phạm Văn Thành (Đường Bắc Thủ Tửu - Khánh Hậu)

QL 1A – Nguyễn Cửu Vân

650.000

 

5

Trần Văn Đấu (Đường Lò Lu - Tân Khánh)

Quốc lộ I A - Cầu Liên xã - An Vĩnh Ngãi (bên trái)

600.000

 

Bên phải (có kinh Trần Văn Đấu)

450.000

 

9

Phường Khánh Hậu

 

 

 

1

Cù Khắc Kiệm (Lộ Giồng Dinh (Đường Lộ Dương - Kênh Xáng) - Khánh Hậu)

Nguyễn Huỳnh Đức (Lộ Dương cũ) - Kinh Xáng

500.000

 

2

Lương Văn Chấn ( Lộ ấp Quyết Thắng cũ)

Bên có lộ

750.000

 

Bên kênh không lộ

500.000

 

3

Nguyễn Huỳnh Đức (Lộ Dương cũ)

Cổng 1 Lăng Nguyễn Huỳnh Đức – Cổng 2

1.300.000

 

4

Nguyễn Văn Chánh (Xuân Hòa – Khánh Hậu)

Huỳnh Châu Sổ (Xuân Hòa – P6)- Nguyễn Huỳnh Đức (Lộ Dương cũ)

1.000.000

 

5

Nguyễn Văn Quá (Đê Bao Kinh xáng – Khánh Hậu)

Kinh Xáng - Cù Khắc Kiệm (Lộ Giồng Dinh (Đường Lộ Dương - Kênh Xáng) - Khánh Hậu)

400.000

 

10

Xã Lợi Bình Nhơn

 

 

 

1

Bùi Văn Bộn (Đường đê chống lũ - Lợi Bình Nhơn)

Từ Quốc lộ 62 (Chợ Rạch Chanh) - sông Vàm Cỏ Tây

 

400.000

2

Nguyễn Đại Thời (Đường GTNT cấp 6 - Lợi Bình Nhơn)

Từ cầu Máng đến cầu Mới

 

400.000

3

Nguyễn Tấn Chín (Đường kênh Chính Nam - Lợi Bình Nhơn)

Từ cầu Máng đến lộ Giồng Dinh

 

400.000

4

Nguyễn Văn Quá (Đường đê Rạch Chanh – Rạch Gốc - Lợi Bình Nhơn)

QL 62 – Cù Khắc Kiệm (Lộ Giồng Dinh (Đường Lộ Dương - Kênh Xáng) - Khánh Hậu)

 

400.000

5

Phan Văn Tuấn (Đường kênh Chính Bắc - Lợi Bình Nhơn)

Nguyễn Văn Quá (Đường đê Rạch Chanh – Rạch Gốc)- cầu Máng

 

400.000

6

Võ Duy Tạo (Đường vào bãi rác – Lợi Bình Nhơn)

Quốc lộ 62 – Phan Văn Tuấn (Đường đê Rạch Chanh – Rạch Gốc)

 

700.000

7

Đường GTNT ấp Bình An A - Lợi Bình Nhơn

Phan Văn Tuấn (Đường kênh Chính Bắc) - Nguyễn Văn Quá (Đường đê Rạch Chanh – Rạch Gốc)

 

350.000

8

Đường GTNT ấp Bình An B

Tư nguyên đến Đường Cao Tốc

 

300.000

Từ cống Tư Dư - quán ông Cung

 

300.000

9

Đường GTNT ấp Ngãi Lợi

Từ khu đô thị đến ấp Ngãi Lợi A

 

400.000

10

Đường GTNT ấp Ngãi Lợi B - Lợi Bình Nhơn

Phan Văn Tuấn (Đường kênh Chính Bắc) - Nguyễn Văn Quá (Đường đê Rạch Chanh – Rạch Gốc)

 

350.000

11

Đường GTNT liên ấp Ngãi Lợi A - Bình An A – Lợi Bình Nhơn

Phan Văn Tuấn (Đường kênh Chính Bắc) - nhà anh Út Mẫm

 

350.000

12

Đường Xuân Hòa 1 đến ngọn Mã Lách - Lợi Bình Nhơn

QL 62 - ngọn Mã Lách

 

450.000

Từ ngọn Mã Lách - đường dây điện Sơn Hà

 

400.000

13

Lộ Rạch Đào - Lợi Bình Nhơn

Đường Bãi Rác - cầu Ông Giá

 

350.000

14

Tỉnh lộ 49 cũ (Rạch Chanh) – Lợi Bình Nhơn

QL 62 - sông Rạch Chanh mới

 

600.000

11

Xã Bình Tâm

 

 

 

1

Đỗ Tường Tự (Đường ấp 2 – Bình Tâm)

Nguyễn Thông - Đinh Viết Cừu (Đường đê phường 3 - Bình Tâm)

 

1.050.000

2

Lương Văn Hội (Đường cầu Phú Tâm - Bình Tâm)

Nguyễn Thông – Cầu Phú Tâm

 

500.000

3

Nguyễn Thị Chữ (Đường bến đò Đồng Dư – Bình Tâm)

Nguyễn Đình Chiểu - Bến đò Đồng Dư

 

500.000

4

Nguyễn Thị Lê (Đường Bến đò Sáu Bay - Bình Tâm)

Nguyễn Đình Chiểu - bến đò Sáu Bay

 

500.000

5

Phan Đông Sơ (Đường liên xã Bình Tâm – Bình Nam)

Lộ ấp 4 (827B) - cuối ấp Bình Nam (827A)

 

660.000

6

Trần Văn Hý (Đường liên xã Bình Tâm - Bình Đông (Xóm vườn xa))

Nguyễn Thông - Đinh Viết Cừu (Đường đê phường 3 - Bình Tâm)

 

660.000

7

Đường Trường học Bình Nam – Bình Tâm

Nguyễn Đình Chiểu - Đường liên ấp 4 – Bình Nam

 

400.000

12

Xã An Vĩnh Ngãi

 

 

 

1

Huỳnh Công Phên (Đường Sáu Quận - An Vĩnh Ngãi)

Châu Thị Kim - lộ tẻ Trung Hòa

 

300.000

2

Khương Minh Ngọc (Đường Xóm Tương - An Vĩnh Ngãi)

Châu Thị Kim – Ranh Hòa Phú

 

300.000

3

Lê Văn Cảng (Đường Vĩnh Bình – An Vĩnh Ngãi)

Châu Thị Kim - đường Xóm ngọn

 

300.000

4

Nguyễn Văn Tịch (Đường kênh Năm Giác, P7-AVN)

Châu Thị Kim – TL 827

630.000

5

Phạm Văn Điền (Đường Kênh Tình Tang - An Vĩnh Ngãi)

Châu Thị Kim – ĐT 827

 

300.000

6

Trần Văn Đấu (Đường Lò Lu - Tân Khánh)

Cầu Liên xã - An Vĩnh Ngãi – Châu Thị Kim

 

400.000

7

Trần Văn Ngà (Đường Vĩnh Hòa - An Vĩnh Ngãi)

Châu Thị Kim - TL 827

 

300.000

8

Vũ Tiến Trung (Đường Hai Tình – An Vĩnh Ngãi)

Châu Thị Kim - Sông Bảo Định

 

300.000

9

Đường 5 An

Châu Thị Kim – ranh xã Trung Hòa

 

265.000

10

Đường Cầu Bà Lý - An Vĩnh Ngãi

Châu Thị Kim - hết ranh thành phố (đường đi xã Trung Hòa - Tiền Giang)

 

300.000

11

Đường lộ Tư Vĩnh - An Vĩnh Ngãi

Châu Thị Kim – Đường Nguyễn Văn Tịch (Đường kênh Năm Giác, P7-AVN)

 

350.000

12

Đường Xóm Ngọn - An Vĩnh Ngãi

Trần Văn Ngà (Đường Vĩnh Hòa)- Nguyễn Văn Tịch (Đường kênh Năm Giác, P7-AVN)

 

300.000

13

Đường kênh 10 Nọng

Nguyễn Văn Tịch (Đường kênh Năm Giác, P7-AVN)- Lê Văn Cảng (Đường Vĩnh Bình)

 

265.000

13

Xã Hướng Thọ Phú

 

 

 

1

Đặng Ngọc Sương (Đường ấp 3 (lộ Cổng Vàng)- Hướng Thọ Phú)

Đỗ Trình Thoại (cặp UBND Xã Hướng Thọ Phú) - ngã 3 lộ Ấp 3

 

700.000

2

Huỳnh Ngọc Mai (Đường ấp 4 - Hướng Thọ Phú)

Trường học cấp 2 Hướng Thọ Phú (cũ) – ngã 3 đê bao tỉnh

 

750.000

3

Lê Văn Tưởng (Đường số 1 (đường ấp 4) Phường 5-Hướng Thọ Phú)

Đường tránh thành phố Tân An - ngã 3 đường lộ ấp 4

 

750.000

4

Trần Văn Ngàn (Đường ấp 1 – Hướng Thọ Phú)

Đỗ Trình Thoại - đê bao Tỉnh

 

600.000

5

Đường đê Tỉnh – Hướng Thọ Phú

Ngã 3 lộ Ấp 4 – Hết ranh

 

550.000

6

Đê bao ấp 1, 2 - Hướng Thọ Phú

Đê bao Tỉnh - đê bao ấp 2

 

380.000

7

Đê bao ấp 2 - Hướng Thọ Phú

Đê bao Tỉnh - đê bao ấp 1, 2

 

600.000

14

Xã Nhơn Thạnh Trung

 

 

 

1

Bùi Tấn (Đường Lộ Đình -Nhơn Thạnh Trung)

TL 833 - cầu Đình

 

700.000

2

Huỳnh Thị Lung (Đường Tập đoàn 8 Nhơn Thuận - Nhơn Thạnh Trung)

Bùi Tấn (Đường Lộ Đình -Nhơn Thạnh Trung) - đường Nhơn Thuận

 

500.000

3

Lê Minh Xuân (Đường đê Nhơn Trị – Nhơn Thạnh Trung)

TL 833 - đường Trần Công Oanh (Đường Cầu Đình Nhơn Trị)

 

450.000

4

Lê Thị Trăm (Đường Tập đoàn 6 Nhơn Thuận - Nhơn Thạnh Trung)

Đường Bùi Tấn - cầu Ông Thơ

 

550.000

5

Lương Văn Bang (đường Nhơn Thuận - Đê Nhơn Trị)

 Mai Thu (Đường ấp Nhơn Thuận - (TL 833 - Đê Nhơn Trị))- Lê Minh Xuân (Đường đê Nhơn Trị)

 

500.000

6

Mai Thu (Đường ấp Nhơn Thuận – Nhơn Thạnh Trung – (TL 833 - Đê Nhơn Trị))

Phía đường từ TL 833 - Lương Văn Bang (đường Nhơn Thuận - Đê Nhơn Trị)

 

650.000

Phía kênh từ TL 833 - Lương Văn Bang (đường Nhơn Thuận - Đê Nhơn Trị)

 

420.000

7

Nguyễn Văn Bộ (Đường Bình Trung–Nhơn Thạnh Trung (TL 833 - cống trường học)

Phía đường từ TL 833 đến đê P5 – Nhơn Thạnh Trung

 

550.000

Phía kênh từ TL 833 đến đê P5 – Nhơn Thạnh Trung

 

420.000

8

Nguyễn Văn Nhâm (Đường đê phường 5 - Nhơn Thạnh Trung)

Trần Minh Châu - ranh NTT

550.000

 

Ranh P5 - NTT (TMC) đến cống ông Dặm

550.000

9

Trần Công Oanh (Đường Cầu Đình Nhơn Trị - Nhơn Thạnh Trung)

Cầu Đình – Đê bao Nhơn Trị

 

420.000

10

Đường nối tập đoàn 6

Trường học Nhơn Thạnh Trung - Lê Thị Trăm (Đường Tập đoàn 6 Nhơn Thuận)

 

300.000

11

Đường Trường học Nhơn Thạnh Trung

Bùi Tấn (Đường Lộ Đình -Nhơn Thạnh Trung) - Mai Thu

 

500.000

12

Đường từ cầu Ông Thơ đến đường Huỳnh Thị Lung

Cầu Ông Thơ - Huỳnh Thị Lung (Đường Tập đoàn 8 Nhơn Thuận - Nhơn Thạnh Trung)

 

300.000

III

Đường giao thông có nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc láng nhựa

Phường nội thị (1, 2, 3, 4)

475.000

 

Phường 5, 6, 7, Tân Khánh, Khánh Hậu

315.000

 

 

265.000

E

CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

 

*

CÁC CƯ XÁ

 

 

 

1

Cư xá - Khu vực cầu đường 714

Đường chính (đường nhựa)

1.600.000

 

Đường chính (đường đá đỏ)

1.050.000

 

Các đường, hẻm còn lại

525.000

 

2

Cư xá Công ty Giao Thông, Phường 5

Đường  3 m

630.000

 

Đường < 3 m

420.000

 

3

Cư xá Công ty Lương Thực

Đường  3 m

630.000

 

Đường < 3 m

420.000

 

4

Cư xá Công ty Xây Lắp

 

525.000

 

5

Trần Trung Tam (Cư xá Phường III (A+B))

Các căn đầu hồi bên ngoài tiếp giáp đường chính cư xá

1.260.000

 

Các căn còn lại

735.000

 

6

Cư xá Phường IV

Các căn đầu hồi bên ngoài tiếp giáp đường chính cư xá

1.050.000

 

Các căn còn lại

525.000

 

7

Cư xá Sương Nguyệt Anh

 

1.250.000

 

8

Cư xá Thống Nhất

 

2.625.000

 

*

CÁC KHU DÂN CƯ

 

 

 

2

Khu dân cư Bình Tâm

Khu kinh doanh

 

1.600.000

Khu ưu đãi

 

1.400.000

Khu tái định cư

 

1.200.000

3

Khu dân cư Công ty ĐTXD phường 6

Đường song hành khu vực đường vòng tránh

4.200.000

 

Đường Hùng Vương nối dài

5.250.000

 

Đường số 1 và đường số 2

3.650.000

 

Các đường còn lại

2.600.000

 

4

Khu nhà công vụ

Loại 1

1.400.000

 

Loại 2

1.150.000

 

5

Khu dân cư Dịch vụ - Thương mại Nam trung tâm hành chánh phường 6 (Công ty Cổ phần Thái Dương đầu tư)

Hùng Vương nối dài

5.250.000

 

Đường số 1 (liên khu vực)

3.675.000

 

Đường số 2, 3, 5

2.625.000

 

Đường số 4, 6

2.100.000

 

6

Khu dân cư Đại Dương phường 6

Đường số 1 (đường đôi)

2.625.000

 

Các đường còn lại

1.575.000

 

7

Khu dân cư đối diện công viên phường 3

 

 

 

Đường số 1

Giao với đường Hùng Vương

5.250.000

 

Đường số 2

Giao với đường số 1

3.675.000

 

Đường số 3

Giao với đường số 2

3.150.000

 

8

Khu dân cư Lainco

Đường số 1, 2 (đường đôi) và một phần đường số 12 và đường số 13 khu thương mại

 

2.100.000

Các đường còn lại

 

1.575.000

9

Khu dân cư Nam trung tâm phường 6 (Công ty Kiến Phát)

Hùng Vương nối dài

5.250.000

 

Đường số 1 nối dài + đường liên khu vực

3.675.000

 

Đường số 4 nối dài, đường số 6

2.625.000

 

Đường số 2, 3, 5

2.100.000

 

10

Khu dân cư phường 5 – Công ty Cổ phần Địa ốc Long An

Đường số 1 và đường số 3

2.100.000

 

Đường số 2, đường số 4 (Đoạn từ đường số 3 đến đường số 7), đường số 8, đường số 9 và đường số 13

1.575.000

 

11

Khu dân cư Thành Tài bờ kênh P7

Các đường nội bộ

1.575.000

 

PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III

 

Phường nội thành phố (1, 2, 3, 4)

 

370.000

 

 

Phường 5, 6, 7, Tân Khánh, Khánh Hậu

 

265.000

 

 

 

 

230.000

PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH

Áp dụng giá đất ở tại PHẦN II

2. HUYỆN BẾN LỨC

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT

ĐƠN GIÁ (đ/m2)

THỊ TRẤN

PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG

A

QUỐC LỘ (QL)

 

 

 

*

QL IA

Ranh Thành phố Hồ Chí Minh - Ngã ba Long Hiệp (TL 16B)

 

2.000.000

Ngã ba Long Hiệp - Đường Nguyễn Văn Tiếp (đường số 10)

 

1.500.000

Đường Nguyễn Văn Tiếp - Võ Ngọc Quận

3.000.000

 

Võ Ngọc Quận - Đường vào Khu du lịch sinh thái

 

1.200.000

Đường vào Khu du lịch sinh thái - Cầu Ván

 

1.400.000

*

QL N2

Sông Vàm Cỏ Đông-Thủ Thừa

 

300.000

B

ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

 

 

1

ĐT 830 (kể cả phía cặp kênh)

Cầu An Thạnh – Ngã 3 lộ tẻ

 

800.000

Ngã 3 lộ tẻ- Cầu Rạch Mương

 

600.000

Cầu Rạch Mương – Ranh Đức Hòa

 

500.000

2

 ĐT 832

Quốc lộ 1 A - Cầu Bắc Tân

 

800.000

Cầu Bắc Tân – Cầu Kinh

 

500.000

Cầu Kinh – Ranh Tân Trụ

 

400.000

3

 ĐT 835

Quốc lộ 1 A - Đường Phước Lợi, Phước Lý

 

1.500.000

Đường Phước Lợi, Phước Lý – ĐT 835C

 

1.200.000

ĐT 835C - Cầu Long Khê

 

1.000.000

4

 ĐT 835B

QLIA – Ranh Cần Giuộc

 

500.000

5

 ĐT 835C

Ngã 3 Phước Lợi (ĐT 835) – Ranh Cần Đước

 

400.000

6

Tỉnh lộ 16B

QL 1A – Ranh Cần Đước

 

400.000

7

ĐT (Hương lộ 8)

Đường Nguyễn Văn Tiếp – Cống Tân Bửu

600.000

Cống Tân Bửu– Ranh TPHCM

 

800.000

C

ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)

 

 

 

1

Đường Hương lộ 10

Ngã 5 Tân Bửu – Cầu Ông Thòn

 

600.000

2

Đường Mỹ Yên – Tân Bửu

QL 1A - đường HL 8

 

450.000

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

 

I

Các đường có tên

 

 

 

1

Phan Văn Mảng (HL 16)

Ranh Cần Đước (cầu Long Kim) – Nguyễn Trung Trực

370.000

 

Nguyễn Trung Trực – QLIA

2.000.000

 

2

Nguyễn Hữu Thọ (Trừ Khu dân cư Mai Thị Non)

QL 1A - Cầu An Thạnh

3.000.000

 

3

Đường vào công ty Cơ khí Long An

QL 1 A–Chân cầu Bến lức cũ

1.000.000

 

4

Đường Võ Công Tồn

QL 1A - Cầu An Thạnh

2.500.000

 

5

Huỳnh Châu Sổ (Lộ ấp Vàm)

UBND Thị trấn - Đường Võ Ngọc Quận

2.000.000

 

Đường Võ Ngọc Quận-cuối đường

1.200.000

 

6

Đường Võ Ngọc Quận

Đường Huỳnh Châu Sổ - Phạm Văn Ngũ

2.000.000

 

7

 Phạm Văn Ngũ

Đường Võ Ngọc Quận – Cuối đường

1.500.000

 

8

 Nguyễn Văn Tuôi

QL 1 A – Cống Rạch Chà

400.000

 

Cống Rạch Chà – Nguyễn Trung Trực

1.600.000

 

9

Nguyễn Trung Trực (Trừ Khu dân cư Long Kim 2 và Khu dân cư Thuận Đạo)

QL 1 A – Nguyễn Văn Tuôi

2.000.000

 

Đường Nguyễn Văn Tuôi - Ranh Cần Đước

1.000.000

 

10

 Đường Bà Chánh Thâu

Đường Nguyễn Hữu Thọ - Hết ranh Thị trấn Bến Lức

400.000

 

11

Đường Nguyễn Văn Nhâm

Đường Bà Chánh Thâu - Hết ranh Thị trấn Bến Lức

400.000

12

Đường Mai Thị Non

Ðường Nguyễn Hữu Thọ - Đường Nguyễn Văn Tiếp

2.500.000

 

13

Đường Nguyễn Văn Tiếp

QL 1A-Đường Nguyễn Văn Siêu

600.000

 

14

Đường Trần Thế Sinh

QL 1A - Hết ranh Thị trấn

400.000

 

15

Đường Nguyễn Văn Siêu (HL8)

Ðường Nguyễn Hữu Thọ - Đường Nguyễn Văn Tiếp

2.000.000

16

Đường Nguyễn Minh Trung

Ðường Nguyễn Hữu Thọ - Hết ranh Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ

1.500.000

II

Các đường chưa có tên

 

 

 

1

Xã Phước Lợi

 

 

 

 

Đường vào trường cấp 2

 

 

400.000

Lộ khu 2 ấp Chợ

 

 

300.000

Đường Phước Lợi – Long Hiệp

ĐT 835 - Quốc lộ 1A

 

800.000

2

Xã Mỹ Yên

 

 

 

 

Đường Phước Lợi - Mỹ Yên

Cầu chợ cá Gò Đen – QL 1A

 

800.000

3

Xã Tân Bửu

 

 

 

 

Đường vào chợ Tân Bửu

Ngã năm Tân Bửu – Chợ

 

700.000

4

Xã Thạnh Đức

 

 

 

 Lộ Thạnh Đức

Quốc lộ IA - cầu Bà Lư

 

400.000

Cầu Bà Lư - cầu Vàm Thủ Đoàn

 

350.000

Lộ Thạnh Đức– Phân xưởng 4

 

300.000

5

Xã An Thạnh

 

 

 

 Đường An Thạnh - Tân Bửu

ĐT 830 - Cầu Rạch Tre

 

300.000

Cầu Rạch Tre - Ranh TPHCM

 

250.000

6

Xã Lương Hòa, Tân Hòa

 

 

 

 Đường Gia Miệng

ĐT 830 – Kênh Gò Dung

 

250.000

7

Xã Nhựt Chánh

 

 

 

Đường lộ Đốc Tưa

QL 1A - Cuối đường

 

350.000

8

Xã Lương Hòa

 

 

 

 

Lộ ấp 7 Lương Hòa

ĐT 830 - Đường liên ấp

 

250.000

9

Xã Lương Bình

 

 

 

 

Lộ ấp 4 Lương Bình

ĐT 830 – Sông Vàm Cỏ Đông

 

400.000

10

Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa

 

 

 

- Thị trấn Bến Lức và các xã Mỹ Yên, Long Hiệp, Phước Lợi, Thanh Phú, Tân Bửu

 

250.000

- Các xã Nhựt Chánh, Thạnh Đức, An Thạnh

 

 

200.000

- Các xã Lương Hòa, Lương Bình, Tân Hòa

 

 

190.000

 

- Các xã Bình Đức, Thạnh Lợi, Thạnh Hòa

 

 

150.000

E

CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

1

Khu chợ Bến Lức

 

 

 

 

Chợ cũ Bến Lức

Mặt trước

1.000.000

 

Mặt sau

500.000

 

Chợ mới Bến Lức

Đường Mai Thị Tốt, Bùi Thị Đồng

3.500.000

 

2

Khu chợ Phước Lợi

Dãy phố mặt trước (gần Quốc lộ)

 

1.200.000

Dãy phố mặt sau (xa Quốc lộ)

 

800.000

3

Khu chợ Tân Bửu

Ngã ba chợ - sông Tân Bửu

 

700.000

6

Khu dân cư Mai Thị Non (Trung tâm PTQĐ tỉnh)

Mặt tiền đường Nguyễn Hữu Thọ

6.000.000

 

Các đường từ số 1 đến số 10

3.000.000

 

7

Khu dân cư Nhựt Chánh – xã Nhựt Chánh (Trung tâm PTQĐ tỉnh)

Các đường số 1, 2, 4

 

3.500.000

Các đường số 3, 5, 6

 

3.000.000

8

Khu dân cư Mỹ Yên (Công ty Thép Long An)

Đường số 1

 

3.000.000

Đường số 2 và đường số 9

 

2.000.000

Các đường còn lại

 

1.500.000

9

Khu dân cư Phú An xã Thạnh Đức

 

 

1.200.000

10

Khu dân cư Thanh Yến xã Nhựt Chánh

 

 

1.000.000

11

Khu dân cư Thuận Đạo

Đường số 1

5.500.000

 

 

 

Đường số 2

4.500.000

 

 

 

Đường số 10, 11

4.000.000

 

 

 

Đường số 9

3.500.000

 

 

 

Đường số 5, 7, 14, 4B

3.000.000

 

12

Khu dân cư Long Kim 2

Đoạn giáp Nguyễn Trung Trực

5.000.000

 

 

 

Đường số 1

4.500.000

 

 

 

Đường số 2

4.000.000

 

 

 

Các đường còn lại

2.800.000

 

13

Khu dân cư Trung tâm thị trấn Bến Lức (giai đoạn 1)

Đường số 1

5.000.000

 

 

 

Đường số 2

5.200.000

 

 

 

Đường số 3, 6

5.000.000

 

 

 

Đường số 4, 5

4.000.000

 

 

 

Đường số 7, 8

4.500.000

 

 

 

Đường số 9

4.200.000

 

 

 

Đường số 10, 12, 13

4.000.000

 

 

 

Đường số 11

5.000.000

 

 

 

Đường số 14

4.000.000

 

 

 

Đường song song đường Trần Thế Sinh

5.000.000

 

PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III

 

- Thị trấn Bến Lức Mỹ Yên, ấp 2 Tân Bửu

 

230.000

 

- Các xã Long Hiệp, Phước Lợi, Thanh Phú, Tân Bửu (trừ ấp 2)

 

 

200.000

 

- Các xã Nhựt Chánh, Thạnh Đức, An Thạnh

 

 

180.000

 

- Các xã Lương Hòa, Lương Bình, Tân Hòa

 

 

150.000

 

- Các xã Bình Đức, Thạnh Lợi, Thạnh Hòa

 

 

100.000

PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH

Áp dụng giá đất ở tại PHẦN II

3. HUYỆN ĐỨC HÒA

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT

ĐƠN GIÁ (đ/m2)

THỊ TRẤN

PHẦN I : NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG

A

QUỐC LỘ (QL)

 

 

 

I

QL N2

Đường Tỉnh 823 - Đường Tỉnh 825

800.000

Ngã 3 Hòa Khánh - cách 150 m

 

1.000.000

Cách Ngã 3 Hòa Khánh 150m- cầu Đức Hòa

 

500.000

II

ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

 

 

1

ĐT 821

Ranh Trãng Bàng (Tây Ninh) - cách ngã 3 Lộc Giang 150m

 

300.000

Cách ngã 3 Lộc Giang 150m (hướng cầu Quang) – cách 150m ngã Lộc Giang hướng Bến Đò

 

400.000

Cách 150m ngã Lộc Giang (hướng Bến Đò) - cách bến đò Lộc Giang 150m

 

250.000

Cách bến đò Lộc Giang 150m - Sông Vàm Cỏ Đông

 

400.000

2

ĐT 822

Cầu Tân Thái (ranh TPHCM) - ngã tư Tân Mỹ 150m

 

300.000

150m cách ngã tư Tân Mỹ (đường cầu Tân Thái) - cách ngã 4 Tân Mỹ (hướng xã Hiệp Hòa) 150m

 

800.000

150m cách ngã 4 Tân Mỹ (hướng Hiệp Hòa) – cầu Đúc ngoài

 

300.000

Cầu Đúc ngoài - Ngã 3 Thị trấn Hiệp Hòa

200.000

Ngã 3 Thị trấn Hiệp Hòa - ngã 3 cây xăng

300.000

 

Ngã 3 cây xăng - cầu Đức Huệ

400.000

 

3

ĐT 823

Cầu Thầy Cai - cách 150m ngã tư Đức Lập

 

1.000.000

Cách 150m ngã tư Đức Lập (phía Củ Chi) - cách 150m ngã tư Đức Lập (hướng Hậu Nghĩa)

 

1.200.000

Cách 150m ngã tư Đức Lập (hướng Hậu Nghĩa) – đường Nguyễn thị Hạnh

 

900.000

Đường Nguyễn Thị Hạnh - đường Châu văn Liêm

1.200.000

 

Đường Châu Văn Liêm - ngã tư Hậu Nghĩa

1.500.000

 

 

 

Ngã tư Hậu Nghĩa - đường Nguyễn Trọng Thế

1.000.000

 

Đường Nguyễn Trọng Thế - Kênh cầu Duyên cũ

300.000

Kênh cầu Duyên cũ – cách chợ Hóc Thơm 150m

250.000

Cách chợ Hóc Thơm 150m - sông Vàm Cỏ Đông

 

300.000

4

ĐT 824 (kể cả phía cặp kênh)

Cầu Tàu - Cầu Cá trong

 

1.000.000

Cầu Cá trong – đường Võ Văn Tần

2.000.000

Đường Võ Văn Tần - ĐT 825

4.000.000

 

ĐT 825 – đường Võ Văn Ngân

3.000.000

 

Đường Võ Văn Ngân - cách tua I (ĐH Thượng) 150m

1.500.000

150m cách tua I (phía TTĐức Hòa) - 150m cách tua I (phía Mỹ hạnh)

 

1.500.000

150m cách tua I (phía Mỹ Hạnh) – cách ngã 3 Mỹ Hạnh 150m

 

600.000

Cách ngã 3 Mỹ Hạnh 150m (phía tua I) - cách ngã 3 Mỹ Hạnh 150m (phía Hốc Môn)

 

1.200.000

150m cách ngã 3 Mỹ Hạnh (phía Hốc Môn) - cầu kênh ranh xã Xuân Thới Thượng (Huyện Hốc Môn)

 

1.000.000

5

ĐT 825

Cầu đôi Kênh Ranh (xã Lê Minh Xuân-Bình Chánh) - ĐT 824

 

2.500.000

Đoạn tiếp giáp trùng ĐT 824-825

3.000.000

 

ĐT 824 – đường Nguyễn Thị Thọ (Ngọc Châu)

1.200.000

 

Đường Nguyễn Thị Thọ - cầu Láng ven

800.000

Từ Cầu Láng Ven - cách ngã 3 Hòa Khánh 150m

600.000

Ngã 3 Hòa Khánh kéo dài 150m về 2 phía (Đức Hòa, Hậu Nghĩa)

 

1.000.000

Cách 150m ngã 3 Hòa Khánh (phía Hòa Khánh) – Cầu Ba Sa

 

600.000

Cầu Ba Sa - đường Nguyễn Trọng Thế (ngã 3 Công An)

900.000

Đường Nguyễn Trọng Thế - đường 3/2

1.700.000

 

 

 

Đường 3/2 - đường nhà ông Mùi

1.400.000

 

Đường nhà ông Mùi – cách ngã 3 Sò Đo 150m

500.000

 

Cách 150m ngã 3 Sò Đo (phía Hậu Nghĩa) - cách 150m ngã 3 Sò Đo (phía Tân Mỹ)

600.000

Cách 150m ngã 3 Sò Đo (phíaTân Mỹ) - 150m cách ngã 4 Tân Mỹ (hướng Sò Đo)

 

350.000

Cách 150m ngã 4 Tân Mỹ (hướng Sò Đo) - 150m cách ngã 4 Tân Mỹ (hướng An Ninh)

 

800.000

150m cách ngã 4 Tân Mỹ (hướng An Ninh) – cách đường An Ninh 150m

 

250.000

Cách đường An Ninh 150m (hướng Tân Mỹ) – cách đường An Ninh 150m (hướng Lộc Giang)

 

300.000

Cách đường An Ninh 150m (hướng Lộc Giang) – cách ngã 3 Lộc Giang 150m

 

250.000

Cách ngã 3 Lộc Giang 150m - trung tâm ngã 3 Lộc Giang

 

400.000

6

ĐT 830 và ĐT 830 nối dài (kể cả phía cặp kênh)

Ranh Xã Lương Bình – Cây số 17

 

500.000

Cây số 17 - Cầu An Hạ

 

700.000

Cầu An Hạ - ngã 3 Hựu Thạnh

 

1.000.000

Ngã 3 Hựu Thạnh - Cầu ông Huyện

 

250.000

Cầu ông Huyện - Rạch Hóc Thơm

 

200.000

Rạch Hóc Thơm -Đường Tân Phú

 

200.000

C

ĐƯỜNG HUYỆN

 

 

 

1

Đường Mỹ Hạnh

ĐT 823 - cách 150m

 

1.000.000

Cách 150m - Cống Gò Mối

 

700.000

Cống Gò Mối – đường Đình Mỹ Hạnh

 

500.000

Đường Đình Mỹ Hạnh - ĐT 824

 

600.000

2

Đường Đức Hòa Thượng

Cống Gò Mối – cách ĐT 824 - 150m

 

500.000

150m cách ĐT 824 - ĐT 824

 

1.000.000

3

Đường Đức Hòa Đông

 

 

500.000

4

Đường Bàu Trai

ĐT 825 - Đình Hậu Nghĩa

1.000.000

 

Đình Hậu Nghĩa - Rạch Nhum

300.000

5

Đường Bàu Công

Sò Đo - cách 150m

300.000

Sò Đo 150m - đường Tân Hội

 

250.000

Đường Tân Hội - kênh Thầy Cai

 

200.000

6

Đường An Ninh

ĐT 825 - cách 150m

 

300.000

ĐT 825 - 150m - sông Vàm Cỏ Đông

 

250.000

7

Đường Sa Bà

ĐT 825 - cách 150m

 

800.000

ĐT 825 -150m - Sông Vàm Cỏ Đông

 

200.000

8

Đường Tân Hội

ĐT 823 - cách 150m

 

800.000

ĐT 823-150m - đường Bàu Công

 

300.000

9

Đường Bàu Sen

 

 

250.000

10

Đường Lục Viên

 

 

250.000

11

Đường Kênh 3

Đường Tỉnh 825 - Kênh 3

 

200.000

Kênh 3 - sông Vàm cỏ Đông

 

120.000

12

Đường Tân Bình (xã Hòa Khánh Tây)

 

 

150.000

13

Đường Ấp Chánh (Sò Đo -Tân Phú)

 

 

150.000

14

Đường An Thuận (xã An Ninh Đông)

 

 

150.000

15

Đường An Sơn (xã An Ninh Tây)

 

 

150.000

16

Đường vào KCN Tân Đức (xã Đức Hòa Hạ)

 

 

1.000.000

17

Đường nội bộ khu dân cư Tân Đức, Hải Sơn, Ngọc Phong, Tân Đô

 

 

800.000

18

Đường vào Nghĩa trang Tân Đức (Thị trấn Đức Hòa và xã Đức Hòa Hạ)

 

300.000

19

Đường KCN Đức Hòa II, III, đường nội bộ các khu công nghiệp

 

 

800.000

20

Đường cặp kênh Thầy Cai (xã Đức Lập Hạ, Mỹ Hạnh Bắc, Tân Mỹ)

 

 

300.000

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

 

I

Các đường có tên

 

 

 

a

Thị trấn Đức Hòa

 

 

 

1

Đường Võ Văn Tần

Ngã 3 cây xăng – chợ

4.500.000

 

 

 

Chợ - Bến xe

3.000.000

 

 

 

Bến xe – ĐT 824

800.000

 

2

Đường Võ Văn Tây

 

2.500.000

 

3

Đường bến kênh (2 đường cặp kênh)

 

700.000

 

4

Khu vực bến xe mới

 

2.500.000

 

5

Đường Nguyễn Văn Phước

 

700.000

 

6

Đường Trần Văn Hý

 

700.000

 

7

Đường Nguyễn Văn Dương

 

400.000

 

8

Đường Nguyễn Thị Thọ

 

400.000

 

9

Đường Võ Văn Ngân

ĐT 824 (ngã 3 chùa) - ĐT 825

400.000

 

ĐT 825 - ĐT 824 (quán bà Thân)

1.000.000

 

10

Đường Út An

 

400.000

 

11

Đường 3 Ngừa

 

400.000

 

b

Thị trấn Hậu Nghĩa

 

 

 

1

Đường Nguyễn Trung Trực

ĐT 825 - đường Nguyễn Văn Đẹp

1.300.000

 

Phần trùng với đường Nguyễn Văn Đẹp

1.500.000

 

Đường Nguyễn Văn Đẹp - đường 3/2 (kể cả Kiốt chợ)

4.500.000

 

2

Đường số 2 chợ Bàu Trai

Đường 3/2 - đường Nguyễn Trung Trực

4.000.000

 

3

Đường phía sau chợ Bàu Trai

Đường số 2 – đường 3/2

3.000.000

 

4

Đường Nguyễn Văn Đẹp (trừ phần trùng đường Nguyễn Trung Trực)

 

700.000

 

5

Đường 3 tháng 2

Kênh Ba Sa -đường Châu Văn Liêm

300.000

 

Đường Châu Văn Liêm - đường Nguyễn Trọng Thế

500.000

 

Đường Nguyễn Trọng Thế - đường Võ Tấn Đồ

900.000

 

Đường Võ Tấn Đồ - đường Nguyễn Trung Trực

1.300.000

 

Đường Nguyễn Trung Trực - đường Xóm Rừng

3.500.000

 

Đường Xóm Rừng – Đ T 825

1.300.000

 

6

Đường Huỳnh Công Thân

 

3.200.000

 

7

Đường Nguyễn thị Nhỏ

 

500.000

 

8

Đường Huỳnh văn Tạo

 

500.000

 

9

Đoạn đường

Đường Nguyễn thị Nhỏ - đường Võ Tấn Đồ

400.000

 

10

Đường Hùynh văn Một

 

400.000

 

11

Đường Nguyễn Thị Tân

 

400.000

 

12

Đường Xóm Rừng (đường theo lộ giếng nước cũ)

Đường 3/2 – nhà ông 9 Hoanh

1.000.000

 

Nhà Ông 9 Hoanh - nhà bà 4 Suông

600.000

 

Đoạn còn lại đến đường Nguyễn Thị Hạnh

400.000

 

13

Đường Võ Tấn Đồ

 

500.000

 

14

Đường Nguyễn Văn Nguyên

 

300.000

 

15

Đường Nguyễn Văn Phú

 

300.000

 

16

Đường Lê Văn Cảng

 

300.000

 

17

Đường Nguyễn Công Trứ

 

300.000

 

18

Đường Trần Văn Liếu

 

300.000

 

19

Đường Nguyễn Trọng Thế

Kênh Bàu Trai - ĐT 825

400.000

 

ĐT 825 - đường Châu Văn Liêm

500.000

 

 

 

Đường Châu Văn Liêm – Trương Thị Giao

400.000

 

20

Đường 29 tháng 4

 

500.000

 

21

Đường Châu Văn Liêm

ĐT 823 - đường Nguyễn Trọng Thế

500.000

 

Đường Nguyễn Trọng Thế - ĐT 825

300.000

 

22

Đường Trương Thị Giao

 

400.000

 

23

Đường Nguyễn Thị Hạnh

 

400.000

 

c

Thị trấn Hiệp Hòa

 

 

 

1

Đường Trương Công Xưởng

 

300.000

 

2

Đường Lê Minh Xuân

 

200.000

 

3

Đường 23 tháng 11

 

200.000

 

4

Đường Huỳnh Thị Hương

 

200.000

 

5

Đoạn đường

ĐT 822 - UBND Thị trấn Hiệp Hòa

300.000

 

6

Đoạn đường

UBND Thị trấn Hiệp Hòa - Cổng Công ty đường

200.000

 

7

Đoạn đường

Cổng công ty đường - nhà ông Tiền

200.000

 

8

Đường sau chợ cũ

 

200.000

 

II

Các đường chưa có tên

 

 

 

a

Thị trấn Đức Hòa

 

 

 

1

Các đường nhựa, bê tông ≥ 3m còn lại

 

400.000

 

2

Các đường sỏi đỏ ≥ 3m còn lại

 

350.000

 

3

Các đường đất ≥ 3m còn lại

 

250.000

 

b

Thị trấn Hậu Nghĩa

 

 

 

1

Các đường nhựa, bê tông ≥ 3m còn lại

 

300.000

 

2

Các đường sỏi đỏ ≥ 3m còn lại

 

250.000

 

3

Các đường đất ≥ 3m còn lại

 

200.000

 

c

Thị trấn Hiệp Hòa

 

 

 

1

Các đường nhựa, bê tông ≥ 3m còn lại

 

150.000

 

2

Các đường trải sỏi đỏ ≥ 3m còn lại

 

130.000

 

3

Các đường đất ≥ 3m còn lại

 

110.000

 

d

Các xã có đường giao thông nhựa, bê tông, trải đá, sỏi đỏ có nền đường ≥ 3m còn lại

 

 

 

1

Xã Đức Hòa Hạ, Đức Hòa Đông

 

 

250.000

2

Xã Mỹ Hạnh Bắc, Mỹ Hạnh Nam, Đức Lập Thượng và Đức Lập Hạ

 

 

200.000

3

Các xã Tân Mỹ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông và Hựu Thạnh

 

 

180.000

Riêng đường bờ kênh An Hạ xã Hựu Thạnh

 

 

200.000

4

Xã Hiệp Hòa, Lộc Giang

 

 

140.000

5

Các xã Hòa Khánh Nam, An Ninh Đông, Hòa Khánh Tây, Tân Phú, An Ninh Tây

 

 

100.000

e

Các xã có đường giao thông có nền đường bằng đất ≥ 3m còn lại

 

 

 

1

Xã Đức Hòa Hạ, Đức Hòa Đông

 

 

200.000

2

Xã Mỹ Hạnh Bắc, Mỹ Hạnh Nam, Đức Lập Thượng và Đức Lập Hạ

 

 

150.000

3

Các xã Tân Mỹ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông và Hựu Thạnh

 

 

130.000

4

Xã Hiệp Hòa, Lộc Giang

 

 

100.000

5

Các xã Hòa Khánh Nam, An Ninh Đông, Hòa Khánh Tây, Tân Phú, An Ninh Tây

 

 

80.000

E

CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

1

Khu dân cư Thị trấn Hiệp Hòa

ĐT 822

400.000

 

ĐT 822–UBND Thị trấn Hiệp Hòa

300.000

 

Các đường còn lại

200.000

 

2

Cụm dân cư vượt lũ An Ninh Tây

Đường An Ninh

 

250.000

Các đường còn lại

 

100.000

3

Cụm dân cư vượt lũ Tân Phú

ĐT 830 nối dài

 

200.000

Các đường còn lại

 

100.000

4

Cụm dân cư vượt lũ Kênh 2 xã Hòa Khánh Tây

ĐT 830 nối dài

 

200.000

Các đường còn lại

 

100.000

5

Cụm dân cư vượt lũ Hòa Khánh Nam

ĐT 830 nối dài

 

200.000

Các đường còn lại

 

100.000

PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III

1

Thị trấn Hậu Nghĩa, Thị trấn Đức Hòa, các xã Đức Hòa Đông, Đức Hòa Hạ

 

100.000

2

Các xã Mỹ Hạnh Bắc, Mỹ Hạnh Nam, Đức Lập Thượng và Đức Lập Hạ, HựuThạnh

 

 

90.000

3

Các xã Tân Mỹ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông

 

 

80.000

4

Thị trấn Hiệp Hòa và các xã Hiệp Hòa, Lộc Giang, Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Tây

 

70.000

5

Các xã Tân Phú, An Ninh Đông và An Ninh Tây

 

 

60.000

PHẦN III : NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH

1

Sông Vàm Cỏ Đông

 

 

 

- Xã Hựu Thạnh

 

 

250.000

- Xã Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Tây, Tân Phú

 

 

200.000

- Thị trấn Hiệp Hòa và các xã An Ninh Tây, Lộc Giang

 

160.000

2

Kênh An Hạ

 

 

200.000

3

Kênh Thầy Cai và kênh ranh 364

 

 

160.000

4

Các kênh sườn của kênh An Hạ, kênh Thầy Cai, kênh ranh 364 và các kênh nhánh của sông Vàm Cỏ Đông

 

 

 

- Thị trấn Hậu Nghĩa, Thị trấn Đức Hòa, các xã Đức Hòa Đông và Đức Hòa Hạ

 

130.000

- Các xã Mỹ Hạnh Bắc, Mỹ Hạnh Nam, Đức Lập Thượng, Đức Lập Hạ, HựuThạnh

 

 

110.000

- Các xã Tân Mỹ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông

 

 

90.000

- Các xã Hiệp Hòa, Lộc Giang và Thị trấn Hiệp Hòa

 

80.000

- Các xã Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Tây, Tân Phú, An Ninh Đông và An Ninh Tây

 

 

70.000

4. HUYỆN TÂN TRỤ

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT

ĐƠN GIÁ (đ/m2)

THỊ TRẤN

PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG

A

QUỐC LỘ (QL)

 

 

 

B

ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

 

 

1

ĐT 832

Ranh xã Nhựt Chánh (Bến Lức) - Cách ngã tư An Lái 300m

 

650.000

Cách ngã tư An Lái 300m (về hướng Nhựt Tảo) - ngã ba ĐT 832 và ĐT 833B

 

650.000

Cầu Dây Nhựt Tảo – Cách ngã tư Tân Phước Tây 300m

 

250.000

Cách ngã tư Tân Phước Tây 300m (về hướng Nhựt Ninh) - Cách ngã ba Nhựt Ninh 300m

 

250.000

2

ĐT 833

Ranh Thị xã Tân An - Cầu Ông Liễu

 

1.200.000

Cầu Ông Liễu kéo dài 200m về ngã tư Lạc Tấn

 

1.800.000

Từ sau mét thứ 200 - Ngã tư Lạc Tấn kéo dài 300m về phía Tân Trụ

 

2.400.000

Ngã tư Lạc Tấn về Tân Trụ sau mét thứ 300 - Cách cầu Bình Lãng 500m

 

750.000

Cách cầu Bình Lãng 500m – Cầu Bình Lãng

 

1.000.000

Cầu Bình Lãng - Về Tân Trụ 500m

 

750.000

Sau mét thứ 500 - Cống qua lộ Bình Hoà (Bình Tịnh)

 

650.000

Cống qua lộ Bình Hòa (Bình Tịnh) – Cách ranh Thị Trấn và Bình Tịnh 200m

 

1.000.000

Cách ranh Thị Trấn và Bình Tịnh 200m - Ranh Thị Trấn và Bình Tịnh

 

1.300.000

 

 

Ranh Thị Trấn và Bình Tịnh – Cống số 01

1.500.000

 

Cống số 01 – Ranh Thị trấn và Đức Tân

650.000

 

Ranh Thị trấn và Đức Tân - Cách cầu Triêm Đức 300m về phía Nhựt Ninh

400.000

Sau mét thứ 300 - Cách ngã ba Nhựt Ninh 300m

 

200.000

Cách ngã ba Nhựt Ninh 300m - Nhà bia truyền thống xã Nhựt Ninh

 

200.000

Nhà bia truyền thống xã Nhựt Ninh - hết ĐT 833

 

200.000

3

ĐT 833B

Ngã tư Lạc Tấn – Kéo dài 550m về phía Nhựt Tảo

 

2.000.000

Sau mét thứ 550 - Cống 5 Chì

 

600.000

Cống 5 Chì – Cầu Tấn Đức

 

300.000

Cầu Tấn Đức – Kênh ấp 1+2

 

400.000

Kênh ấp 1+2 - ĐT 832

 

400.000

4

ĐT Cai Tài

Ngã tư Lạc Tấn - Hết ranh Lạc Tấn

 

1.800.000

Ranh Lạc Tấn và Quê Mỹ Thạnh – Hết ranh đất nhà Út Hoanh

 

1.200.000

Hết ranh đất nhà Út Hoanh - Cống 6 Liêm

 

500.000

Cống 6 Liêm - Ngã 3 Hương lộ Mỹ Bình

 

600.000

Ngã 3 Hương lộ Mỹ Bình – Ranh Thủ Thừa

 

600.000

C

ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)

 

 

 

1

Đường Huỳnh Văn Đảnh

Cầu Tre - ĐT 833

 

450.000

2

Hương lộ Bình Hòa (Đức Tân)

ĐT 833 kéo dài 300m

 

200.000

Mét thứ 301 đến hết đường

 

150.000

3

Hương lộ Nhựt Long (Miễu Ông Bần Quỳ)

 

 

200.000

4

Hương lộ Đám lá Tối trời

 

 

150.000

5

Hương lộ 25

Cầu Tân Trụ kéo dài 100m (về xã Tân Phước Tây)

 

1.200.000

Sau mét thứ 101 - Cách ngã tư Tân Phước Tây 300m

 

450.000

Hết đất trụ sở UBND xã Tân Phước Tây - Hương lộ Bần Cao

 

300.000

Hương lộ Bần Cao - Hết đường

 

300.000

6

Hương lộ Bần Cao (Lộ Đình Tân Phước Tây)

 

 

200.000

7

Hương lộ Cầu Trắng

Cầu Trắng - ĐT 832

 

450.000

8

Hương lộ Đình (Bình Trinh Đông)

 

 

160.000

9

Hương lộ Cống Bần (Bình Tịnh)

ĐT 833 vào 300 m

 

450.000

Mét thứ 301 - Hết đường

 

300.000

10

Hương lộ Bình An (Bình Lãng)

 

 

150.000

11

Hương lộ Thanh Phong (Bình Lãng)

 

 

150.000

12

Hương lộ Ông Huyện

ĐT Cai Tài vào 200m

 

800.000

Mét 201 - hết đường

 

500.000

13

Hương lộ Mỹ Bình

ĐT Cai Tài – Cầu Nhum

 

750.000

Cầu Nhum – Tiếp giáp ĐT 832

 

1.400.000

14

Hương lộ An Lái

 

 

800.000

15

Hương lộ Cầu Quay

 

 

300.000

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

 

I

Các đường có tên

 

 

 

1

Trương Gia Mô

 

700.000

 

2

Nguyễn Trung Trực

Bến phà - Bến xe Tân Trụ

1.600.000

 

Bến xe Tân Trụ - Nguyễn Văn Tiến

1.900.000

 

Nguyễn Văn Tiến – Đầu chợ Tân Trụ cũ (hết ranh đất nhà số 188 Nguyễn Trung Trực)

2.000.000

 

3

Nguyễn Văn Tiến

Nguyễn Trung Trực – Hết đường

1.000.000

 

Nguyễn Trung Trực – Cầu Tân Trụ

1.200.000

 

4

Huỳnh Văn Đảnh

Nguyễn Văn Tiến – Cầu Tre

500.000

 

II

Các đường chưa có tên

 

 

 

*

Thị trấn

 

 

 

1

Đường Ấp Chiến lược

 

300.000

 

2

Đường vào Trung tâm Hướng nghiệp

 

900.000

 

3

Đường vào Cầu Trắng

Nguyễn Trung Trực - Cầu Trắng

700.000

 

4

Đường vào Chùa Phước Ân

 

250.000

 

5

Đường vào Cầu Tre mới

Nguyễn Văn Tiến - Cầu Tre mới

1.000.000

 

*

Các xã

 

 

 

1

Ngã tư Tân Phước Tây

300m về 3 ngã: Thị trấn, Nhựt Ninh, Bình Trinh Đông; và từ ngã tư Tân Phước Tây đến hết đất trụ sở UBND xã Tân Phước Tây

 

500.000

2

Ngã ba Nhựt Ninh

300m về các ngã

 

400.000

3

Ngã tư An Lái

300m về 2 ngã Nhựt Chánh và Nhựt Tảo

 

1.600.000

4

Ngã ba ĐT Cai Tài - Chợ Cai Tài (Cầu Cai Tài cũ)

 

 

250.000

5

Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa

 

 

 

 

Thị trấn

 

200.000

 

 

Các xã Bình Lãng, Lạc Tấn, Quê Mỹ Thạnh, Mỹ Bình, An Nhựt Tân, Bình Tịnh

 

 

150.000

Các xã Tân Phước Tây, Bình Trinh Đông, Nhựt Ninh, Đức Tân

 

 

120.000

E

CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

 

1

Chợ Nhật Tảo

Dốc Cầu Dây - Ngã ba ĐT 832 và ĐT 833B

 

600.000

UBND xã An Nhựt Tân - Khu di tích Nguyễn Trung Trực

 

600.000

2

Chợ Tân Trụ cũ (thị trấn)

Hai dãy phố chính: từ ranh đất nhà số 190 Nguyễn Trung Trực đến hết dãy phố (tính cả hai bên)

1.600.000

 

Hẻm đầu cổng thánh thất Tân Trụ đến hết hẻm (đến cuối căn thứ 8 của dãy phố)

800.000

 

Ngã ba giếng nước cũ - sông Cầu Chợ Tân Trụ (kể cả ngã rẽ vào chợ Tân Trụ)

500.000

 

3

Chợ Bình Hoà (thị trấn)

Dãy đâu lưng 10 căn phố

1.200.000

 

Dãy phố còn lại

1.200.000

 

PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III

 

Thị trấn

 

150.000

 

 

Các xã Bình Lãng, Lạc Tấn, Quê Mỹ Thạnh, Mỹ Bình, An Nhựt Tân, Bình Tịnh

 

 

120.000

 

Các xã Tân Phước Tây, Bình Trinh Đông, Nhựt Ninh, Đức Tân

 

 

100.000

PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH

Áp dụng giá đất ở tại PHẦN II

5. HUYỆN CHÂU THÀNH

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT

ĐƠN GIÁ (đ/m2)

THỊ TRẤN

PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG

A

QUỐC LỘ (QL)

 

 

 

B

ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

 

 

1

ĐT 827A

Ranh Thành phố Tân An – Lộ An Thạnh cộng 100m (đoạn Hòa Phú – Bình Quới)

 

800.000

Lộ An Thạnh cộng 101m – Cổng trường THCS Vĩnh Công

 

500.000

Cổng trường THCS Vĩnh Công – Cổng trụ sở UBND xã Vĩnh Công

 

600.000

Cổng trụ sở UBND xã Vĩnh Công – Cầu Vĩnh Công

 

900.000

Cầu Vĩnh Công – Cổng trụ sở UBND xã Hiệp Thạnh trừ 200m

 

500.000

Cổng trụ sở UBND xã Hiệp Thạnh kéo dài về 2 hướng, mỗi hướng 200m

 

700.000

Cổng trụ sở UBND xã Hiệp Thạnh cộng 200m – Ranh Thị trấn Tầm Vu

 

700.000

Ranh Thị trấn Tầm Vu – Cầu Thầy Sơn

700.000

 

Cầu Thầy Sơn – Hết ranh Huyện đội

1.200.000

 

Hết ranh Huyện đội – Ngã tư cầu Vuông kéo dài về hướng Thanh Phú Long 200m

600.000

Ngã tư cầu Vuông cộng 200m – Cầu Phú Lộc

 

300.000

Cầu Phú Lộc – Hết ranh Trường Tiểu học Thanh Phú Long B

 

900.000

Hết ranh Trường Tiểu học Thanh Phú Long B – Cổng trụ sở UBND xã Thuận Mỹ trừ 300m

 

300.000

Cổng trụ sở UBND xã Thuận Mỹ kéo dài về 2 hướng, mỗi hướng 300m

 

800.000

Cổng trụ sở UBND xã Thuận Mỹ cộng 300m – Ranh Trường mẫu giáo xã Thanh Vĩnh Đông

 

300.000

Ranh Trường mẫu giáo xã Thanh Vĩnh Đông – Hết ĐT 827A

 

500.000

2

ĐT 827B

Cống Bình Tâm – Cổng UBND xã Bình Quới

 

400.000

Cổng UBND xã Bình Quới – Đầu đường Nguyễn Thông

 

500.000

Đường Nguyễn Thông – Cống Chợ Giữa

 

400.000

Cống Chợ Giữa – Hết ĐT 827B

 

700.000

3

ĐT 827C

ĐT 827A – Cầu Dựa

1.000.000

 

Cầu Dựa – Hết ranh huyện

 

500.000

4

ĐT 827D (Lộ Thanh niên)

ĐT 827B – Bến đò

 

250.000

5

Đường 879 (Tiền Giang)

Đoạn nằm trên đất xã An Lục Long

 

500.000

6

Đường Bình Cách

ĐT 827A – ranh Tiền Giang

 

600.000

C

ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)

 

 

 

1

Lộ Hòa Phú – An Vĩnh Ngãi

ĐT 827A – ranh xã An Vĩnh Ngãi (TXTA)

 

400.000

2

Đường An Thạnh – Hòa Phú

ĐT 827B – ĐT 827A

 

200.000

ĐT 827A – ranh Tiền Giang

 

300.000

3

Lộ Dừa (Vĩnh Công)

ĐT 827A hướng về Bình Quới 500m

 

600.000

ĐT 827A cộng 500m – Cầu Nhất Võng

 

300.000

Cầu Nhất Võng – ĐT 827B

 

400.000

4

Lộ Kênh Nổi (Hiệp Thạnh – Phú Ngãi Trị)

ĐT 827A – ĐT 827B

 

200.000

5

Đường Phan Văn Đạt nối dài

Sông Tầm Vu – Nhà truyền thống huyện

800.000

 

6

Đường Nguyễn Thông (kể cả cặp kênh) (HL 27)

ĐT 827A – Hết ranh Thị trấn Tầm Vu

1.000.000

 

Hết ranh Thị trấn Tầm Vu – ĐT 827B

 

500.000

7

Đường 30/4

ĐT 827A – Cầu Chùa

800.000

 

Cầu Chùa - Hết ranh Thị trấn Tầm Vu

500.000

 

Hết ranh Thị trấn Tầm Vu – ĐT 827B

 

200.000

8

Đường Phan Văn Đạt

ĐT 827A – Cầu ông Khối

800.000

 

9

Đường Lò muối – Cống đá

ĐT 827A – Cống ngang mới

800.000

 

Cống ngang mới - Cống đá (ĐT 827A)

500.000

 

10

Đường chiến lược (Thị trấn Tầm Vu)

ĐT 827A ( UBND TT Tầm Vu) hướng về đường Phan Văn Đạt 200m

800.000

 

ĐT 827A cộng 200m – đường Phan Văn Đạt

600.000

 

11

Đường Thâm Nhiên – Cầu Đôi

ĐT 827A hướng về Cầu Đôi 150m

 

400.000

ĐT 827A hướng về Thâm Nhiên 150m

400.000

ĐT cộng 150m – Thâm Nhiên (ĐT 827B)

 

200.000

ĐT 827A cộng 150m – Cầu Đôi (Ranh Tiền Giang)

 

200.000

12

Lộ Dừa (Thanh Phú Long)

ĐT 827A hướng vô Lộ dừa 500m

 

500.000

ĐT 827A cộng 500m – Cuối Lộ dừa (Sông Tra)

 

200.000

13

Lộ Thầy Ban

ĐT 827A – Đê bao Sông Tra

 

200.000

14

Đường An Khương Thới

ĐT 827A – Cầu Quan

 

300.000

Cầu Quan - Bến đò Bà Nhờ

 

250.000

Ngã ba (đường tẻ xuống bến đò bà Nhờ) - cuối đường An Khương Thới

 

150.000

15

Đường Ao Sen – Bà Hùng

ĐT 827A – Đê bao Sông Tra

 

200.000

16

Lộ cột đèn đỏ

ĐT 827A – Cột đèn đỏ (sông Vàm Cỏ)

 

150.000

17

Đường Chiến lược (xã Dương Xuân Hội)

Cầu Hồi Xuân – Ranh Tiền Giang

 

200.000

18

Đường T2 (Long Trì)

ĐT 827C – Ranh Tiền Giang

 

200.000

19

Đường liên xã Long Trì – An Lục Long – Thanh Phú Long

Ranh Tiền Giang – Cầu Sắt (ranh Long Trì – An Lục Long)

 

200.000

Cầu Sắt – Lộ Dừa (Thanh Phú Long)

 

150.000

Lộ Dừa (Thanh Phú Long) – Cầu 30/4 (ĐT 827A)

 

150.000

20

Đê bao sông Tra giai đoạn 1

Lộ Dừa (Thanh Phú Long) – UBND xã Thanh Vĩnh Đông

 

150.000

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

 

I

Các đường có tên

 

 

 

II

Các đường chưa có tên

 

 

 

 

Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa

 

200.000

150.000

E

CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

 

1

Chợ Hòa Phú

Hai dãy phố chợ

 

800.000

2

Chợ Vĩnh Công

Hai dãy phố chợ

 

500.000

3

Chợ Tầm Vu

Hai dãy phố chợ

 

 

 + ĐT 827A – Cầu Móng

 

 

 Dãy mé sông

2.500.000

 

 Dãy còn lại

1.500.000

 

 + Cầu Móng – Cầu Tạm (Khu chợ cá)

600.000

 

4

Hai dãy Đình Dương Xuân Hội

 Cầu Móng – Trường TH Thị trấn Tầm Vu A

 

 

 

 

 + Bên lộ nhựa

800.000

 

 + Bên còn lại

600.000

 

5

Chợ Thuận Mỹ

Hai dãy phố chợ

 

1.000.000

6

Khu vực xã Bình Quới

Ngã tư UBND xã Bình Quới – đường vòng đến ngã ba lộ mới

 

400.000

Ngã ba Kỳ Son cũ – hết dãy Nhà lồng chợ cũ

 

300.000

Ngã ba Kỳ Son cũ – Bến đò Bình Quới (Sông Vàm Cỏ Tây)

 

300.000

PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III

 

Thị trấn Tầm Vu và các xã Hòa Phú, Vĩnh Công, Bình Quới, Hiệp Thạnh, Dương Xuân Hội, Long Trì, Phú Ngãi Trị

 

100.000

80.000

 

Các xã An Lục Long, Phước Tân Hưng, Thanh Phú Long, Thuận Mỹ, Thanh Vĩnh Đông

 

 

70.000

PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH

Áp dụng giá đất ở tại PHẦN II

6. HUYỆN THỦ THỪA

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT

ĐƠN GIÁ (đ/m2)

THỊ TRẤN

PHẦN I : NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG

A

QUỐC LỘ (QL)

 

 

 

1

QL IA

Cầu Ván- đường vào cư xá Công ty Dệt

 

1.700.000

Đường vào cư xá Công ty Dệt - Cầu Voi

 

2.000.000

Cầu Voi- Ranh Thành phố Tân An

 

2.000.000

2

 QL 62

Ranh thành phố Tân An – Lộ Bờ Trúc

 

1.700.000

Lộ Bờ Trúc – Cống Bắc Đông

 

1.300.000

Cống Bắc Đông – Ranh Thạnh Hóa

 

1.400.000

3

Tuyến N2

Ranh huyện Bến Lức - Ranh huyện Thạnh Hóa

 

300.000

B

ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

 

 

1

ĐT 834

Ranh thành phố Tân An – Cống đập làng

 

1.200.000

2

Đường Vàm Thủ - Bình Hòa Tây

Cầu Vàm Thủ - Ngọn Bà Mía (ranh Mỹ Lạc – Long Thuận)

 

500.000

 

 

Ngọn Bà Mía – Trà Cú

 

400.000

C

ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)

 

 

 

1

ĐH 6 (HL6)

Quốc lộ I A – Cống Cầu móng

 

1.200.000

Cống Cầu móng – Cầu Xây

1.600.000

 

2

ĐH 7 (HL7)

Bệnh viện – Cầu Ông Trọng

1.000.000

 

Cầu Ông Trọng – Ngã ba Cây Da

 

400.000

Ngã ba Cây Da – Ranh Bến Lức (đường đất)

 

320.000

3

Hương lộ 28

Bến đò Phú Thượng - Ngã tư Mỹ Phú

 

500.000

Ngã tư Mỹ Phú – Phú Mỹ

 

600.000

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

 

I

Các đường có tên

 

 

 

1

 Thủ Khoa Thừa

Cầu Xây – Đường Trưng Nhị

3.000.000

 

2

 Trưng Nhị

 

3.500.000

 

3

 Trưng Trắc

 

3.500.000

 

4

 Võ Hồng Cúc

Trưng Trắc – Nguyễn Trung Trực

2.700.000

 

5

 Nguyễn Văn Thời

UBND Thị trấn– Trường mẫu giáo

1.800.000

 

Trường mẫu giáo – Nguyễn Trung Trực

1.300.000

 

6

 Nguyễn Trung Trực

 

1.300.000

 

7

 Trương Công Định

Đình Vĩnh Phong - Nguyễn Trung Trực

1.700.000

 

 

 

Nguyễn Trung Trực - Công an Huyện

1.600.000

 

Đường vào nhà lồng chợ

1.000.000

 

Công an Huyện – Cầu Rạch Đào

1.400.000

 

8

 Phan Văn Tình

Cống Đập Làng (Chùa Phật Huệ) - Cư xá Ngân hàng

1.700.000

 

Cư xá Ngân hàng - Trưng Trắc, Trưng Nhị

3.000.000

 

II

Các đường chưa có tên

 

 

 

A

Thị trấn Thủ Thừa

 

 

 

1

Đường HL6–Huyện đội

 

700.000

 

2

Đường trước Bệnh viện

Ngã 3 Trường trung học Thủ Thừa – HL7

1.500.000

 

3

Đường trước Chi cục Cục thuế

Cổng UBND huyện - Cổng bệnh viện

1.700.000

 

4

Đường Tòa án cũ

Trưng Nhị - Rạch Cây Gáo

900.000

 

5

Đường vào giếng nước

Phan Văn Tình - Giếng nước

1.000.000

 

6

Đường vào cư xá Ngân hàng

Phan Văn Tình – cư xá Ngân hàng (đoạn nhựa)

800.000

 

7

Đường lộ gãy lò vôi

HL 6 - Cầu Thủ Thừa

1.000.000

 

8

Nhánh rẽ cầu Thủ Thừa – HL7

 

800.000

 

9

Đường cầu Thủ Thừa - Cụm dân cư Mỹ Thạnh

Đường cầu Thủ Thừa - Cầu Mương Khai

800.000

 

Cầu Mương Khai - Cụm dân cư Mỹ Thạnh

400.000

 

B

Các xã còn lại

 

 

 

1

Lộ Vàm Kinh (HL 7)

Các đoạn khu tam giác Vàm Thủ

 

600.000

Khu tam giác cống Rạch Đào

 

550.000

2

Lộ đê Vàm Cỏ Tây

UBND xã Bình An – ranh Thị xã

 

600.000

3

Lộ làng ấp 3 (Mỹ An)

QL 62 - Kênh Láng Cò

 

450.000

Kênh Láng Cò – Kênh Nhị Mỹ

 

300.000

4

Lộ Cầu dây Mỹ Phước

QL 62 - Cầu dây Mỹ Phước

 

400.000

5

Lộ nối HL 6 – HL 7

HL 6 – HL 7

 

650.000

6

Đường vào Chợ Cầu Voi

QL 1A vào 200m

 

700.000

7

Lộ Bình Cang

QL 1A – Chùa Kim Cang

 

700.000

8

Lộ Cai Tài

QL 1A – ranh Mỹ Bình

 

850.000

9

Lộ Bo Bo Bình Thành

Kênh Thủ Thừa – Kênh T8

 

300.000

10

Lộ Bà Phổ

Cầu dây Vàm Thủ - Ranh TXTA

 

700.000

11

Lộ làng số 5

Ngã 3 Bà Phổ - ĐT 834

 

600.000

12

Lộ UBND xã Long Thành

Quốc lộ N2 - Cụm dân cư Long Thành

 

300.000

13

Lộ Bờ Cỏ Sã

Tỉnh lộ 834 - Quốc lộ 1A

 

350.000

14

Kênh xáng Bà Mía

Lộ Vàm Thủ - Bình Hòa Tây đến kênh T3

 

300.000

15

Đường giao thông khác: nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa

 

 

 

 - Thị trấn Thủ Thừa (phía Nam)

 

400.000

 

 - Thị trấn Thủ Thừa (phía Bắc)

 

300.000

 

 - Các xã Nhị Thành, Bình Thạnh

 

 

320.000

 - Các xã Mỹ Phú, Bình An (phía Nam), Mỹ An

 

 

270.000

 - Các xã Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc, Long Thuận, Long Thạnh, Tân Thành, Bình An (phía Bắc), Long Thành, Tân Lập

 

 

200.000

E

CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

1

Cụm dân cư vượt lũ (DCVL) xã Bình An

Cặp lộ đê Vàm Cỏ Tây

 

950.000

Các đường còn lại trong khu dân cư

 

600.000

2

Cụm DCVL xã Mỹ Thạnh

Cặp lộ Vàm Thủ - Trà Cú

 

800.000

Cặp lộ cụm dân cư – Mương Khai

 

680.000

Các đường còn lại trong khu dân cư

 

470.000

3

Cụm DCVL xã Mỹ Lạc

Cặp lộ Vàm Thủ - Trà Cú

 

1.500.000

Cặp lộ bờ nam – kênh T3

 

870.000

Các đường còn lại trong khu dân cư

 

780.000

4

Cụm DCVL xã Long Thuận

Cặp lộ Vàm Thủ - Trà Cú

 

700.000

Các đường còn lại trong khu dân cư

 

350.000

5

Cụm DCVL xã Long Thạnh

Cặp lộ Vàm Thủ - Trà Cú

 

600.000

Các đường còn lại trong khu dân cư

 

340.000

6

Cụm DCVL Thị trấn Thủ Thừa

Cặp lộ cầu dây

1.000.000

 

Các đường còn lại trong khu dân cư

800.000

 

7

Cụm DCVL xã Mỹ An

Lộ cặp ấp 3 vào khu dân cư

 

420.000

Các đường còn lại trong khu dân cư

 

300.000

8

Cụm DCVL xã Long Thành

Cặp lộ UBND xã – Quốc lộ N2

 

400.000

Các đường còn lại trong khu dân cư

 

320.000

9

Cụm DCVL xã Tân Lập

Cặp lộ Bobo

 

350.000

Các đường còn lại trong khu dân cư

 

320.000

10

Cụm DCVL Liên xã

Cặp lộ từ Mương Khai – Cụm DCVL Mỹ Thạnh

 

440.000

Cặp lộ từ cụm dân cư liên xã – cầu dây Thủ Thừa

 

440.000

Các đường còn lại trong khu dân cư

 

330.000

11

Tuyến DCVL Mỹ Thạnh

Cặp lộ Vàm Thủ - Trà Cú

 

620.000

12

Tuyến DCVL Mỹ Lạc

Cặp lộ Vàm Thủ - Trà Cú

 

800.000

13

Tuyến dân cư ấp 2, Long Thạnh

Cặp lộ Vàm Thủ - Trà Cú

 

520.000

14

Tuyến dân cư ấp 3, Long Thạnh

Cặp lộ Vàm Thủ - Trà Cú

 

520.000

15

Tuyến dân cư N2, đoạn 1, Long Thạnh

Cặp Quốc lộ N2

 

800.000

16

Tuyến dân cư cầu dây 1, Long Thuận

Cặp kinh Bà Giải

 

300.000

17

Tuyến dân cư cầu dây 2, Long Thuận

Cặp kênh Bà Mía

 

250.000

18

Tuyến dân cư N2, đoạn 2, Long Thành

Cặp Quốc lộ N2

 

800.000

19

Tuyến dân cư Bobo 1, Tân Lập

Cặp lộ Bobo

 

320.000

20

Tuyến dân cư Bobo 2, Tân Thành

Cặp lộ Bobo

 

400.000

21

Tuyến dân cư ấp 2, Mỹ Phú

Cặp HL 28

 

1.000.000

Các đường còn lại trong khu dân cư

 

650.000

22

Tuyến dân cư ấp 3, Mỹ Phú

Cặp HL 28

 

1.150.000

Các đường còn lại trong khu dân cư

 

780.000

23

Tuyến dân cư ấp 4, Mỹ Phú

Cặp HL 28

 

780.000

24

Đất khu dân cư thị trấn

Đường Phan Văn Tình

 

2.800.000

Đường số 7, số 8

 

1.300.000

Đường số 3

 

1.000.000

Các đường còn lại trong khu dân cư

 

900.000

PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III

1

Thị trấn Thủ Thừa (phía Nam)

 

270.000

 

2

Thị trấn Thủ Thừa (phía Bắc)

 

220.000

 

3

Các xã Nhị Thành, Bình Thạnh

 

 

220.000

4

 Các xã Mỹ Phú, Bình An (phía Nam), Mỹ An

 

 

200.000

5

Các xã Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc, Long Thuận, Long Thạnh, Tân Thành, Bình An (phía Bắc), Long Thành, Tân Lập

 

 

170.000

PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH

Áp dụng giá đất ở tại PHẦN II

7. HUYỆN CẦN ĐƯỚC

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT

ĐƠN GIÁ (đ/m2)

THỊ TRẤN

PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG

A

QUỐC LỘ (QL)

 

 

 

1

QL 50

Ranh Cần Giuộc - cầu Chợ Trạm

 

1.200.000

Cầu Chợ Trạm kéo dài 100m về phía Cần Đước

 

1.100.000

Cách cầu Chợ Trạm 100m – Cách ngã ba Tân Lân 100m

 

900.000

Ngã ba Tân Lân kéo dài về các ngã 100m

1.500.000

Cách Ngã Ba Tân Lân 100m - Cống Cầu Chùa

2.000.000

 

Cống Cầu Chùa - Hết ranh Khu dân cư 1A

5.000.000

 

Hết ranh Khu dân cư 1A- Đường vào trạm biến điện

2.000.000

 

Đường vào trạm biến điện - hết ranh Thị Trấn

1.500.000

 

Hết ranh Thị Trấn - Ngã ba Kinh trừ 150m

 

900.000

Ngã ba Kinh 150m về 2 phía

 

1.000.000

Ngã ba kinh cộng 150m - Bến phà mới

 

900.000

Ngã ba bến phà - Bến phà cũ

 

800.000

2

Tuyến tránh QL 50

QL50 kéo dài 50m (phía Tân Lân)

 

900.000

QL50 kéo dài 50m (phía Phước Đông)

 

900.000

Đoạn còn lại

 

700.000

B

ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

 

 

1

ĐT 16

Ranh Bến Lức (Cầu Long Kim) - Cách ngã tư An Thuận 150m (Trừ Khu dân cư chợ Long Cang)

 

400.000

Ngã tư An Thuận kéo dài 150m về 2 phía

 

500.000

Cách ngã tư An Thuận từ mét thứ 151 - Cách ngã ba Long Sơn 100m

 

400.000

Ngã ba Long Sơn kéo dài 100m về các ngã

 

500.000

Cách ngã ba Long Sơn từ mét thứ 101 - Cách ngã tư Tân Trạch 100m

 

350.000

Ngã tư Tân Trạch kéo dài 100m về 2 phía

 

500.000

 

 

Cách ngã tư Tân Trạch từ mét 101 - Ranh Mỹ Lệ

 

350.000

Ranh Mỹ Lệ - Cách ngã ba Chợ Đào 50m

 

450.000

Ngã ba Chợ Đào phạm vi 50m

 

700.000

2

 ĐT 16B

Ranh Bến Lức (cầu ông Tổng) – Ngã ba vào bến đò Long Cang (trừ đoạn trùng giữa ĐT 16B và ĐT 16)

 

400.000

3

 ĐT 19

Hương lộ 19 - Cách ngã tư giao lộ ĐT 826 50m

 

800.000

Ngã tư giao lộ ĐT 826 kéo dài 50m về 2 phía

 

1.200.000

Cách ngã tư giao lộ ĐT 826 50m - Ranh xã Long Hòa và xã Thuận Thành (Cần Giuộc)

 

500.000

Ranh xã Long Hòa và xã Thuận Thành (Cần Giuộc) - cống Ba Mau

 

400.000

Cống Ba Mau - cách ngã tư Chợ Trạm 50m

 

500.000

Ngã tư Chợ Trạm kéo dài 50m về các phía

 

1.500.000

Cách ngã Tư Chợ Trạm 50m - Ranh Cần Giuộc

 

800.000

4

 ĐT 826 (lộ nhựa)

Cầu Tràm - Hết khu tái định cư Cầu Tràm

 

900.000

Hết khu tái định cư Cầu Tràm - cách ngã tư Xoài Đôi 150m

 

700.000

Ngã tư Xoài Đôi 150m về 2 phía

 

1.000.000

Cách ngã tư Xoài Đôi 150m - Mũi Tàu Long Hòa (UBND xã Long Hòa)

 

800.000

Mũi Tàu Long Hòa - Bưu Cục Rạch Kiến

 

1.200.000

Bưu Cục Rạch Kiến - Ngã ba Chợ Đào

 

700.000

Ngã ba Chợ Đào - Đình Vạn Phước

 

900.000

Đình Vạn Phước - Cách ngã ba Tân Lân 100m

600.000

5

 ĐT 826B

Ngã ba Kinh - Cầu sắt cũ

 

600.000

Cầu sắt cũ - Ngã ba UBND Long Hựu Đông

 

550.000

Ngã ba UBND xã Long Hựu Đông - Đồn Rạch Cát

 

500.000

6

Tuyến tránh vào cầu kinh Nước Mặn

Tỉnh lộ 826B - Cầu kinh Nước Mặn

 

600.000

7

 ĐT 835 

Cầu Long Khê - Ngã Cách ngã tư Xoài Đôi giao lộ 150m

 

800.000

Ngã tư Xoài Đôi 150m về 2 phía

 

1.000.000

Cách ngã tư Xoài Đôi 150m - giáp ranh Cần Giuộc

 

600.000

8

ĐT 835C

Ranh Bến Lức (cầu Bà Đắc) - Cách ngã tư An Thuận 150m

 

400.000

Cách ngã tư An Thuận 150m - ngã tư An Thuận

 

500.000

ĐT 835D 

Ngã tư An Thuận - cách ngã tư An Thuận 150m

 

500.000

Cách ngã tư An Thuận 150m - Cách ngã ba cống Long Hòa 150m

 

350.000

Ngã ba cống Long Hòa kéo dài 150m

 

600.000

C

ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)

 

 

 

1

Hương lộ 17

Cách ngã ba Long Sơn 100m - Bến đò Nhật Tảo

 

350.000

2

Hương lộ 19

TL 826 kéo dài 50m

 

700.000

Cách TL 826 50m - cách ngã tư Ngân hàng Đại Tín 50m

 

600.000

Ngã tư Ngân hàng Đại Tín kéo dài 50m về 2 phía

 

800.000

Cách ngã tư Ngân hàng Đại Tín 50m - Cầu Rạch Kiến

 

600.000

Cầu Rạch Kiến - Cống Hương lộ 19

 

500.000

Cống Hương lộ 19 - cách ngã tư Tân Trạch 100m

 

300.000

Ngã tư Tân Trạch kéo dài 100m về 2 phía

 

500.000

Cách ngã tư Tân Trạch 100m - Bến đò Bến Bạ

 

300.000

3

Hương lộ 19/5

50m đầu tiếp giáp QL 50

 

600.000

Cách lộ 50m - Trạm y tế xã Tân Lân

 

300.000

 

 

Trạm y tế xã Tân Lân - Cách TL 826B, 50m

 

200.000

50m cuối tiếp giáp tỉnh lộ 826B

 

300.000

4

 Hương lộ 21

Cầu kinh 30/4 - UBND xã Phước Tuy + 50m

 

350.000

Cách UB xã Phước Tuy 50m - Bến đò Xã Bảy

 

300.000

5

 Hương lộ 22 

Ranh Thị trấn Cần Đước - ngã ba Tân Ân + 50m

 

600.000

Ngã ba Tân Ân + 50m - Cách bến đò Bà Nhờ 50m

 

400.000

Cách bến đò Bà Nhờ 50m - Bến đò Bà Nhờ

 

500.000

 Hương lộ 24 

HL 22 kéo dài 50m

 

550.000

Mét thứ 51 – Cách cuối hương lộ 24 - 200m

 

450.000

Cuối HL 24 + 200m về 3 ngã

 

1.000.000

7

 Hương lộ 82 

TL 826B kéo dài 50m

 

550.000

Mét thứ 51 - Cách UBND xã Long Hậu Tây 200m

 

350.000

UBND xã Long Hựu Tây kéo dài 200m về 2 phía

 

800.000

Cách UBND xã Long Hựu Tây 200m – cuối HL 82

 

350.000

8

Đường CN Long Cang- Long Định

Ranh Bến Lức - Tỉnh lộ 16B

 

800.000

9

Đường liên xã Long Hòa - Phước Vân

Hương lộ 19 kéo dài 50m

 

800.000

Cách Hương lộ 19 50m - Cách Tỉnh lộ 16 50m

 

200.000

Tỉnh lộ 16 kéo dài 50m

 

300.000

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

 

I

Các đường có tên

 

 

 

1

Trần Hưng Đạo

QL 50 – Nguyễn Thị Minh Khai

5.000.000

 

Nguyễn Thị Minh Khai – Hết khu dân cư Thị trấn Cần Đước

4.000.000

 

Hết khu dân cư Thị trấn Cần Đước – Ngã 4 Chú Sổ

3.000.000

 

Ngã 4 Chú Sổ – Mặt đập Cầu Cống

1.300.000

 

Mặt đập Cầu Cống – Đình khu 6

1.000.000

 

2

Hồ Văn Huê

Công an Thị trấn– Ngã 4 Chú Sổ

1.700.000

 

Ngã 4 Chú Sổ – Ngã 3 Sáu Khải

2.000.000

 

Ngã 3 Sáu Khải – Cầu kinh 30/4

800.000

3

Nguyễn Trãi

QL 50 – Xóm Trầu khu 5 Thị trấn Cần Đước

1.500.000

 

4

Võ Thị Sáu

Nhà Mười Nhương - Nhà máy Công Nghệ

600.000

 

5

Lê Hồng Phong

Ngã 3 Sáu Khải – Giáp ranh Tân Ân

800.000

 

6

Nguyễn Văn Trỗi

QL 50 – Sông Vàm Mương

500.000

 

7

Nguyễn Thị Minh Khai

Trần Hưng Đạo – Nhà Hai Giác

600.000

 

8

Chu Văn An

QL 50 – Trung tâm giáo dục thường xuyên

600.000

 

9

Nguyễn Trung Trực

QL 50 – Nhà Ba Đỉnh

500.000

 

10

Trương Định

QL 50 – Cầu Quyết Tâm

600.000

 

11

Trần Phú

QL 50 – Ngân hàng NNPTNT huyện Cần Đước

1.000.000

 

12

Nguyễn Văn Tiến

Trần Hưng Đạo – Nguyễn Trãi

600.000

 

13

Nguyễn Huệ

QL 50 – Đường số 2

5.000.000

 

14

Đường số 2

Trần Hưng Đạo - Nhà Tiến Nghĩa

5.000.000

 

II

Các đường chưa có tên

 

 

 

1

Đường từ Đình khu 6 - Cầu kinh ấp 7 xã Tân Ân

Đình khu 6 (Chùa Phật Mẫu - Cầu kinh ấp 7 xã Tân Ân

500.000

2

Đường 19/5 nối dài

Trạm y tế Tân Lân - Đê bao Rạch Cát

 

200.000

3

Đường kinh Năm Kiểu

ĐT 835 – Đầu cuối đê Trị Yên

 

200.000

4

Đê Trị Yên

Đầu cầu Long Khê (ĐT 835) – Cầu Tràm (ĐT 826)

 

200.000

5

Đường kinh ấp 4 Long Định

ĐT 16 – Đê bao Rạch Chanh

 

200.000

6

Đê bao Thuỷ sản

UBND xã Long Hựu Đông – Hương lộ 82 (lộ Mỹ Điền)

 

200.000

7

Đê bao sông Vàm Cỏ và sông Vàm Cỏ Đông

Đê bao sông Rạch Cát - Sông Rạch Chanh

 

200.000

8

Đê bao Rạch Cát

Xã Long Hựu Đông, Tân Lân, Phước Đông

 

200.000

9

Đê bao Sông Vàm Mương thuộc xã Tân Chánh, Tân Ân

Ngã ba sông Vàm Cỏ - Hết đê bao

 

200.000

10

Đường giao thông khác còn lại nền đường ≥ 3m, có trải sỏi đỏ hoặc bêtông hoặc nhựa

 

 

 

 

Thị trấn Cần Đước

 

300.000

 

 

Các xã Long Khê, Long Định, Long Trạch, Long Hòa, Long Cang, Phước Vân

 

 

200.000

 

Các xã Mỹ Lệ, Long Sơn, Tân Trạch, Tân Lân, Phước Đông

 

 

180.000

 

 Các xã Tân Ân, Tân Chánh, Phước Tuy, Long Hựu Đông và Long Hựu Tây

 

 

150.000

E

CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

 

1

Chợ mới Cần Đước

Dãy phố A (Mặt tiền QL 50)

5.000.000

 

Dãy phố B

4.000.000

 

Dãy phố C

3.000.000

 

2

Khu vực Thị Tứ Long Hòa

 

 

 

 

Chợ mới

Dãy A, B, C

 

3.500.000

Dãy D - Rạch cũ

 

3.000.000

Rạch cũ - HL 19

 

2.000.000

Khu dân cư Cầu Chùa 

Dãy phố đối diện khu phố thương mại Khang Gia

1.500.000

 

Các vị trí còn lại

600.000

 

4

Khu dân cư Thị trấn Cần Đước

Lô A (Mặt tiền đường Trần Hưng Đạo)

5.000.000

 

Lô B (Mặt tiền đường Nguyễn Huệ)

4.000.000

 

Lô C (Mặt tiền đường Nguyễn Huệ, đối diện lô B)

4.000.000

 

5

Khu cư xá Ngân hàng

Mặt tiền đường từ ranh Huyện ủy – Cuối cư xá Ngân hàng

600.000

 

6

Khu dân cư Chợ Tân Chánh

 

 

1.800.000

7

Khu dân cư Chợ Long Hựu Tây

 

 

1.800.000

8

Khu dân cư Chợ Đào

 

 

1.000.000

9

Khu dân cư chợ Long Cang

Mặt tiền tỉnh lộ 16 (50 mét đầu)

 

1.000.000

Các vị trí còn lại (từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100)

 

800.000

10

Khu dân cư bến xe Rạch Kiến

7 lô đầu kể từ tỉnh lộ 826

 

3.000.000

Các lô còn lại

 

2.500.000

11

Khu dân cư chợ Kinh Nước Mặn

Ngã 3 ĐT 826B - Chợ Long Hựu Đông

 

1.200.000

12

Khu TĐC của Trung tâm Phát triển quỹ đất

Mặt tiền chợ, đường Công nghiệp, Tỉnh lộ 16B

 

2.500.000

Các vị trí còn lại

 

2.000.000

13

Khu TĐC Bình Điền thuộc xã Long Định

Đất loại I (tiếp giáp ĐT 16)

 

2.500.000

Các vị trí còn lại

 

2.000.000

PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH PHẦN I VÀ PHẦN III

1

Thị trấn Cần Đước

 

250.000

 

2

Các xã Long Khê, Long Định, Long Trạch, Long Hòa, Long Cang

 

 

120.000

3

Các xã Mỹ Lệ, Long Sơn, Tân Trạch, Tân Lân, Phước Đông và Phước Vân

 

 

100.000

4

Các xã Tân Ân, Tân Chánh, Phước Tuy, Long Hựu Đông và Long Hựu Tây

 

 

90.000

PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH

 

Sông Vàm Cỏ, Vàm Cỏ Đông

Sông Rạch Cát - Sông Rạch Chanh

 

200.000

 

 Kinh Nước Mặn

Sông Vàm Cỏ - Sông Rạch Cát

 

200.000

 

 Sông Rạch Cát

Sông Vàm Cỏ - Ranh Cần Giuộc

 

200.000

 

Các sông kênh còn lại

 

Áp dụng theo giá đất tại Phần II Phụ lục II

8. HUYỆN CẦN GIUỘC

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT

ĐƠN GIÁ (đ/m2)

THỊ TRẤN

PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG

A

QUỐC LỘ (QL)

 

 

 

1

QL 50

Ranh TP - ngã ba Tân Kim kéo dài thêm 100m về phía Cần Giuộc

 

1.700.000

Cách ngã 3 lộ mới 100m (về phía Thành phố) - Cầu Cần Giuộc

 

1.700.000

Cầu Cần Giuộc - Ngã 5 mũi tàu kéo dài 150m về phía Cần Đước

2.000.000

Ngã 3 Kế Mỹ kéo dài 100m về 2 phía (Cần Đước, Cần Giuộc)

 

1.200.000

Cách ngã tư Chợ trạm 150m - hết ranh Cần Giuộc

 

1.200.000

Các đoạn còn lại

 

1.000.000

2

Tuyến tránh QL 50

QL 50 kéo dài 50m (phía Tân Kim và Trường Bình)

 

1.000.000

ĐT 835A kéo dài 50m (về hai phía)

 

600.000

Còn lại

 

500.000

B

ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

 

 

1

ĐT 835A

Ngã 5 mũi tàu kéo dài 150m

 

2.000.000

Ngã 3 Mỹ Lộc (giáp HL 20) kéo dài 100m về 2 phía (về phía Cần Giuộc và Ngã tư Xoài Đôi)

 

800.000

Ngã 3 Mỹ Lộc (giáp ĐT 835B) kéo dài 100m về 2 phía

 

800.000

Còn lại

 

600.000

2

ĐT 835B

Ngã tư Phước Lý kéo dài 100m về 2 phía (Long Thượng và Phước Lý)

 

1.000.000

Cầu Long Thượng kéo dài 200m về phía UBND xã Long Thượng

 

800.000

Còn lại

 

500.000

3

ĐT 826

Ranh Tp.HCM - Ngã tư Phước Lý kéo dài 100m về phía cầu Tràm

 

1.200.000

Còn lại

 

900.000

4

ĐT Trị Yên (Lộ mới)

Ngã năm Mũi Tàu – Đập Trị Yên

2.000.000

Đập Trị Yên - Ngã 3 QL 50 (Ngã 3 Tám Chẻo)

 

1.700.000

5

HL 12

Cầu Rạch Dơi (TPHCM) – Thất Cao Đài

 

1.000.000

UBND Xã Long Hậu 100m về hai phía

 

800.000

 

 

Ngã 3 Tân Thanh kéo dài 100m về 2 phía (Phước Vĩnh Tây – Long Hậu)

 

800.000

Nhà lồng Chợ núi 100m về 2 phía

 

600.000

Ngã 4 Đông Thạnh kéo dài 200m về 2 phía (cầu ông Hiếu và Phước Vĩnh Tây)

 

600.000

Còn lại

 

400.000

6

HL 19

Ngã 4 Đông Thạnh – Kéo dài 200m về 2 phía (Long Phụng và Tân Tập)

 

600.000

Trường Tiểu học Tân Tập - Cổng UBND xã Tân Tập kéo dài 100m

 

600.000

Ngã tư chợ Trạm kéo dài 50m về 2 phía theo HL 19

 

1.200.000

Còn lại

 

500.000

C

ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)

 

 

 

1

ĐH 11

Ranh Hưng Long, Bình Chánh (Tp.HCM) - Cách ngã ba Tân Kim 100m

 

1.200.000

Cách ngã ba Tân Kim 100m-QL 50

 

1.700.000

2

ĐH 20

Ngã ba Mỹ Lộc (giáp 835A) kéo dài 50m

 

600.000

Ngã ba Phước Lâm (giáp HL19) kéo dài 50m

 

600.000

Còn lại

 

400.000

3

ĐH còn lại

 

 

 

 

- Các xã Phước Lý, Long Thượng, Tân Kim

 

 

300.000

 

- Các xã Phước Hậu, Mỹ Lộc, Trường Bình, Long An, Thuận Thành, Phước Lâm và Long Hậu

 

 

200.000

 

- Các xã Tân Tập, Phước Vĩnh Đông, Phước Vĩnh Tây, Đông Thạnh, Phước Lại và Long Phụng

 

 

150.000

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

 

I

Các đường có tên

 

 

 

1

Đường Thanh Hà

QL50 – ĐT Trị Yên

 

500.000

2

Lãnh Binh Thái

Trương Công Định - Trương Văn Vạn (kể cả Bến ghe vùng hạ)

5.000.000

 

3

Trương Văn Vạn

Trương Văn Vạn (Đoạn Bến ghe)-10 căn đầu

2.500.000

 

Hết 10 căn đầu - Đường Lò Đường

1.200.000

 

4

Công trường Phước Lộc

 

5.000.000

 

5

Trương Công Định

 

4.000.000

 

6

Thống Chế Sĩ

 

4.000.000

 

7

Châu Hồng Kiệt

Riêng 2 căn nhà đầu góc Lãnh Binh Thái

5.000.000

 

Căn thứ ba - QL50

1.500.000

 

QL50 - Cầu Chợ mới

500.000

 

8

Đặng Vĩnh Phúc

Riêng 2 căn nhà đầu góc Châu Hồng Kiệt

1.500.000

 

Căn thứ 3 – Hết ranh Bệnh viện mới

1.200.000

 

Ngã năm mũi tàu vào 100m

1.200.000

Đoạn còn lại

600.000

9

Đồ Chiểu

Bến đò – Viên Ngộ

3.500.000

 

10

Tổng Đốc Phương

 

3.500.000

 

11

Đốc Phủ Lý

 

3.500.000

 

12

Thượng Nghị Trung

Trương Công Định - Tổng Đốc Phương

3.000.000

 

Tổng Đốc Phương – Đốc Phủ Lý

1.500.000

 

13

Đường Mỹ Đức Hầu

 

1.000.000

14

Viên Ngộ

 

2.000.000

15

Nguyễn Hữu Thinh

 

1.000.000

 

16

Đường bến đò

Riêng 2 căn nhà đầu góc Lãnh Binh Thái

5.000.000

 

Đoạn còn lại

3.500.000

 

17

Đường Phước Thành

QL50 – Đặng Vĩnh Phúc

600.000

 

18

Đường Lò Đường

 

1.200.000

19

Đường Lộ Mới

ĐT 835B (ĐH13)-Ranh TP.HCM

 

400.000

20

Đường Tân Điền - Quy Đức

Cầu Tân Điền - Ranh TP.HCM

 

400.000

21

Đường Tân Phước (ĐH11 nối dài)

QL 50 - Sông Cần Giuộc

 

400.000

22

Đường Long Phú

ĐT Trị Yên - Ranh TP.HCM

 

400.000

23

Lộ Vĩnh Nguyên

QL50 - Đê Trường Long

 

300.000

24

Đê Trường Long

Đường Đặng Vĩnh Phúc - HL19

 

300.000

25

Đường ấp 3 (Long Hậu - Hiệp Phước)

Cầu Bà Đằng - Hiệp Phước

 

1.500.000

Còn lại

 

150.000

II

Các đường chưa có tên

 

 

 

*

Thị trấn Cần Giuộc

 

 

 

1

Đoạn đường

Lãnh Binh Thái – Chùa Bà

2.000.000

 

2

Đường rạp chiếu phim cũ

 

3.500.000

 

3

Đường Chùa Bà

 

2.000.000

 

4

Đường Cầu Tràm

 

2.000.000

 

*

Xã Long Thượng

ĐT 835B (ĐH13) - Cầu Tân Điền

 

600.000

Chợ Long Thượng

 

800.000

*

Xã Phước Lại

Bến phà - Ngã ba Tân Thanh

 

1.000.000

*

Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa và HL 19 đoạn còn lại (đoạn đi qua xã Long An – Long Phụng bến đò Thủ Bộ cũ)

 

 

 

 

- Thị trấn Cần Giuộc

 

350.000

 

- Các xã Phước Lý, Long Thượng, Tân Kim

 

 

270.000

 

- Các xã Phước Hậu, Mỹ Lộc, Trường Bình, Long An, Thuận Thành, Phước Lâm và Long Hậu

 

 

200.000

- Các xã Tân Tập, Phước Vĩnh Đông, Phước Vĩnh Tây, Đông Thạnh, Phước Lại và Long Phụng

 

 

150.000

E

KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

1

Khu vực chợ mới

Đường Trị Yên – Cầu Chợ Mới (dãy A)

1.500.000

 

Đường Trị Yên – Sông Cầu Tràm (dãy B)

750.000

 

Phần còn lại

500.000

 

2

Khu dân cư Việt Hóa

Các lô tiếp giáp QL50

5.000.000

 

Các lô còn lại

4.000.000

 

3

Khu tái định cư Tân Kim

 

 

1.200.000

4

Khu tái định cư Tân Kim (mở rộng)

 

 

1.000.000

5

Khu dân cư Tân Thuận (Long Hậu)

 

 

1.500.000

PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III

 

- Thị trấn Cần Giuộc

 

250.000

 

 

- Các xã Phước Lý, Long Thượng, Tân Kim

 

 

120.000

 

- Các xã Phước Hậu, Mỹ Lộc, Trường Bình, Long An, Thuận Thành, Phước Lâm và Long Hậu

 

 

100.000

 

- Các xã Tân Tập, Phước Vĩnh Đông, Phước Vĩnh Tây, Đông Thạnh, Phước Lại và Long Phụng

 

 

90.000

PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH

Áp dụng giá đất ở tại PHẦN II

9. HUYỆN ĐỨC HUỆ

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT

ĐƠN GIÁ (đ/m2)

THỊ TRẤN

PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG

A

QUỐC LỘ (QL)

 

 

 

B

ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

 

 

1

ĐT 822

Cầu Đức Huệ – vòng xoay

650.000

 

2

ĐT 838

Bến Phà – ĐT 839

400.000

 

ĐT 839 - Km3

500.000

 

Km3 – cua ấp 6

350.000

 

Cua ấp 6 – Cầu Rạch Cối

 

 

 - Phía tiếp giáp đường

300.000

 

 - Phía tiếp giáp kênh

200.000

 

Cầu Rạch Cối – ngã rẽ ĐT 838B

 

250.000

Ngã rẽ ĐT 838B – Km9-400

 

220.000

Km9-400 – Ngã 3 ông Tỵ+200m

 

260.000

Ngã 3 ông Tỵ+200m – Cầu Bà Vòm+400m

 

250.000

Cầu Bà Vòm+400m – Cầu Mỹ Bình-200m

 

500.000

Cầu Mỹ Bình-200m – Cổng đồn biên phòng 865 -300m

 

330.000

Cổng đồn biên phòng 865-300m – Biên giới Campuchia

 

650.000

3

ĐT 838B

ĐT 838 – Ranh đất nhà ông 3 Lực

 

170.000

Ranh đất nhà ông 3 Lực – Cống rọc Thác Lác cộng 200

 

220.000

Cống rọc Thác Lác cộng 200m – Hết ranh cụm dân cư

 

300.000

Hết ranh cụm dân cư – Hết ĐT 838B

 

170.000

4

ĐT 838C

ĐT 838 – Kênh Quốc phòng

 

220.000

Kênh Quốc phòng – Ngã rẽ Sơ Rơ trừ 300m

 

120.000

Ngã rẽ Sơ Rơ trừ 300m – Cầu đường Xuồng (Ranh huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh)

 

240.000

5

ĐT 839

ĐT 838 – Đường đi ấp 2 MTĐ (Ranh đất Nghĩa trang liệt sĩ)

450.000

 

Đường đi ấp 2 – Cầu Mỏ Heo trừ 300m

 

 

 - Phía tiếp giáp đường

 

350.000

 - Phía tiếp giáp kênh

 

180.000

Cầu Mỏ Heo trừ 300m – Ranh đất trạm xăng Hạnh Dung

 

 

 - Phía tiếp giáp đường

 

200.000

 

 

 - Phía tiếp giáp kênh

 

150.000

Ranh đất trạm xăng Hạnh Dung – Kênh lô 9

 

 

 - Phía tiếp giáp đường

 

260.000

 - Phía tiếp giáp kênh

 

200.000

Kênh lô 9 - Cống Hai Quang

 

 

 - Phía tiếp giáp đường

 

200.000

 - Phía tiếp giáp kênh

 

130.000

Cống Hai Quang – Hết ranh đất Khu di tích lịch sử cách mạng

 

400.000

Hết ranh đất Khu di tích lịch sử cách mạng – Hết ranh đất huyện Đức Huệ

 

260.000

C

ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)

 

 

 

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

 

I

Các đường có tên

 

 

 

II

Các đường chưa có tên

 

 

 

1

Đường vào Bệnh viện (Thị trấn Đông Thành)

ĐT 838 – rạch Gốc

400.000

 

2

Đường vào Trại giam

ĐT 838 – rạch Gốc

330.000

 

3

Đường vào Trạm cấp nước

ĐT 838 – phòng Giáo dục

400.000

 

4

Đường nhà Ông 5 Ải

ĐT 838 – rạch Gốc

200.000

 

5

Đường nhà Ông Dùm

 

200.000

 

6

Đường nhà Ông 2 Nghiệm

ĐT 838 – kênh Cầu Sập

200.000

 

7

Đường vào nhà Ông 4 Nhị - cuối tuyến

 

280.000

 

8

Đường từ sông Vàm Cỏ Đông - Cụm dân cư

- Phía tiếp giáp đường

280.000

 

- Phía tiếp giáp kênh

200.000

 

9

Đường Nhà Văn Hóa - Kênh Rạch Gốc

 

350.000

 

10

Đường từ kênh rạch Gốc –Cầu Chữ Y (đường số 1)

 

400.000

 

11

Cầu Chữ Y – kênh rạch Cối

 

240.000

 

12

Đường vào Trung tâm Dạy nghề

ĐT 838 – Rạch Gốc

300.000

 

13

Đường vào ấp 2

ĐT 839 – Nhà ông Hai Cậy

250.000

Nhà ông 2 Cậy – Trường ấp 2 Mỹ Thạnh Đông

 

170.000

14

ĐT 838 - Hết ranh đất nhà 6 Mềm

 - Tiếp giáp đường

200.000

 

 - Tiếp giáp kênh

150.000

 

15

Đường số 10

ĐT 838 - Cầu chữ Y

 

 

 - Tiếp giáp đường

350.000

 

 

 

 - Tiếp giáp kênh

250.000

 

16

Đường giáp Trường cấp 2 Thị trấn Đông Thành

ĐT 838 – Kênh Rạch Gốc

 

 

- Phía Tiếp giáp đường

150.000

 

- Phía Tiếp giáp kênh

100.000

 

17

Đường Bình Hòa Bắc (Nhánh rẽ vào trụ sở UBND xã Bình Hòa Bắc)

ĐT 839 – Bến đò Trà Cú

 

 

 - Phía tiếp giáp đường

 

240.000

 - Phía tiếp giáp kênh

 

180.000

18

Đường Cây Điệp

ĐT 839 – Bến đò Trà Cú

 

 

 - Phía tiếp giáp đường

 

260.000

 - Phía tiếp giáp kênh

 

190.000

19

Đường dốc cầu Trà Cú

Dốc cầu Trà Cú - Đồn Trà Cú

 

240.000

20

Đường về xã Bình Hòa Nam

Từ kênh Trà Cú – Giáp ranh Thạnh Lợi, Bến Lức

 

 

 - Phía tiếp giáp đường

 

200.000

 - Phía tiếp giáp kênh

 

150.000

21

ĐT 839 (Manh Manh) - đến hết con lộ UBND xã Mỹ Bình

 

 

100.000

22

ĐT 838 - Bà Mùi

 - Phía tiếp giáp đường

 

150.000

 - Phía tiếp giáp kênh

 

80.000

23

Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa

Phía tiếp giáp đường

120.000

80.000

Phía tiếp giáp kênh

80.000

60.000

E

CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

 

1

Khu phố chợ Bến phà

 

220.000

 

2

Khu phố chợ Rạch Gốc (Các hẻm chợ)

ĐT 839 - Trạm bơm

220.000

 

ĐT 839 – Chợ Rạch Gốc

220.000

 

3

Đường cụm tuyến dân cư

 

 

 

a

Cụm dân cư Thị Trấn Đông Thành

- Đường số 3 (Cụm dân cư thị trấn Đông Thành giáp 2 mặt đường)

400.000

 

- Các hẻm khác khu dân cư

250.000

 

- Đường ≥ 3m có trải đá

150.000

 

b

Tuyến dân cư xã Mỹ Thạnh Bắc

 

 

320.000

c

Tuyến dân cư xã Mỹ Thạnh Tây

- Trung tâm xã

 

360.000

- Ấp Mỹ Lợi

 

240.000

- Ấp Dinh

 

140.000

d

Tuyến dân cư xã Mỹ Quý Tây

- Ấp 4

 

400.000

- Ấp 6

 

150.000

đ

Tuyến dân cư xã Mỹ Quý Đông

 

 

300.000

e

Tuyến dân cư xã Bình Hòa Bắc

- Ấp Tân Hòa

 

300.000

g

Tuyến dân cư xã Bình Hòa Nam

- Ngã 5

 

250.000

- Kênh Thanh Hải

 

120.000

- Trung tâm xã

 

380.000

h

Tuyến dân cư xã Bình Thành

- Ngã 5

 

250.000

- Giồng Ông Bạn

 

400.000

i

Tuyến dân cư xã Bình Hòa Hưng

 

 

310.000

k

Tuyến dân cư xã Mỹ Bình

 

 

100.000

PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III

 

Thị trấn

 

70.000

 

 

 

 

40.000

PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH

Áp dụng giá đất ở tại PHẦN II

10- HUYỆN THẠNH HÓA

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT

ĐƠN GIÁ (đ/m2)

THỊ TRẤN

PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG

A

QUỐC LỘ (QL)

 

 

 

1

QL 62

Ranh Thủ Thừa – Cầu Ông Nhượng

 

500.000

Cầu Ông Nhượng – Cầu La Khoa

 

350.000

Cầu La Khoa - Kinh Tam Lang

 

300.000

Kinh Tam Lang - Cầu Bến Kè

 

300.000

Cầu Bến Kè - Bún bà Của

350.000

Bún bà Của – Cầu Kênh 2

 

300.000

Cầu Kênh 2 - Cầu cá tôm (giáp ranh Tân Thạnh)

 

300.000

2

QL N2

QL 62 – Sông Vàm Cỏ Tây

350.000

 

Sông Vàm Cỏ Tây – Ranh Thủ Thừa

 

300.000

B

ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

 

 

1

ĐT 836

Cách QL 62 trên 50m – Cầu Lâm Trường

300.000

 

Cầu Lâm Trường - Cầu sân bay

250.000

 

Cầu sân bay – Ngã ba lộ trung tâm (giáp ĐT 836)

350.000

 

2

ĐT 839

Ranh Đức Huệ - Kênh T4

 

100.000

3

Đường tỉnh Vàm Thủ - Bình Hoà Tây (Đường liên xã Thuận Nghĩa Hòa, Thạnh Phú, Phạnh Phước)

Ấp Trà Cú, xã Thuận Nghĩa Hoà - Ấp Đình, xã Thạnh Phước.

 

150.000

C

ĐƯỜNG HUYỆN

 

 

 

2

Đường Bến Kè - xã Thạnh An

QL 62 – Ngã 5 Bắc Đông

 

100.000

3

N2 – Thuận Bình

 

 

70.000

4

Bún Bà Của – Thạnh An

(QL62 vào xã Thạnh An)

 

70.000

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

 

I

Các đường có tên

 

 

 

II

Các đường chưa có tên

 

 

 

1

Lộ Trung tâm (từ QL62 - Nhà bia)

 

550.000

 

2

Các đường khác trong nội ô Thị trấn

Đường số 1 (Công an huyện – QL N2)

400.000

 

Cầu (QL N2) – Bến kè

200.000

 

 

 

Đường Thị trấn – Bến Kè (Công an huyện – Cầu N2)

350.000

 

QL 62 – Cầu Bến Kè (Sông Vàm Cỏ)

100.000

 

Đường số 4 (Bưu điện đến đầu đường Thị trấn – Bến Kè)

1.200.000

 

Đường số 2 (Lộ trung tâm – Trường cấp 2 Thị trấn)

200.000

 

Đường số 3 (Tiếp giáp đường số 2 - ĐT 836)

200.000

 

3

Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa

 

 

 

 

- Thị trấn Thạnh Hóa

 

200.000

 

 

- Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thạnh Phước, Thạnh Phú, Tân Tây, Thủy Đông, Thủy Tây, Tân Hiệp, Tân Đông

 

 

75.000

 

- Xã Thuận Bình, Thạnh An

 

 

40.000

E

CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

1

Khu dân cư Trung tâm Thị trấn Thạnh Hóa

 

 

 

 

Đường số 1, 7, 8, 9 và đường từ Bưu điện – Ngân hàng

 

2.000.000

 

Đường số 2, 3, 4, 5, 6, 10

 

1.500.000

 

2

Khu DC nội ô (đường số 3)

 

500.000

 

3

Cụm, tuyến dân cư vượt lũ

 

 

 

a

Thị trấn Thạnh Hóa

 

 

 

 

- Dãy nền cặp đường lộ Trung tâm

 

 

550.000

 

 

- Đường số 2, 4, 7, 10, 11, 14, 17, 18, 21, 24

 

 

400.000

 

- Đường số 3, 5, 6, 8, 9, 12, 13, 15, 16, 19, 20, 22, 23

 

 

300.000

b

Xã Tân Hiệp

 

 

 

 

- Đường số 1

 

 

300.000

 

- Đường số 9 (Khu dãy phố)

 

 

700.000

 

- Đường số 3, 8

 

 

400.000

 

- Đường số 7

 

 

400.000

 

- Đường số 2

 

 

300.000

 

- Đường số 4

 

 

300.000

 

- Đường số 5, 6

 

 

300.000

4

Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thạnh Phước, Thạnh Phú, Tân Tây, Thủy Đông, Thủy Tây

 

 

250.000

5

Xã Tân Đông

 

 

450.000

6

Xã Thuận Bình, Thạnh An

 

 

150.000

PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III

 

 Thị trấn Thạnh Hóa

 

50.000

 

 Xã Tân Đông

 

 

50.000

 Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thạnh Phước, Thạnh Phú, Tân Tây, Thủy Đông, Thủy Tây, Tân Hiệp

 

 

40.000

 

 Các xã Thuận Bình, Thạnh An

 

 

25.000

PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH

1

Ven sông Vàm Cỏ Tây

 

 

 

- Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thủy Tây, Thị trấn Thạnh Hóa

 

80.000

- Các xã Tân Đông, Tân Tây, Thủy Đông

 

 

80.000

- Thạnh Phước, Thạnh Phú

 

 

60.000

2

Ven các kênh Dương Văn Dương, An Xuyên

 

 

70.000

3

Ven kênh Nam Lộ 62

 

 

 

 

- Xã Tân Đông

Ranh Thủ Thừa – Kênh 19

 

80.000

- Xã Tân Tây

Kênh 19 – Kênh 21

 

70.000

- Xã Thạnh An, Thủy Tây

Kênh 21 – Cầu Bún Bà Của

 

60.000

4

Ven các kênh cặp lộ GTNT

 

 

50.000

5

Các sông kênh còn lại

 

Áp dụng theo giá đất tại Phần II Phụ lục II

11. HUYỆN TÂN THẠNH

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT

ĐƠN GIÁ (đ/m2)

THỊ TRẤN

PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG

A

QUỐC LỘ (QL)

 

 

 

 

QL 62

Ranh Thạnh Hóa – Ranh đất 2 Đát

 

260.000

Hết đất 2 Đát – Ranh Kiến Bình Thị trấn

 

340.000

Ranh Kiến Bình Thị trấn - Trường cấp 3

470.000

 

Trường cấp 3 - Cầu Kênh 12

870.000

 

Cầu Kênh 12 – Hết đất nhà ông Sáu Tài

1.150.000

 

Ranh nhà ông Sáu Tài - Ranh Kiến Bình Thị trấn

560.000

 

Ranh Kiến Bình Thị trấn – Hết đất nhà 10 Rùm

 

230.000

Ranh nhà 10 Rùm – Cầu 7 thước

 

200.000

Cầu 7 thước - Ranh Mộc Hóa Tân Thạnh

 

145.000

B

ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

 

 

1

ĐT 837

Phòng VHTT - Cầu Cà Nhíp

560.000

 

Cầu Cà Nhíp – Hết ranh Thị trấn

200.000

 

Hết ranh Thị trấn - Cầu Bằng Lăng

 

140.000

Cầu Bằng Lăng – Cầu nhà thờ

 

930.000

Cầu nhà thờ - Cầu Bùi Cũ

 

140.000

Cầu Bùi Cũ - Trường cấp 3 Hậu Thạnh Đông

 

200.000

Trường cấp 3 Hậu Thạnh Đông – Ranh Trung tâm Nông sản Hậu Thạnh Đông

 

390.000

Trung tâm Nông sản Hậu Thạnh Đông - Hết đất cây xăng 5 Tùng

 

560.000

Ranh cây xăng 5 Tùng - UBND xã Hậu Thạnh Tây

 

140.000

UBND xã Hậu Thạnh Tây - Kinh Ranh Tháp Mười

 

140.000

2

ĐT 829 (TL29)

Cầu kênh 12 - Kênh Hiệp Thành

560.000

 

Kênh Hiệp Thành - Cầu 2 Hạt (Ranh Tiền Giang)

 

145.000

C

ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)

 

 

 

1

Lộ Bằng Lăng

ĐT 837 – Ranh DNTN Duyên Thành Danh

 

100.000

Ranh DNTN Duyên Thành Danh – Cầu 5000

 

480.000

Cầu 5000 – Hai Hạt

 

95.000

2

Lộ Bùi Mới

ĐT 837 - Cầu 5000

 

100.000

 

 

Cầu 5000 – Hai Hạt

 

95.000

3

Lộ Cà Nhíp

Cầu Hiệp Thành – Ngã 5 Cà Nhíp

 

105.000

 

 

Ngã 5 Cà Nhíp – Hai Hạt

 

95.000

4

Lộ Tân Hòa

ĐT 829 – Cầu Ba Tố

 

100.000

 

 

Cầu Ba Tố - Lộ Cà Nhíp

 

110.000

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

 

I

Các đường có tên

 

 

 

        1

Huỳnh Việt Thanh

Kênh Xẻo Điển – Chân cầu Tân Thạnh

200.000

 

 

 

Chân cầu Tân Thạnh – Nhà ông Lê Kim Kiều

3.600.000

 

 

 

Nhà ông Lê Kim Kiều – Kênh 12 (Cầu dây)

3.600.000

 

 

 

Kênh 12 (Cầu dây) – Nhà ông Chín Dũng

150.000

 

 

 

Nhà ông Chín Dũng – Ranh xã Kiến Bình

140.000

 

2

30 tháng 4

 

 

 

 

Phía Đông

Cầu Vợi – Cầu sắt kênh Hậu cụm dân cư số 2

940.000

 

 

 

Cầu sắt kênh Hậu cụm dân cư số 2 – Kênh Hiệp Thành

630.000

 

 

Phía Tây

Cầu vợi – Kênh Hiệp Thành

145.000

 

3

Lê Văn Trầm

Trung tâm GDTX – Cầu Cà Nhíp

180.000

 

4

Tháp Mười

Cầu dây – Trạm xăng dầu Hai Bánh

140.000

 

 

 

Trạm xăng dầu Hai Bánh – Đá Biên

130.000

 

II

Các đường chưa có tên

 

 

 

 

 

Phía Tây Cà nhíp

130.000

 

2

Đường giao thông nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ hoặc bê tông hoặc nhựa

 

 

 

 

- Thị trấn Tân Thạnh

 

130.000

 

- Các xã Tân Hòa, Nhơn Ninh, Tân Ninh, Tân Thành

 

 

95.000

 - Các xã Hậu Thạnh Đông, Nhơn Hòa Lập, Tân Lập, Bắc Hòa

 

 

80.000

 

 - Các xã Nhơn Hòa, Tân Bình, Hậu Thạnh Tây, Kiến Bình

 

 

65.000

E

CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

1

Chợ Tân Thạnh

 

 

 

 

Dãy phố 2

Nhà 2 Nhiêu - Cuối Dãy phố 2 (Nhà Ba Trọng)

2.880.000

 

 

Trần Công Vịnh

Nhà bà Bảnh – Nhà Sơn Ngọ

2.880.000

 

Nhà Ngọc Anh - Nhà ông Lành

2.160.000

 

 

Nguyễn Văn Khánh

Nhà Sáu Hằng – Ngã ba bến xe

3.500.000

 

2

Các xã

 

 

 

 

 - Chợ Hậu Thạnh Đông

 

 

1.440.000

 - Chợ Nhơn Ninh

 

 

560.000

 - Chợ Tân Ninh

 

 

720.000

3

Cụm DCVL số 1 thị trấn Tân Thạnh

 

 

 

 

Đường số: 6

 

250.000

 

 

Đường số: 7, 2

 

300.000

 

 

Các đường số: 3, 8

 

350.000

 

 

Đường số: 9, 10, 12

 

500.000

 

 

Đường số: 1, 11, 13

 

700.000

 

 

Đường số: 5

Đoạn từ Đường số 6 đến đường số 9

350.000

 

 

 

Đoạn từ Đường số 9 đến đường số 11

400.000

 

4

Cụm DCVL số 2 thị trấn Tân Thạnh

 

 

 

 

Các đường: 2, 4, 5, 7, 8

 

 

300.000

 

Các đường: 6, 9, Đường tỉnh 837 quy hoạch

 

 

400.000

5

Cụm DCVL xã Tân Ninh

 

 

 

 

Đường số: 4

 

 

300.000

 

Đường số: 6

 

 

350.000

 

Đường số: 7, 8

 

 

450.000

 

Đường số: 1

Đoạn từ Đường số 6 đến hết ranh
hướng Đông cụm

 

300.000

 

 

Đoạn từ Đường số 6 đến hết ranh
hướng Tây cụm

 

280.000

 

Đường số: 2

Đoạn từ Đường số 8 đến hết ranh
hướng Đông cụm

 

350.000

 

 

Đoạn từ Đường số 8 đến đường số 7

 

480.000

 

Đường số: 3

Đoạn từ Đường số 6 đến hết ranh
hướng Đông cụm

 

480.000

 

 

Đoạn từ Đường số 6 đến hết ranh
hướng Tây cụm

 

350.000

PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III

 

- Thị trấn Tân Thạnh

 

65.000

 

 

- Các xã Tân Hòa, Nhơn Ninh, Tân Ninh, Tân Thành

 

 

55.000

 

- Các xã Hậu Thạnh Đông, Nhơn Hòa Lập, Tân Lập

 

 

48.000

 

- Các xã Nhơn Hòa, Tân Bình, Hậu Thạnh Tây, Bắc Hòa, Kiến Bình

 

 

42.000

PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH

 

Bờ Bắc kênh Dương Văn Dương

 

75.000

70.000

 

Cặp bờ kênh 5000

 

 

65.000

12. HUYỆN MỘC HÓA

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT

ĐƠN GIÁ (đ/m2)

THỊ TRẤN

PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG

A

QUỐC LỘ (QL)

 

 

 

 

QL 62

Ranh Tân Thạnh – Cầu 79

 

150.000

Cầu 79 - Cầu Quảng Cụt

 

200.000

Cầu Quảng Cụt - Rạch Ông Sự

500.000

Rạch Ông Sự - Cầu Cửa Đông

800.000

 

Cầu Cửa Đông - Cầu Cá Rô

4.000.000

 

Cầu Cá Rô - Cầu Mộc Hóa

 

2.500.000

Cầu Mộc Hóa - Cửa khẩu Bình Hiệp

 

700.000

B

ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

 

200.000

C

ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)

 

 

150.000

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

 

I

Các đường có tên

 

 

 

1

Trần Hưng Đạo

Bạch Đằng – Hùng Vương

6.000.000

 

Hùng Vương - Phan Chu Trinh

4.000.000

 

2

Lý Thường Kiệt

Bạch Đằng - Hùng Vương

6.000.000

 

Hùng Vương - Phan Chu Trinh

5.000.000

 

Phan Chu Trinh – QL 62

4.000.000

 

3

Hùng Vương

Thiên Hộ Dương – Lê Lợi

6.000.000

 

Lê Lợi – Huỳnh Việt Thanh

4.000.000

 

4

Hùng Vương nối dài

 

600.000

 

5

Bạch Đằng

Huỳnh Việt Thanh – Lê Lợi (trong đê)

1.350.000

 

Huỳnh Việt Thanh – Lê Lợi (ngoài đê)

1.000.000

 

Lê Lợi –Đường 30/4 (trong đê)

2.200.000

 

Lê Lợi –Đường 30/4 (ngoài đê)

1.600.000

 

Đường 30/4-Hẻm 228 (trong đê)

1.000.000

 

Đường 30/4-Hẻm 228 (ngoài đê)

700.000

 

Hẻm 228 – Ngô Quyền

500.000

 

6

Lê Lợi

Bạch Đằng - Hùng Vương

5.000.000

 

Hùng Vương - Nguyễn Du

4.000.000

 

Nguyễn Du - QL 62 (Đốc Binh Kiều) (trong đê)

1.200.000

 

Nguyễn Du - QL 62 (Đốc Binh Kiều) (ngoài đê)

1.000.000

 

QL 62 - khu vườn ươm

2.000.000

 

7

Lê Lợi nối dài

Khu vườn ươm - cuối tuyến Lê Lợi

1.500.000

 

8

Võ Tánh

 

5.000.000

 

9

Nguyễn Du

Thiên Hộ Dương – Lê Lợi

2.500.000

 

Lê Lợi - Huỳnh Việt Thanh

850.000

 

10

Lý Tự Trọng

 

3.000.000

 

11

Nguyễn Thị Minh Khai

 

3.000.000

 

12

Huỳnh Việt Thanh

Trong đê

850.000

 

Ngoài đê

600.000

 

13

Phan Chu Trinh

Lê Lợi – Đường 30/4

3.000.000

 

Đường 30/4 - Hai Bà Trưng

2.000.000

 

14

Thiên Hộ Dương

Bạch Đằng – QL 62 (Đốc Binh Kiều)

2.300.000

 

QL 62 (Đốc Binh Kiều) - Ngô Quyền

2.000.000

 

15

Hai Bà Trưng

 

3.000.000

 

16

Ngô Quyền

QL 62 (Đốc Binh Kiều) - Bạch Đằng

850.000

 

QL 62 (Đốc Binh Kiều) - Thiên Hộ Dương

700.000

 

17

Phạm Ngọc Thạch

(khu cư xá giáo dục cũ)

1.500.000

 

18

Lê Hồng Phong

(Kênh xáng cũ)

950.000

 

19

Võ Thị Sáu

(Trương Vĩnh Ký cũ)

2.500.000

 

20

Đường 30/4

 

7.000.000

 

II

Các đường chưa có tên

 

 

 

1

Hẻm QL 62 cặp khu bến xe - đường vào nhánh rẽ Lê Lợi

 

2.500.000

 

2

Hẻm Phía đông bến xe khách

 

1.000.000

 

3

Hẻm phía tây bến xe khách

 

2.500.000

 

4

Hẻm cặp sân vận động

 

1.200.000

 

5

Các hẻm đường Bạch Đằng

 

350.000

 

6

Hẻm Bạch Đằng (5m)

 

1.300.000

 

7

Các hẻm đường Lê Lợi

 

600.000

 

8

Nhánh rẽ đường Lê Lợi

 

2.000.000

 

9

Các hẻm cặp đường Lê lợi nối dài

 

1.000.000

 

10

Hẻm 75 (đường Hai Bà Trưng)

 

600.000

 

11

Hẻm Phạm Ngọc Thạch kéo dài

 

350.000

 

12

Hẻm sau khách sạn A (Hẻm 37)

 

1.400.000

 

13

Hẻm phía sau UBND huyện (Hẻm 42)

 

700.000

 

14

Hẻm phía sau Trường Huỳnh Việt Thanh (hẻm 38)

 

700.000

 

15

Hẻm QL 62 (Cặp rạch Cá Rô)

Cầu Cá Rô – Trường Bổ túc Văn hóa

900.000

 

Trường Bổ túc Văn hóa – Kinh Huyện ủy

400.000

 

16

Hẻm số 13 của QL 62

 

700.000

 

17

Hẻm số 52 (thuộc hẻm ra QL 62)

 

600.000

 

18

Đất cặp đường băng sân bay

 

1.200.000

 

19

Hẻm số 49 đường Nguyễn Du

 

600.000

 

20

Hẻm số 19 (Thanh tra cũ)

 

600.000

 

21

Đoạn đường

Đê Huỳnh Việt Thanh – Đầu hẻm số 2

500.000

 

22

Hẻm số 2 cầu dây

 

350.000

 

23

Hẻm 96 - Quốc lộ 62

 

1.000.000

 

24

Hẻm số 134 - đường Trần Hưng Đạo nối dài

 

1.500.000

 

25

Hẻm rạp hát - đường Trần Hưng Đạo nối dài

 

1.500.000

 

26

Các hẻm đường Võ Tánh

 

1.500.000

 

27

Các hẻm đường Thiên Hộ Dương

 

600.000

 

*

Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa

 

300.000

100.000

E

CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

1

Cư xá Cán bộ (mặt hậu làng thương phế binh cũ) + khu dân cư khu phố 5

 

1.000.000

 

2

Đất khu vườn ươm

 

500.000

 

PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III

 

Thị trấn

Phía trong đê bao

200.000

 

Phía ngoài đê bao

100.000

 

 

 

50.000

PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH

1

Ven sông Vàm Cỏ Tây

 

300.000

100.000

2

Ven kênh 79

 

 

100.000

13. HUYỆN VĨNH HƯNG

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT

ĐƠN GIÁ (đ/m2)

THỊ TRẤN

PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG

A

QUỐC LỘ (QL)

 

 

 

B

ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

 

 

1

ĐT 831

Ranh Mộc Hóa (xã Bình Tân) và Vĩnh Hưng (xã Tuyên Bình) – Ranh xã Vĩnh Bình và Thị trấn Vĩnh Hưng

 

100.000

Ranh xã Vĩnh Bình và Thị trấn Vĩnh Hưng - Cầu Rọc Bùi

400.000

 

Cầu Rọc Bùi - đường Tuyên Bình

2.000.000

 

Cầu kênh 28 – Ranh Thị trấn Vĩnh Hưng và xã Vĩnh Thuận

140.000

 

Ranh Thị trấn Vĩnh Hưng và xã Vĩnh Thuận - Bến phà Cả Môn (Sông Vàm Cỏ Tây)

 

100.000

2

Đường tỉnh còn lại

 

 

100.000

C

ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)

 

 

80.000

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

 

I

Các đường có tên

 

 

 

1

Đường Bình Thành Thôn A – B

 

3.000.000

 

2

Đường cặp đê bao phía Nam (bên trong)

Tuyên Bình - Võ Văn Ngân

2.500.000

 

Võ Văn Ngân - Đường 30/4

2.000.000

 

Đường 30/4 - Nguyễn Thị Hạnh (đê bao phía Tây)

1.500.000

 

3

Đường Tuyên Bình

Bến xe - Đường CMT8

2.000.000

 

CMT8 - Tháp Mười

1.500.000

 

4

Đường Cách mạng tháng tám

Khu dân cư Bến xe – Tuyên Bình

1.000.000

 

Tuyên Bình - Sương Nguyệt Ánh

2.000.000

 

Sương Nguyệt Ánh - Đường 30/4

2.500.000

 

Đường 30/4 - đường 3/2

2.000.000

 

Đường 3/2 - Nhật Tảo

1.400.000

 

Nhật Tảo - Đường Nguyễn Thị Hạnh

1.200.000

 

5

Đường Huỳnh Văn Đảnh

 

1.000.000

 

6

Đường Nguyễn Trung Trực

 

1.000.000

 

7

Đường Huỳnh Văn Tạo

 

1.000.000

 

8

Đường Nguyễn Hữu Huân

 

1.000.000

 

9

Đường Sương Nguyệt Ánh

 

1.000.000

 

10

Đường Bùi Thị Đồng

 

1.000.000

 

11

Đường Võ Văn Ngân

 

1.000.000

 

12

Đường Nguyễn Văn Tiếp

 

1.000.000

 

13

Đường Nguyễn Thái Học

 

1.000.000

 

14

Đường Long Khốt

Đê bao phía Nam (ĐT 831) - Tháp Mười

2.000.000

 

Tháp Mười - Huỳnh Việt Thanh

1.000.000

 

15

Đường Võ Văn Tần

Đường CMT8 – Tháp Mười

1.000.000

 

Tháp Mười - Huỳnh Việt Thanh

600.000

 

16

Đường 30/4

Đê bao phía Nam (ĐT 831) - Nguyễn Thái Bình

1.500.000

 

Nguyễn Thái Bình - Huỳnh Việt Thanh (đê bao phía Bắc)

800.000

 

17

Đường 3/2

Đê bao phía Nam (ĐT 831) - Nguyễn Thái Bình

1.500.000

 

Nguyễn Thái Bình - Huỳnh Việt Thanh

800.000

 

18

Đường Tháp Mười

 

1.500.000

 

19

Đường Nguyễn Thái Bình

Đê bao phía Đông - đường 3/2

1.000.000

 

Đường 3/2 - Nguyễn Thị Hạnh (đê bao phía Tây)

600.000

 

20

Đường Nguyễn Thị Hạnh (bên trong)

 

300.000

 

21

Đường Huỳnh Việt Thanh (bên trong)

 

300.000

 

22

Đê bao phía Đông (bên trong)

Huỳnh Việt Thanh – Tháp Mười

400.000

 

Đê bao phía Đông (bên ngoài)

Huỳnh Việt Thanh – Tháp Mười

300.000

 

23

Đường Nhật Tảo

Đê bao phía Nam (ĐT 831) – Nguyễn Thị Hồng

1.200.000

 

Nguyễn Thị Hồng – Huỳnh Việt Thanh

600.000

 

24

Đường Nguyễn Thị Bảy

 

1.000.000

 

25

Đường Nguyễn An Ninh

 

600.000

 

26

Đường Tháp Mười Một

 

400.000

 

27

Đường Nguyễn Thị Hồng

 

400.000

 

28

Đường 1B, 2B khu dân cư bến xe

 

1.000.000

 

29

Đoạn nhánh 4, 5 đường CMT8

 

400.000

 

30

Các đường quy hoạch chi tiết trong khu dân cư lô H

 

800.000

 

II

Các đường chưa có tên

 

 

 

1

Đường quy hoạch chi tiết trong khu dân cư Bàu Sậy

 

800.000

 

2

Đường số 9 Khu dân cư Bàu Sậy (mặt chợ Bàu Sậy)

 

1.200.000

 

3

Đường quy hoạch chi tiết trong khu dân cư Rọc Bùi

 

800.000

 

4

Đường quy hoạch chi tiết trong khu dân cư Bến xe mở rộng

 

1.000.000

 

5

Đường quy hoạch chi tiết trong khu dân cư Ngân hàng–Phòng Công thương

 

600.000

 

6

Đường quy hoạch khu dân cư phía sau Huyện ủy

 

600.000

 

7

Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa

 

300.000

70.000

E

CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

 

1

Khu dân cư Bình Châu A và cụm dân cư vượt lũ Bình Châu B

 

 

 

ĐT 831

 

 

500.000

Các đường còn lại

 

 

250.000

2

Cụm dân cư vượt lũ Vĩnh Bình

 

 

 

ĐT 831 C

 

 

300.000

Các đường còn lại

 

 

200.000

3

Cụm dân cư vượt lũ Vĩnh Thuận

 

 

 

 

ĐT 831

 

 

300.000

 

Các đường còn lại

 

 

150.000

4

Cụm dân cư vượt lũ Gò Châu Mai

 

 

 

 

ĐT Vĩnh Hưng - Khánh Hưng

 

 

500.000

 

Các đường còn lại

 

 

250.000

5

Cụm dân cư vượt lũ còn lại

 

 

 

 

Đường tỉnh

 

 

200.000

 

Đường huyện

 

 

150.000

 

Các đường còn lại

 

 

100.000

PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III

 

Thị trấn

Ngoài đê bao

100.000

 

Trong đê bao

200.000

 

 

 

35.000

PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH

Áp dụng giá đất ở tại PHẦN II

14. HUYỆN TÂN HƯNG

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT

ĐƠN GIÁ (đ/m2)

THỊ TRẤN

PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG

A

QUỐC LỘ (QL)

 

 

 

B

ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

 

 

1

Đường tỉnh 831

 

450.000

 

 

 

Phà Cả Môn - Ranh Thị trấn (xã VT)

 

200.000

Cầu Tân Phước - Ranh Thị trấn (xã VCB)

 

150.000

2

Đường cặp kênh 79

 

300.000

 

 

 

Kênh 63 - Ranh Thị trấn

 

150.000

Kênh cái cỏ - Ranh thị trấn

 

120.000

C

ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)

 

220.000

105.000

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

 

I

Các đường có tên

 

 

 

1

Đường 3/2

 

 

 

 

(Đường số 1) 

Đường Lê Quý Đôn-Đường Lê Lai

1.200.000

 

Đường Lê Lai - Đường Phan Chu Trinh

2.500.000

 

Đường Nguyễn Trãi - Đường Hai Bà Trưng

1.000.000

 

2

Đường Phan Chu Trinh

 

 

 

 

(Đường số 2) 

Đường 3/2 - Đường 24/3

1.200.000

 

Đường 24/3 - Đường Hoàng Hoa Thám

3.000.000

 

 

(Đường số 14)

Đường Trần Hưng Đạo - Đường 30/4

1.500.000

 

3

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Hoàng Hoa Thám - Đường 30/4

3.000.000

 

 

(Đường số 2)

Đường 30/4 - Đường Lê Quý Đôn

800.000

 

4

Đường 30/4

 

 

 

 

(Đường số 3) 

Đường Lý Thường Kiệt - Đường 3/2

2.000.000

 

Đường 3/2 - Đường Trần Hưng Đạo

2.500.000

 

Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lê Quý Đôn

1.500.000

 

 

(CDC khu C Thị Trấn)

Đường Bạch Đằng - Đường Quang Trung

500.000

 

5

Đường Phan Đình Phùng

 

 

 

 

(Đường số 4)

Đường 3/2 - Đường Trần Hưng Đạo

1.500.000

 

6

Đường Nguyễn Trung Trực

 

 

 

 

(Đường số 5)

Đường 3/2 - Đường Trần Hưng Đạo

3.200.000

 

7

Đường Hoàng Hoa Thám

 

 

 

 

(Đường số 6)

Đường 3/2 - Đường Phan Chu Trinh

3.200.000

 

8

Đường Nguyễn Văn Trỗi

 

 

 

 

(Đường số 7)

Đường 3/2 - Đường Phan Chu Trinh

1.500.000

 

9

Đường 24/3

 

 

 

 

(Đường số 8) 

Đường Lý Thường Kiệt – Đường 3/2

2.000.000

 

Đường 3/2 - Đường Phan Chu Trinh

2.000.000

 

10

Đường Tháp Mười

 

 

 

 

(Đường số 11)

Đường 3/2 – Đường Huỳnh Văn Đảnh

1.000.000

 

11

Đường Hỳnh Văn Đảnh

 

 

 

 

(Đường số 12)

Đường 24/3 - Đường Phan Chu Trinh

1.000.000

 

12

Đường Phùng Hưng

 

 

 

 

(Đường số 19)

Đường 30/4 - Đường 24/3

1.200.000

 

13

Đường Nguyễn Đình Chiểu

 

 

 

 

(Đường số 20)

Đường 30/4 - Đường 24/3

1.200.000

 

14

Đường Lý Thường Kiệt

 

 

 

 

(Đường số 21) 

Đường 30/4 - Đường 24/3

1.000.000

 

Đường 24/3- Đường 3/2

800.000

 

 

(Đường khu H - K)

Đường 30/4 - Đường Lê Lai

700.000

 

 

(Đường khu B)

Đường Lê Lai - Đường Ngô Quyền

800.000

 

 

(Đường khu B)

Đường Ngô Quyền - Đường Võ Thị Sáu

800.000

 

15

Đường Bùi Thị Xuân

Đường 3/2-Đường Lý Thường Kiệt

600.000

 

16

Đường Nguyễn Thị Hạnh

Đường 3/2- Đường Lý Thường Kiệt

600.000

 

17

Đường Láng Sen

Đường Hoàng Hoa Thám - Đường 24/3

600.000

 

18

Đường Nguyễn Thái Bình

Đường 30/4 - Đường Nguyễn Trung Trực

600.000

 

19

Đường Lê Quý Đôn

Đường 3/2 - Đường Lê Thị Hồng Gấm

600.000

 

20

Đường Võ Thị Sáu

Đường 3/2 - Đường Lê Quý Đôn

600.000

 

21

Đường Lê Thị Hồng Gấm

Đường 3/2 - Đường Lê Quý Đôn

600.000

 

22

Đường Hồng Sến

Đường Võ Thị Sáu - Đường Lê Thị Hồng Gấm

600.000

 

23

Đường Đốc Binh Kiều

Đường Võ Thị Sáu - Đường Lê Thị Hồng Gấm

600.000

 

24

Đường Phan Đình Giót

Đường Ngô Quyền - Đường Lê Lai

600.000

 

25

Đường Tôn Đức Thắng

Đường Nguyễn Trãi - Đường Hai Bà Trưng

500.000

 

26

Đường Nguyễn Trãi

Đường Tôn Đức Thắng - TDC kênh 79 Thị Trấn

500.000

 

27

Đường Gò Gòn

Đường 3/2 - Đường Nguyễn Trãi

500.000

 

28

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

Đường 3/2 - Đường Nguyễn Trãi

500.000

 

29

Đường CM tháng 8

Đường Tôn Đức Thắng - Đường Nguyễn Trãi

500.000

 

30

Đường Lê Lợi

Đường Tôn Đức Thắng - Đường Nguyễn Trãi

500.000

 

31

Đường Võ Văn Tần

Đường 3/2 - Đường Nguyễn Trãi

500.000

 

32

Đường Nguyễn Thiện Thuật

Đường 3/2 - Đường Nguyễn Trãi

500.000

 

33

Đường Hai Bà Trưng

Đường Tôn Đức Thắng - Đường Nguyễn Trãi

500.000

 

34

Đường Nguyễn Trãi

Đường Gò Gòn - Đường Hai Bà Trưng

500.000

 

35

Đường Hoàng Văn Thụ

Đường Nguyễn Thị Minh Khai - Đường Lê Lợi

500.000

 

36

Đường Trần Quốc Toản

Đường CM tháng 8 - Đường Lê Lợi

500.000

 

37

Đường Phạm Ngọc Thạch

Đường Lê Quý Đôn - Đường Lý Thường Kiệt

2.000.000

 

38

Đường Trương Định

Đường 30/4 - Đường Ngô Quyền

800.000

 

40

Đường Nguyễn Văn Tiếp

Đường Trần Hưng Đạo - Đường Nguyễn Thái Bình

600.000

 

41

Đường Thủ Khoa Huân

Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt

700.000

 

42

Đường Lê Lai

Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt

800.000

 

43

Đường Bạch Đằng

Đường 30/4 - Huyện Đội

350.000

 

44

Đường Nguyễn Du

Đường 30/4 - Đường Trần Văn Ơn

150.000

 

45

Đường Quang Trung

Đường Lãnh Binh Tiến - Đường 30/4

150.000

 

46

Đường Phan Bội Châu

Đường 30/4 - Đường Quang Trung

150.000

 

47

Đường Thiên Hộ Dương

Đường Huyện Thanh Quan - Đường Huỳnh Nho

150.000

 

48

Đường Lương Chánh Tồn

Đường Ngô Sĩ Liên - Đường Dương Văn Dương

150.000

 

49

Đường Trần Văn Ơn

Đường Bạch Đằng - Đường Quang Trung

150.000

 

50

Đường Huyện Thanh Quan

Đường Nguyễn Du - Đường Phan Bội Châu

150.000

 

51

Đường Huỳnh Nho

Đường Nguyễn Du - Đường Quang Trung

150.000

 

52

Đường Trần Văn Trà

Đường Bạch Đằng - Đường 30/4

150.000

 

53

Đường Ngô Sĩ Liên

Đường Nguyễn Du - Đường Quang Trung

150.000

 

54

Đường Dương Văn Dương

Đường Nguyễn Du - Đường Phan Bội Châu

150.000

 

55

Đường Tô Vĩnh Diện

Đường Nguyễn Du - Đường Quang Trung

150.000

 

56

Đường Lãnh Binh Tiến

Đường Bạch Đằng - Đường Phan Bội Châu

150.000

 

57

Đường D 18

Đường Phan Bội Châu - Đường Quang Trung

150.000

 

58

Khu Gò Thiềng A

 

 

 

 

 

Đường có mặt ≥ 9m

800.000

 

Đường có mặt = 7m

600.000

 

Đường có mặt ≤ 6m

400.000

 

II

Các đường chưa có tên

 

 

 

 

Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa

 

120.000

60.000

E

CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

 

I

Thị trấn Tân Hưng

 

 

 

1

Tuyến dân cư khu A

 

 

 

 

 

Đường cặp kênh 79

350.000

 

Các đường còn lại phía trong

150.000

 

2

Tuyến dân cư cặp ĐT 831

 

500.000

 

II

Xã Hưng Điền B

 

 

 

1

Cụm dân cư

 

 

 

 

 

Đường 79 Tân Hưng – Hưng Điền

 

1.200.000

Đường Tân Thành – Lò Gạch

 

1.000.000

Đường hai dãy phố chợ đối diện chợ

 

2.000.000

Các đường còn lại

 

150.000

2

Tuyến dân cư Gò Pháo

Các đường

 

100.000

III

Xã Hưng Điền

 

 

 

 

Cụm dân cư

 

 

 

 

 

Đường 79

 

200.000

Các đường còn lại

 

100.000

IV

Xã Vĩnh Thạnh

 

 

 

1

Cụm dân cư

 

 

 

 

 

Cặp đường tỉnh 831

 

500.000

Đường hai dãy phố chợ đối diện chợ

 

700.000

Các đường còn lại

 

200.000

2

Tuyến DC cặp đường kênh 79

Thị trấn – Lâm Trường

 

200.000

3

Tuyến dân cư cặp đường tỉnh 831

 

 

 

 

 

Đoạn đã san lắp mặt bằng

 

200.000

Đoạn chưa san lắp mặt bằng

 

65.000

V

Xã Vĩnh Đại

 

 

 

1

Cụm dân cư

Đường kênh 79

 

1.000.000

Đường hai dãy phố chợ đối diện chợ

 

1.000.000

Đường kênh Ngang

 

500.000

Đường còn lại

 

100.000

2

Tuyến dân cư 79

 

 

100.000

VI

Xã Vĩnh Lợi

 

 

 

 

Cụm dân cư

 

 

 

 

 

Đường hai dãy phố đối diện chợ

 

600.000

Các đường còn lại

 

100.000

VII

Các cụm, tuyến dân cư trên địa bàn các xã còn lại

 

 

100.000

PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III

 

Thị trấn

 

40.000

 

 

Các xã

 

 

20.000

PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH

1

Ven sông Vàm Cỏ

 

 

30.000

2

Ven các kênh Hồng Ngự, Sông Trăng, 79, Cái Cỏ, Tân Thành-Lò Gạch

 

70.000

40.000

3

Kênh Phước Xuyên

 

70.000

45.000

4

Các sông kênh còn lại

 

Áp dụng theo giá đất tại Phần II Phụ lục II

 

PHỤ LỤC III

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP

STT

ĐƠN VỊ

GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP

1

Các xã thuộc huyện, thành phố Tân An

Được tính bằng 90% giá đất ở tại phụ lục II nhưng mức tối đa không vượt quá 1.620.000 đ/m2 và mức tối thiểu không được thấp hơn giá đất nông nghiệp tại phụ lục I. Riêng đối với các vị trí ven các trục đường giao thông, khu thương mại, khu du lịch, khu cụm công nghiệp mức tối đa không vượt quá 4.050.000 đ/m2.

2

Các phường thuộc thành phố Tân An

Được tính bằng 90% giá đất ở tại phụ lục II nhưng mức tối đa không vượt quá 16.200.000 đ/m2 và mức tối thiểu không được thấp hơn giá đất nông nghiệp tại phụ lục I

3

Thị trấn thuộc huyện đô thị loại IV

Được tính bằng 90% giá đất ở tại phụ lục II nhưng mức tối đa không vượt quá 10.200.000 đ/m2 và mức tối thiểu không được thấp hơn giá đất nông nghiệp tại phụ lục I

4

Các thị trấn thuộc các huyện đô thị loại V

Được tính bằng 90% giá đất ở tại phụ lục II nhưng mức tối đa không vượt quá 5.400.000 đ/m2 và mức tối thiểu không được thấp hơn giá đất nông nghiệp tại phụ lục I

Ghi chú:

1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất, khi tính giá trị chênh lệch tiền sử dụng đất phải nộp, được xác định theo từng phạm vi tính và không được cấn trừ tiền sử dụng đất của phạm vi tính này sang tiền sử dụng đất của phạm vi tính khác. Đồng thời trong từng phạm vi tính nếu đơn giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (đã tính thời hạn sử dụng đất) thấp hơn đơn giá đất nông nghiệp thì được tính bằng giá đất nông nghiệp.

2. Các khu, cụm công nghiệp có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ như quy định tại phụ lục II thì được xác định bằng 90% giá đất ở tại phụ lục II. Riêng đối với các đường nội bộ trong khu, cụm công nghiệp chưa quy định tại phụ lục II được xác định bằng 70% giá đất ở có vị trí tiếp giáp đường giao thông nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa cùng khu vực và không được thấp hơn 90% giá đất ở tại phần II, mục I Bảng giá đất ở./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 79/2009/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 79/2009/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 17/12/2009
Ngày hiệu lực 01/01/2010
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 01/01/2011
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 79/2009/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 79/2009/QĐ-UBND bảng giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Long An


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản hiện thời

Quyết định 79/2009/QĐ-UBND bảng giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Long An
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 79/2009/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Long An
Người ký Dương Quốc Xuân
Ngày ban hành 17/12/2009
Ngày hiệu lực 01/01/2010
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 01/01/2011
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 79/2009/QĐ-UBND bảng giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Long An

Lịch sử hiệu lực Quyết định 79/2009/QĐ-UBND bảng giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Long An