Quyết định 790/QĐ-UBND-HC

Nội dung toàn văn Quyết định 790/QĐ-UBND-HC 2023 công bố thủ tục hành chính Sở Tài nguyên Đồng Tháp


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 790/QĐ-UBND-HC

Đồng Tháp, ngày 29 tháng 07 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường, cụ thể như sau:

1. Lĩnh vực đất đai: 04 thủ tục.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các đơn vị, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- TT/TU ;
- TT/HĐND Tỉnh;
-
Các PCT/UBND Tỉnh;
- Cổng TTĐT Tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC.(BT)

CHỦ TỊCH




Phạm Thiện Nghĩa

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 790/QĐ-UBND-HC ngày 29 tháng 07 năm 2023 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

Cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

Đất đai

Sở Tài nguyên và Môi trường

2

Thu thập số liệu biến động đất đai để thực hiện thống kê đất đai

Đất đai

Sở Tài nguyên và Môi trường

3

Thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp Tỉnh

Đất đai

Sở Tài nguyên và Môi trường

4

Xác định giá đất cụ thể của tổ chức khi được nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất

Đất đai

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Tài chính

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. Lĩnh vực đất đất đai

1. Thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

1.1. Trình tự thực hiện:

Tiếp nhận hồ sơ: Văn thư Văn phòng Đăng ký đất đai, địa chỉ: số 32, QL30, xã An Bình, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp

1.2. Cách thức thực hiện: Văn phòng Đăng ký đất đai tiếp nhận giao các Phòng trực thuộc cung cấp theo yêu cầu.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Công văn yêu cầu của Sở Tài nguyên và Môi Trường

1.4. Thời hạn giải quyết: Theo yêu cầu của Sở Tài nguyên và Môi Trường

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường

1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Văn phòng Đăng ký đất đai

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Số lượng giấy chứng nhận đã cấp trong quý báo cáo và số lượng cấp giấy chứng nhận chuyển dịch quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà

1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản;

- Thông tư số 27/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.

- Quyết định 17/2018/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh Đồng Tháp Ban hành Quy chế phối hợp cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

2. Thủ tục thu thập số liệu biến động đất đai để thực hiện thống kê đất đai.

2.1. Trình tự thực hiện:

* Tiếp nhận hồ sơ: Văn thư Văn phòng Đăng ký đất đai, địa chỉ: số 32, QL30, xã An Bình, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp

2.2. Cách thức thực hiện: Văn phòng Đăng ký đất đai tiếp nhận giao các Phòng trực thuộc cung cấp theo yêu cầu.

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Công văn yêu cầu của Sở Tài nguyên và Môi Trường

2.4. Thời hạn giải quyết: Theo yêu cầu của Sở Tài nguyên và Môi Trường

2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường

2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Văn phòng Đăng ký đất đai

2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: số liệu biến động đất đai trong kỳ thống kê tại cấp xã, huyện, tỉnh

2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 1696/QĐ-UBND-HC ngày 03 tháng 01 năm 2020 của UBND tỉnh Đồng Tháp Ban hành Quy chế phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong công tác quản lý nhà nước lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

3. Tên thủ tục: Thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp Tỉnh.

3.1 Trình tự thực hiện:

3.1.1. Tiếp nhận hồ sơ: Văn thư Sở Tài nguyên và Môi trường

3.1.2. Giải quyết hồ sơ, trong đó:

* Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định: (Dưới 50 hộ: 15 ngày làm việc; Từ 50 hộ đến 100 hộ: 25 ngày làm việc; Trên 100 hộ: 35 ngày làm việc).

- Phòng Quản lý đất đai thẩm định, thông qua Hội đồng thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp Tỉnh.

- Hội đồng thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp Tỉnh xem xét.

- Đơn vị lập phương án hoàn chỉnh lại theo ý kiến của Hội đồng thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp Tỉnh (nếu có).

- Phòng Quản lý đất đai trình Lãnh đạo Sở.

- Lãnh đạo Sở xem xét, ký phát hành Tờ trình.

- Văn thư Sở đóng dấu và phát hành Tờ trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh.

* Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt: 03 ngày.

3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

3.3.1. Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị thẩm định Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cấp có thẩm quyền;

- Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện nơi thực hiện dự án;

- Hồ sơ giải phóng mặt bằng có thể hiện diện tích thu hồi, thông báo thu hồi đất, hồ sơ điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, bản đồ trích đo, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Bảng tổng hợp ý kiến đóng góp của người có đất thu hồi;

- Biên bản họp Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện nơi thực hiện dự án;

- Văn bản, giấy tờ khác có liên quan đến đất và tài sản gắn liền với đất, các khoản hỗ trợ làm căn cứ tính toán, xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ.

3.3.2. Số lượng: 02 bộ

3.4. Thời hạn giải quyết:

- Đối với dự án dưới 50 hộ: 18 ngày làm việc (không kể thời gian đơn vị lập phương án hoàn chỉnh hồ sơ sau khi họp Hội đồng thẩm định, phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp Tỉnh).

- Đối với dự án từ 50 hộ đến 100 hộ: 28 ngày làm việc (không kể thời gian đơn vị lập phương án hoàn chỉnh hồ sơ sau khi họp Hội đồng thẩm định, phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp Tỉnh).

- Đối với dự án trên 100 hộ: 38 ngày làm việc (không kể thời gian đơn vị lập phương án hoàn chỉnh hồ sơ sau khi họp Hội đồng thẩm định, phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp Tỉnh).

Trường hợp Ủy ban nhân dân Tỉnh ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì thời điểm Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận được văn bản ủy quyền thực hiện ban hành Quyết định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho từng hộ gia đình, cá nhân không quá 03 ngày làm việc.

3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; tổ chức phát triển quỹ đất.

3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân Tỉnh.

3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

3.8. Phí, lệ phí (nếu có):

Mức thu cho công tác thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được tính bằng 10,0% trên chi phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định

3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Ủy ban nhân dân Tỉnh quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong cùng một ngày đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 66 Luật Đất đai 2013 và ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong cùng một ngày đối với trường hợp theo quy định tại khoản 3 Điều 66 Luật Đất đai 2013.

3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai năm 2013 ngày 29 tháng 11 năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

- Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

4. Tên thủ tục: Xác định giá đất cụ thể của tổ chức khi được nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất (Không áp dụng đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao).

4.1 Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)

4.1.1. Tiếp nhận hồ sơ: Phòng Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

4.1.2. Giải quyết hồ sơ, trong đó:

* Trường hợp áp dụng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất: 14 ngày.

- Sở Tài nguyên và Môi trường lập văn bản gửi Sở Tài chính và Cục Thuế tỉnh để lấy ý kiến về phương pháp xác định giá đất: 03 ngày.

- Sở Tài chính và Cục Thuế tỉnh có văn bản thống nhất về phương pháp xác định giá đất của Sở Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày.

- Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân Tỉnh quyết định: 03 ngày.

- Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt: 05 ngày.

* Trường hợp áp dụng phương pháp so sánh trực tiếp, thu thập, chiết trừ, thặng dư: 34 ngày (không tính thời gian thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất (nếu có))

- Sở Tài nguyên và Môi trường lập văn bản gửi Sở Tài chính và Cục Thuế tỉnh để lấy ý kiến về phương pháp xác định giá đất: 03 ngày.

- Sở Tài chính và Cục Thuế tỉnh có văn bản thống nhất về phương pháp xác định giá đất của Sở Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày.

- Sở Tài nguyên và Môi trường lập phương án giá đất gửi Hội đồng thẩm định giá đất do Sở Tài chính làm thường trực Hội đồng để thẩm định kể từ ngày nhận được văn bản thống nhất của Cục Thuế tỉnh và Sở Tài chính: 10 ngày.

Trường hợp thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất thì kể từ ngày nhận được kết quả Chứng thư thẩm định giá đất hoàn chỉnh của đơn vị tư vấn, Sở Tài nguyên và Môi trường lập phương án giá đất cụ thể gửi về Hội đồng thẩm định giá đất do Sở Tài chính làm Thường trực Hội đồng: 10 ngày.

- Sở Tài chính báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh để tổ chức thẩm định và gửi kết quả thẩm định cho Sở Tài nguyên và Môi trường: 10 ngày.

- Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện phương án giá đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 03 ngày

- Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt: 05 ngày.

4.2. Cách thức thực hiện: Phòng Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện nội dung tiếp theo về việc giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất.

4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

4.3.1. Thành phần hồ sơ:

Quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

4.3.2. Số lượng: 03 bộ

4.4. Thời hạn giải quyết:

- Trường hợp áp dụng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất là 14 ngày làm việc.

- Trường hợp áp dụng phương pháp so sánh trực tiếp, thu thập, chiết trừ, thặng dư là 34 ngày làm việc (không tính thời gian thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất (nếu có)).

4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức được nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất.

4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài chính; Cục Thuế tỉnh; Ủy ban nhân dân Tỉnh;

4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định phê duyệt đơn giá đất làm cơ sở tính tiền giao đất, cho thuê đất.

4.8. Phí, lệ phí: Không quy định.

4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Theo Bảng giá đất được ban hành: Trường hợp giá trị khu đất dưới 20 tỷ thì áp dụng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất; Trường hợp giá trị khu đất trên 20 tỷ thì áp dụng phương pháp so sánh trực tiếp, thu thập, chiết trừ, thặng dư.

4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai 2013 ngày 29 tháng 11 năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

- Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 790/QĐ-UBND-HC

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu790/QĐ-UBND-HC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/07/2023
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật9 tháng trước
(07/08/2023)
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 790/QĐ-UBND-HC

Lược đồ Quyết định 790/QĐ-UBND-HC 2023 công bố thủ tục hành chính Sở Tài nguyên Đồng Tháp


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 790/QĐ-UBND-HC 2023 công bố thủ tục hành chính Sở Tài nguyên Đồng Tháp
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu790/QĐ-UBND-HC
                Cơ quan ban hànhTỉnh Đồng Tháp
                Người kýPhạm Thiện Nghĩa
                Ngày ban hành29/07/2023
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật9 tháng trước
                (07/08/2023)

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quyết định 790/QĐ-UBND-HC 2023 công bố thủ tục hành chính Sở Tài nguyên Đồng Tháp

                            Lịch sử hiệu lực Quyết định 790/QĐ-UBND-HC 2023 công bố thủ tục hành chính Sở Tài nguyên Đồng Tháp

                            • 29/07/2023

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực