Quyết định 80/2007/QĐ-UBND

Quyết định 80/2007/QĐ-UBND quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành

Quyết định 80/2007/QĐ-UBND quy định bảng giá đất tỉnh An Giang đã được thay thế bởi Quyết định 46/2008/QĐ-UBND Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh An Giang và được áp dụng kể từ ngày 29/12/2008.

Nội dung toàn văn Quyết định 80/2007/QĐ-UBND quy định bảng giá đất tỉnh An Giang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******

Số: 80/2007/QĐ-UBND

Long Xuyên, ngày 21 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh khung giá các loại đất trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2008;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh An Giang”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 51/2006/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức và cá nhân có tham gia vào quan hệ sử dụng đất chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Website Chính phủ, Cục Kiểm tra VB (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh (b/c);
- Các Sở, Ban ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, P. TH, KT, XDCB, NC, TT. Công báo.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vương Bình Thạnh

 

QUY ĐỊNH

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

1. Giá đất được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định theo Quyết định này sử dụng làm căn cứ để:

a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

d) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

e) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Quy định này không áp dụng đối với:

a) Các phương án bồi thường giải phóng mặt bằng đã được phê duyệt từ ngày 31 tháng 12 năm 2007 trở về trước.

b) Trường hợp người có quyền sử dụng đất tự thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Điều 2. Các loại đất được quy định giá

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003 và tình hình thực tế của địa phương, giá các loại đất được quy định:

1. Đất nông nghiệp gồm các loại đất:

a) Đất trồng cây hàng năm (đất trồng lúa, đất trồng cỏ chăn nuôi, đất lan bồi, đất trồng cây hàng năm khác).

b) Đất trồng cây lâu năm.

c) Đất nuôi trồng thủy sản.

d) Đất rừng sản xuất.

2. Đất phi nông nghiệp gồm các loại đất:

a) Đất ở: đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn, đất ở ven đô.

Đất ở ven đô là khu vực tiếp giáp giữa đất ở đô thị và đất ở nông thôn trong cùng một huyện, thị xã và thành phố (gọi tắt là huyện). Phạm vi đất ở ven đô do Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định, giới hạn từ chân lộ giới vào trong 100 mét. Luật Đất đai năm 2003 và khung giá đất của Chính phủ không có giá đất ở ven đô thị. Nhưng xét tình hình thực tế của địa phương, cần thiết phải có giá đất ở vùng ven đô thị để không có sự cách biệt quá lớn giữa giá đất ở đô thị và đất ở nông thôn liền kề.

b) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: đất xây dựng các khu công nghiệp; đất xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

c) Đất dùng cho các mục đích: xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; an ninh, quốc phòng; các cơ sở tôn giáo; đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; nghĩa trang, nghĩa địa; đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất phi nông nghiệp khác.

d) Đất chưa sử dụng (đất bằng, đất đồi núi, núi đá không có cây rừng).

Chương 2:

CĂN CỨ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT

Điều 3. Đất nông nghiệp

Việc định giá đất nông nghiệp được thực hiện căn cứ vào vị trí đất theo bảng giá đất như sau:

1. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản được phân tối đa 3 vị trí. Đất tại vị trí 1 có giá cao nhất.

Vị trí được xác định cụ thể trong bảng giá đất theo từng huyện, thị xã và thành phố.

2. Giá đất rừng sản xuất: phân thành 1 vị trí.

3. Giá đất trong một số trường hợp đặc biệt:

a) Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thì giá đất tính bằng 2 lần giá đất trồng cây lâu năm của vị trí 1 cùng vùng.

b) Đối với đất nông nghiệp trong phạm vi giới hạn đô thị của thành phố, thị xã, thị trấn được tính bằng với giá đất của vị trí 1.

c) Đối với đất nông nghiệp tiếp giáp quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, lộ giao thông nông thôn, giao thông thủy (sông Tiền, sông Hậu, kênh cấp I, cấp II) được xác định như sau:

- Giới hạn cự ly tiếp giáp trong phạm vi 150 mét tính từ chân lộ hiện hữu, bờ sông, bờ kênh hiện hữu được xác định là vị trí 1;

- Giới hạn cự ly từ 151 mét đến 450 mét được xác định là vị trí 2;

- Các khu vực còn lại được tính bằng giá đất của vị trí 3.

Điều 4. Đất ở nông thôn

Việc định giá đất ở nông thôn được thực hiện căn cứ vào phân loại xã và vị trí đất theo bảng giá đất như sau:

1. Đất ở nông thôn tại trung tâm chợ xã (kể cả chợ ở nông thôn nằm ngoài trung tâm chợ xã), trung tâm hành chính xã được xác định giá đất theo từng chợ, từng trung tâm hành chính cụ thể.

2. Mỗi loại có 2 mức giá tương ứng với 2 vị trí:

a) Vị trí 1: các dãy nhà tiếp giáp mặt tiền tính bằng 100%.

b) Vị trí 2: các dãy nhà phía trong tính bằng 60% của vị trí 1.

c) Trường hợp thửa đất ở cùng một hộ sử dụng có chiều sâu trên 50 mét, thì 50 mét đầu tính bằng 100% giá đất vị trí 1, diện tích còn lại (chiều sâu trên 50 mét) tính bằng 60% của vị trí 1.

3. Giới hạn phạm vi bán kính tiếp giáp đối với trung tâm chợ xã, các trung tâm chợ nông thôn nằm ngoài trung tâm chợ xã, trung tâm hành chính xã là 100 mét.

Điều 5. Đất ở đô thị

Đất ở đô thị được phân theo loại đường phố và vị trí để định giá. Loại đường phố căn cứ vào điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh dịch vụ, có khả năng sinh lợi, khoảng cách đến trung tâm đô thị, thương mại dịch vụ. Mỗi loại đường phố được phân từng đoạn đường phố; mỗi đường phố hoặc đoạn đường phố được phân tối đa 04 vị trí (căn cứ vào vị trí tiếp giáp mặt tiền đường phố hay ở phía trong của đường phố).

1. Phân loại đường phố: thành phố Long Xuyên và thị xã Châu Đốc được phân thành 04 loại đường phố; các huyện được phân thành 03 loại đường phố. Đường phố loại I có giá đất cao nhất trong nội thành, nội thị.

2. Phân đoạn đường phố: căn cứ cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi, đường phố được phân nhiều đoạn đường có mức giá khác nhau.

3. Phân loại vị trí: mỗi đường phố hoặc đoạn đường phố được phân tối đa 04 vị trí:

a) Thành phố Long Xuyên và thị xã Châu Đốc:

- Vị trí 1: dãy nhà phía trước, tiếp giáp mặt tiền đường phố, có giá cao nhất

- Vị trí 2: dãy nhà phía sau hoặc trong hẻm của đường phố có chiều rộng từ 3 mét trở lên, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh (như mặt đường láng nhựa hoặc láng xi-măng, hệ thống cấp thoát nước tương đối hoàn chỉnh), giá đất bằng 60% của vị trí 1.

- Vị trí 3: trong hẻm của đường phố có chiều rộng dưới 3 mét, điều kiện sinh hoạt kém hơn vị trí 2, giá đất bằng 40% của vị trí 1.

- Vị trí 4: trong hẻm của hẻm thuộc vị trí 2 hoặc vị trí 3, có điều kiện sinh hoạt kém, giá đất bằng 20% của vị trí 1.

Trừ các đường hẻm đã xác định giá đất cụ thể trong bảng giá đất.

b) Các thị trấn:

- Vị trí 1: dãy nhà phía trước, tiếp giáp mặt tiền đường phố, có giá cao nhất.

- Vị trí 2: dãy nhà phía sau hoặc trong hẻm của đường phố có chiều rộng từ 2,5 mét trở lên, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, giá đất bằng 60% của vị trí 1.

- Vị trí 3: trong hẻm của đường phố có chiều rộng dưới 2,5 mét, điều kiện sinh hoạt kém hơn vị trí 2, giá đất bằng 40% của vị trí 1.

- Vị trí 4: trong hẻm của hẻm thuộc vị trí 2 hoặc vị trí 3, có điều kiện sinh hoạt kém, giá đất bằng 20% của vị trí 1.

Điều 6. Đất ở ven đô thị, trục giao thông

1. Được phân theo 2 vị trí đất, gồm vị trí 1 và vị trí 2. Giá đất tính bằng giá bình quân giữa đất ở đô thị với đất ở nông thôn liền kề.

a) Vị trí 1: các dãy nhà tiếp giáp mặt tiền tính bằng 100%.

b) Vị trí 2: các dãy nhà phía sau hoặc trong hẻm của trục giao thông tính bằng 60% của vị trí 1.

2. Trường hợp thửa đất ở cùng một hộ sử dụng có chiều sâu trên 50 mét, thì 50 mét đầu tính bằng 100% giá đất vị trí 1, diện tích còn lại (chiều sâu trên 50 mét) tính bằng 60% của vị trí 1.

Điều 7. Đất sản xuất, kinh doanh

1. Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh tại đô thị, ven đô, nông thôn: bằng 70% giá đất ở liền kề.

2. Đất chuyên dùng làm nguyên liệu sản xuất gốm sứ, gạch ngói: bằng giá đất nông nghiệp liền kề.

Điều 8. Giá các loại đất phi nông nghiệp khác (đất chuyên dùng) và đất chưa sử dụng

1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật). Giá đất tính bằng với giá đất ở liền kề.

2. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp). Giá đất bằng 70% giá đất ở liền kề.

3. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì giá đất bằng với giá đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thủy sản liền kề; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì giá đất bằng với giá đất phi nông nghiệp liền kề.

4. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa và các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây) thì giá đất bằng với giá loại đất liền kề.

Điều 9. Đất khu vực giáp ranh, tiếp giáp

1. Xác định phạm vi giáp ranh:

a) Đối với đất nông nghiệp tại các khu vực đất giáp ranh được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã và thành phố vào sâu địa phận mỗi huyện là 500 mét.

b) Đối với đất phi nông nghiệp ở nông thôn tại khu vực đất giáp ranh được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện vào sâu địa phận mỗi huyện là 300 mét.

c) Đối với đất phi nông nghiệp ở đô thị thuộc cùng một loại đô thị theo quy định hiện hành thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện vào sâu địa phận mỗi huyện là 200 mét.

d) Trường hợp khu vực đất giữa các huyện bị ngăn cách bởi sông, hồ, kênh có chiều rộng từ 100 mét trở xuống thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ bờ sông, bờ hồ, bờ kênh của mỗi bên vào sâu địa phận của mỗi huyện như quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều này. Nếu chiều rộng của sông, hồ, kênh trên 100 mét thì không xếp loại đất giáp ranh.

đ) Đất ở nông thôn tiếp giáp quốc lộ, phạm vi tiếp giáp tối đa là 100 mét kể từ chân lộ giới hiện hữu; đất ở nông thôn tiếp giáp tỉnh lộ, đường liên xã được giới hạn cự ly tối đa là 50 mét kể từ chân lộ giới hiện hữu.

2. Trường hợp phân vệt giáp ranh để tính giá đất vùng giáp ranh mà dẫn đến thửa đất cùng một hộ sử dụng có 2 mức giá khác nhau thì toàn bộ thửa đất đó được tính theo giá đất có mức giá cao nhất.

3. Giá đất khu vực giáp ranh bằng giá bình quân của các loại đất liền kề.

Điều 10. Xử lý một số trường hợp đặc biệt đối với đất ở đô thị và ven đô thị

1. Trường hợp thửa đất ở đô thị cùng một hộ sử dụng có chiều sâu trên 25 mét: thì 25 mét đầu tính bằng 100% giá đất vị trí 1, diện tích đất còn lại (chiều sâu trên 25 mét) tính bằng 60% giá đất vị trí 1.

2. Đất nằm ngay giao lộ (tiếp giáp 2 mặt tiền trở lên): thì tính theo giá đất của đường phố có giá cao nhất và nhân 1,2.

3. Trường hợp cùng trên một trục đường được chia thành các đoạn có mức giá khác nhau thì giá đất tại vị trí tiếp giáp giữa 2 đoạn giáp ranh (trên địa bàn huyện) được tính giá như sau:

a) Đối với đất ở đô thị giáp ranh giữa 2 đoạn đường có mức giá khác nhau; đất ở đô thị giáp ranh với đất ở ven đô thị được tính giá bình quân của đoạn giáp ranh trong phạm vi 50 mét.

b) Đối với đất ở ven đô thị hoặc đất ở đô thị giáp ranh với đất ở nông thôn được tính giá bình quân của 2 đoạn giáp ranh trong phạm vi 100 mét.

4. Trường hợp đất mặt tiền đường là đất ở đô thị, phía sau là đất ở ven đô hoặc mặt tiền là đất ở ven đô thị, phía sau là đất ở nông thôn thì không áp dụng cách tính giá đất giáp ranh.

5. Đối với thửa đất có vị trí không nằm mặt tiền đường mà phải qua con mương lộ thì giá đất bằng 80% giá đất nằm ngay mặt tiền đường.

6. Đối với các đường dân sinh hai bên hông cầu:

a) Thành phố Long Xuyên và thị xã Châu Đốc:

- Đối với các đường có chiều rộng từ 3 mét trở lên, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh, giá đất bằng 60% của vị trí 1.

- Đối với các đường có chiều rộng dưới 3 mét, điều kiện sinh hoạt kém, cơ sở hạ tầng chưa hoàn chỉnh, giá đất bằng 40% của vị trí 1.

b) Các huyện:

- Đối với các đường có chiều rộng từ 2,5 mét trở lên, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, giá đất bằng 60% của vị trí 1.

- Đối với các đường có chiều rộng dưới 2,5 mét, điều kiện sinh hoạt kém, giá đất bằng 40% của vị trí 1.

Chương 3:

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 11. Bảng giá các loại đất

1. Bảng giá các loại đất được ban hành kèm theo Quyết định cùng với bản Quy định này.

2. Bảng giá các loại đất được xác định theo địa bàn: huyện, thị xã và thành phố đối với từng loại đất, gồm:

a) Đất ở đô thị, ven đô thị.

b) Đất ở nông thôn.

c) Đất nông nghiệp.

Điều 12. Điều chỉnh giá các loại đất

1. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào các quy định hiện hành để điều chỉnh lại giá đất tại khu vực có thay đổi cho phù hợp trong các trường hợp sau:

a) Khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất.

b) Khung giá đất của Chính phủ có điều chỉnh.

2. Đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất trong Quy định này chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường tại địa phương để quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp không bị giới hạn bởi các quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ.

Chương 4:

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 13. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quy định này và giải quyết các trường hợp vướng mắc phát sinh về giá đất theo thẩm quyền; tổ chức mạng lưới thống kê giá đất, điều tra và theo dõi biến động giá đất trên địa bàn toàn tỉnh; tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ định giá đất.

2. Các Sở, ngành theo chức năng có trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện giá đất theo quy định tại Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vương Bình Thạnh

 

BẢNG GIÁ ĐẤT

TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ LONG XUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

A. ĐẤT Ở ĐÔ THỊ, VEN ĐÔ THỊ:

I. GIỚI HẠN ĐÔ THỊ:

Toàn bộ địa giới hành chính các phường Mỹ Long, Mỹ Bình, Mỹ Xuyên, Đông Xuyên. Một phần địa giới hành chính các phường Mỹ Thạnh, Mỹ Thới, Mỹ Quý, Mỹ Phước, Mỹ Hòa, Bình Khánh, Bình Đức. Bao gồm:

1. Phường Mỹ Thạnh:

- Nam giáp rạch Cái Sắn Lớn.

- Bắc giáp phường Mỹ Thới.

- Đông giáp sông Hậu.

- Tây cách chân lộ giới Quốc lộ 91 300 mét về phía Tây.

Riêng khu dân cư Hòa Thạnh lấy hết khu vực giới hạn từ rạch Cái Sắn Lớn, rạch Mương Thơm và đường lộ mới Hòa Thạnh trở ra Quốc lộ 91; khu đất Trung đoàn 3 lấy hết khu vực đất Trung đoàn 3 (gồm cả khu dân cư Trung đoàn 3).

2. Phường Mỹ Thới:

- Nam giáp phường Mỹ Thạnh.

- Bắc giáp phường Mỹ Quý.

- Đông giáp sông Hậu.

- Tây cách chân lộ giới Quốc lộ 91 300 mét về phía Tây.

Riêng khu dân cư đường Trần Quang Khải lấy hết khu vực giới hạn từ cống Bà Thứ đến hết ranh đất khu dân cư Tỉnh đội và rạch Gòi Bé trở ra Quốc lộ 91.

3. Phường Mỹ Quý:

- Nam giáp phường Mỹ Thới.

- Bắc giáp phường Mỹ Phước.

- Đông giáp sông Hậu.

 - Tây giáp rạch Gòi Lớn, rạch Ngã Bát và rạch Hương Chùa.

4. Phường Mỹ Phước:

- Nam giáp phường Mỹ Quý.

- Bắc giáp phường Mỹ Long, Mỹ Xuyên, Đông Xuyên.

- Đông giáp sông Hậu.

- Tây giáp chân lộ giới phía Tây của đường vành đai trong.

Riêng khu dân cư Tiến Đạt lấy hết ranh giới khu dân cư.

5. Phường Mỹ Hòa:

- Đông giáp phường Đông Xuyên và rạch Long Xuyên.

- Tây giáp thị trấn Phú Hòa, huyện Thoại Sơn.

- Bắc giáp rạch Long Xuyên. Riêng khu vực từ rạch Mương Khai Lớn đến thị trấn Phú Hòa cách chân lộ giới Tỉnh lộ 943 hiện hữu 100 mét về phía Bắc.

- Nam cách chân lộ giới hiện hữu Tỉnh lộ 943 300 mét về phía Nam (đối với đoạn từ rạch Ông Mạnh đến rạch Mương Khai Lớn); cách chân lộ giới hiện hữu Tỉnh lộ 943 100 mét về phía Nam (đối với đoạn từ rạch Mương Khai Lớn đến thị trấn Phú Hòa).

6. Phường Bình Khánh:

- Nam giáp phường Mỹ Bình và phường Mỹ Hòa.

- Bắc giáp phường Bình Đức.

- Đông giáp sông Hậu.

- Tây giáp rạch Thông Lưu và rạch Trà Ôn.

7. Phường Bình Đức:

- Nam giáp phường Bình Khánh.

- Bắc giáp thị trấn An Châu, huyện Châu Thành.

- Đông giáp sông Hậu.

- Tây: từ rạch Trà Ôn đi theo đường rạch Dầu; đường vành đai trong và đường tránh (trục đô thị Long Xuyên - Châu Thành) đến ranh đất phía Bắc khu đất doanh trại Quân đội trở ra Quốc lộ 91; đoạn từ ranh đất phía Bắc khu đất doanh trại Quân đội đến giáp ranh thị trấn An Châu cách chân lộ giới Quốc lộ 91 300 mét về phía Tây.

II. GIÁ ĐẤT PHÂN THEO VỊ TRÍ, PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đường phố

Giới hạn từ ………đến…….

Loại đường

Giá đất vị trí 1

I

ĐƯỜNG LOẠI 1

 

 

 

A

Phường Mỹ Long

 

 

 

1

Nguyễn Trãi

Trần Hưng Đạo - Kim Đồng

1

19.500

2

Hai Bà Trưng

Nguyễn Trãi - Ngô Gia Tự

1

19.500

3

Nguyễn Huệ

Suốt đường

1

19.500

4

Hùng Vương

Lý Thái Tổ - Ngô Gia Tự

1

16.000

5

Ngô Gia Tự

Suốt đường

1

19.500

6

Phan Đình Phùng

Suốt đường

1

15.000

7

Lý Thái Tổ

Trần Hưng Đạo - Phà An Hòa

1

15.000

8

Ngô Thì Nhậm

Suốt đường

1

15.000

9

Điện Biên Phủ

Suốt đường

1

13.000

10

Nguyễn Văn Cưng

Suốt đường

1

18.000

11

Lý Tự Trọng

Suốt đường

1

15.000

12

Nguyễn Thị Minh Khai

Suốt đường

1

15.000

13

Thi Sách

Nguyễn Trãi - Đặng Dung

1

15.000

14

Trần Hưng Đạo (Quốc lộ 91)

Cầu Cái Sơn - cầu Hoàng Diệu

1

19.500

B

Phường Mỹ Bình

 

 

 

15

Tôn Đức Thắng

Suốt đường

1

16.000

16

Nguyễn Thái Học

Suốt đường

1

12.000

17

Châu Văn Liêm

Tôn Đức Thắng - Lê Triệu Kiết

1

12.000

Lê Triệu Kiết - Lê Lợi

1

14.000

Lê Lợi - Nguyễn Du

1

12.000

18

Trần Hưng Đạo (Qlộ 91)

Cầu Hoàng Diệu - Lê Hồng Phong

1

16.000

Lê Hồng Phong - cầu Nguyễn Trung Trực

1

12.000

19

Lê Lợi

Suốt đường

1

12.000

20

Lý Thường Kiệt

Trần Hưng Đạo - Tôn Đức Thắng

1

12.000

21

Lê Hồng Phong

Trần Hưng Đạo - Lê Lợi

1

12.000

C

Phường Mỹ Xuyên

 

 

 

22

Hà Hoàng Hổ

Trần Hưng Đạo - Trần Khánh Dư

1

19.500

Trần Khánh Dư - Phan Tôn

1

16.000

D

Phường Đông Xuyên

 

 

 

23

Hà Hoàng Hổ

Phan Tôn - cầu Bà Bầu

1

15.000

II

ĐƯỜNG LOẠI 2

 

 

 

A

Phường Mỹ Long

 

 

 

24

Thi Sách

Đặng Dung - Trần Nhật Duật

2

10.000

25

Huỳnh Thị Hưởng

Suốt đường

2

11.000

26

Chu Văn An

Lý Thái Tổ - Nguyễn Trãi

2

10.000

27

Bạch Đằng

Nguyễn Huệ - Nguyễn Trãi

2

10.000

Nguyễn Trãi - Đặng Dung

2

9.000

28

Phạm Hồng Thái

Suốt đường

2

10.000

29

Phan Chu Trinh

Suốt đường

2

10.000

30

Lê Thị Nhiên

Suốt đường

2

12.000

31

Thoại Ngọc Hầu

Nguyễn Trãi - Lý Thái Tổ

2

12.000

Lý Thái Tổ - cầu Cái Sơn

2

9.000

32

Phan Thành Long

Suốt đường

2

10.000

33

Đoàn Văn Phối

Suốt đường

2

10.000

34

Kim Đồng

Nguyễn Trãi - Lý Thái Tổ

2

10.000

35

Lê Minh Ngươn

Nguyễn Trãi - cầu Duy Tân

2

12.000

36

Lương Văn Cù

Suốt đường

2

10.000

37

Nguyễn Đình Chiểu

Suốt đường

2

7.500

38

Huỳnh Văn Hay

Suốt đường

2

7.500

39

Tản Đà

Suốt đường

2

10.000

40

Trần Nguyên Hãn

Suốt đường

2

10.000

41

Hùng Vương

Lý Thái Tổ - rạch Cái Sơn

2

8.000

42

Trần Nhật Duật

Trần Hưng Đạo - Hùng Vương

2

10.000

43

Đặng Dung

Hùng Vương - Thoại Ngọc Hầu

2

7.500

B

Phường Mỹ Bình

 

 

 

44

Trần Quốc Toản

Suốt đường

2

10.000

45

Đinh Tiên Hoàng

Suốt đường

2

10.000

46

Lê Triệu Kiết

Suốt đường

2

10.000

47

Ngô Quyền

Suốt đường

2

8.000

48

Lý Thường Kiệt

Tôn Đức Thắng - Lê Lợi

2

11.000

49

Lê Hồng Phong

Trần Hưng Đạo - Lê Văn Nhung

2

10.000

50

Thủ Khoa Nghĩa

Lý Thường Kiệt - Phan Bá Vành

2

9.000

51

Thủ Khoa Huân

Nguyễn Thái Ngọc - Ngọc Hân

2

9.000

52

Phan Bá Vành

Tôn Đức Thắng - Thủ Khoa Huân

2

9.000

53

Ngọc Hân

Trần Hưng Đạo - Thủ Khoa Nghĩa

2

9.000

C

Phường Mỹ Phước

 

 

 

54

Trần Hưng Đạo (Qlộ 91)

Cầu Tầm Bót - cầu Cái Sơn

2

8.000

D

Phường Mỹ Xuyên

 

 

 

55

Trần Bình Trọng

Võ Thị Sáu - Trần Khánh Dư

2

9.000

56

Trần Khánh Dư

Hà Hoàng Hổ - Trần Bình Trọng

2

9.000

57

Bùi Thị Xuân

Suốt đường

2

8.000

58

Võ Thị Sáu

Hà Hoàng Hổ - ranh ĐH An Giang

2

8.000

59

Bùi Văn Danh

Trần Hưng Đạo - Bùi Thị Xuân

2

8.000

Đ

Phường Đông Xuyên

 

 

 

60

Hà Hoàng Hổ

Cầu Bà Bầu - cầu Ông Mạnh

2

8.000

E

Phường Bình Khánh

 

 

 

55

Trần Hưng Đạo (Qlộ 91)

Cầu Nguyễn Trung Trực - đường Hàm Nghi

2

9.200

III

ĐƯỜNG LOẠI 3

 

 

 

A

Phường Mỹ Long

 

 

 

61

Đặng Dung nối dài

Điện Biên Phủ - Kim Đồng

3

5.000

62

Lê Văn Hưu

Lý Thái Tổ - cổng sau Nhà Văn hóa

3

5.000

63

Hồ Xuân Hương

Điện Biên Phủ - Lô 24

3

5.000

64

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Điện Biên Phủ - Lương Thế Vinh

3

7.000

65

Lê Thánh Tôn

Điện Biên Phủ - cuối hàng rào cung Thiếu nhi

3

5.000

66

Lương Thế Vinh

Suốt đường

3

5.000

67

Nguyễn Phi Khanh

Lê Văn Hưu - Lô số 13A5

3

5.000

68

Trần Hữu Trang

Lê Văn Hưu - Lô số 13A6

3

4.000

69

Nguyễn Trãi Nối dài

Kim Đồng - Lương Thế Vinh

3

5.000

70

Nguyễn Văn Sừng

Suốt đường

3

5.000

71

Trần Nhật Duật

Đoạn còn lại

3

5.000

72

Châu Thị Tế

Hùng Vương - Thoại Ngọc Hầu

3

7.000

73

Nam Đặng Dung

Chu Văn An - Kim Đồng

3

5.000

B

Phường Mỹ Bình

 

 

 

74

Nguyễn Đăng Sơn

Suốt đường

3

7.000

75

Lê Lai

Suốt đường

3

6.000

76

Nguyễn Du

Suốt đường

3

5.000

77

Yết Kiêu

Trần Hưng Đạo - Cô Bắc

3

7.000

Cô Bắc - Lê Văn Nhung

3

5.000

78

Lê Quý Đôn

Suốt đường

3

7.000

79

Nguyễn Cư Trinh

Lý Thường Kiệt - Lê Hồng Phong

3

7.000

80

Các đường nhánh khu HC tỉnh

Nguyễn Thái Học - Lê Lai - Lý Thường Kiệt

3

5.000

81

Phùng Hưng

Suốt đường

3

7.000

82

Hoàng Văn Thụ

Suốt đường

3

7.000

83

Lê Văn Nhung

Trần Hưng Đạo - Nguyễn Thái Học

3

7.000

84

La Sơn Phu Tử

Lý Thường Kiệt - Lê Hồng Phong

3

7.000

85

Khúc Thừa Dụ

Suốt đường

3

7.000

86

Nguyễn Xí

Suốt đường

3

4.000

87

Lê Sát

Suốt đường

3

4.000

88

Phạm Văn Xảo

Suốt đường

3

4.000

89

Cô Giang

Yết Kiêu - Nguyễn Thái Học

3

4.000

90

Cô Bắc

Yết Kiêu - Nguyễn Thái Học

3

4.000

C

Phường Mỹ Xuyên

 

 

 

91

Võ Thị Sáu

Đoạn còn lại

3

4.000

92

Bùi Văn Danh

Bùi Thị Xuân - MG Hoa Lan

3

7.000

93

Phan Liêm

Suốt đường

3

4.000

94

Hải Thượng Lãn Ông

Trần Hưng Đạo - Bệnh viện Long Xuyên

3

5.000

95

Trần Quang Diệu

Suốt đường

3

5.000

96

Hẻm Sông Hồng

Trần Hưng Đạo - cuối hẻm

3

4.000

97

Hẻm 12

Bệnh viện Long Xuyên - Võ Thị Sáu

3

4.000

98

Hẻm 7, 8

Trần Hưng Đạo - hẻm 12

3

4.000

99

Phan Tôn

Suốt đường

3

4.000

100

Trần Bình Trọng

Trần Khánh Dư - Phan Tôn

3

6.000

D

Phường Đông Xuyên

 

 

 

101

Đường số 1 khu DC Bà Bầu

Hà Hoàng Hổ - cuối khu dân cư (đường chính của KDC Bà Bầu)

3

5.000

102

Ung Văn Khiêm

Hà Hoàng Hổ - Lê Thiện Tứ

3

6.000

103

Ung Văn Khiêm nối dài

Lê Thiện Tứ - ranh Bệnh viện

3

5.000

Đ

Phường Mỹ Phước

 

 

 

104

Tô Hiến Thành

Trần Hưng Đạo - Hùng Vương nối dài

3

6.000

105

Đường Kênh Đào

Trần Hưng Đạo - cầu Kênh Đào

3

5.000

106

Trần Hưng Đạo (Qlộ 91)

Cầu Tầm Bót - cầu Rạch Gòi Lớn

3

5.000

107

Hùng Vương

Rạch Cái Sơn - Tô Hiến Thành

3

6.000

108

Lý Thái Tổ dự kiến

Ung Văn Khiêm - cuối ranh KDC Tiến Đạt

3

4.000

E

Phường Mỹ Quý

 

 

 

109

Trần Hưng Đạo (Qlộ 91)

Cầu rạch Gòi Lớn - Phạm Cự Lượng

3

5.000

110

Đường số 5A

Từ đường số 2 đến trụ sở UBND phường

3

5.000

111

Đường số 5B

Từ đường số 1 - đường số 2

3

5.000

112

Đường số 1

Từ đường 5A đến lô 16I1

3

5.000

113

Đường số 2

Từ đường số 4 đến lô 25H2

3

5.000

G

Phường Bình Khánh

 

 

 

114

Quản Cơ Thành

Suốt đường

3

6.000

115

Trần Hưng Đạo (Qlộ 91)

Hàm Nghi - cầu Trà Ôn

3

6.000

H

Phường Mỹ Thạnh

 

 

 

116

Chưởng Binh Lễ

Quốc lộ 91 - bến Phà Vàm Cống

3

4.000

I

Phường Mỹ Hòa

 

 

 

117

Hà Hoàng Hổ

Cầu Ông Mạnh - đường số 1 vào cầu TĐT

3

5.000

118

Đường Tỉnh lộ 943

Đường vào cầu Tôn Đức Thắng - cầu Bằng Lăng

3

4.000

119

Đường số 1 cầu Tôn Đức Thắng

Tỉnh lộ 943 - cầu Tôn Đức Thắng

3

5.000

IV

ĐƯỜNG LOẠI 4

 

 

 

A

Phường Mỹ Long

 

 

 

120

Dự định cặp CA p. Mỹ Long

Nam Đặng Dung - dãy khu dân cư đường Lý Thái Tổ

4

3.000

B

Phường Mỹ Bình

 

 

 

121

Đường vòng Yết Kiêu

Nguyễn Xí - Lê Văn Nhung

4

3.000

122

Lê Văn Nhung

Nguyễn Thái Học - Lê Hồng Phong

4

2.000

123

Hẻm 141

Nguyễn Thái Học - Yết Kiêu

4

2.500

124

Hẻm Bạch Hổ

Tôn Đức Thắng - Lê Triệu Kiết

4

2.500

125

Hẻm tổ 10 Ngô Quyền

Suốt hẻm

4

2.500

126

Hẻm Huỳnh Thanh

Suốt hẻm

4

2.500

127

Các hẻm trên đường Nguyễn Thái Học

Suốt hẻm

4

2.500

C

Phường Mỹ Xuyên

 

 

 

128

Trần Khánh Dư

Trần Bình Trọng - Võ Thị Sáu

4

2.000

129

Bùi Văn Danh

MG Hoa Lan - Phan Tôn

4

3.000

130

Hẻm 1,2,3,4,5 (K.Đông An 1)

Trần Hưng Đạo - cuối hẻm

4

2.000

131

Hẻm 9

Trần Hưng Đạo - hẻm 12

4

3.500

132

Hẻm 4, 5, 6 (K. Đông An 5)

Trần Hưng Đạo - cuối hẻm

4

1.500

133

Hẻm 2, 3 (K. Đông An 5)

Trần Hưng Đạo - cuối hẻm

4

2.000

134

Hẻm 1 (K. Đông An 5)

Trần Hưng Đạo - cuối hẻm

4

2.000

135

Các hẻm trên đường Hà Hoàng Hổ

Trần Hưng Đạo - cầu Bà Bầu

4

2.400

136

Võ Thị Sáu

Ngã ba VTS - Khu B ĐHAG

4

2.500

137

Đường cặp rạch Cái Sơn

Rạch Xẻo Chanh - giáp ĐHAG

4

2.000

D

Phường Đông Xuyên

 

 

 

138

Bùi Văn Danh

Phan Tôn - cầu ông Mạnh

4

2.000

139

Đường số 2 và các đường nhánh của KDC Bà Bầu

Các đường nhánh trong KDC Bà Bầu

4

3.000

140

Trịnh Văn Ấn

Đường số 2 KDC khóm Đông Thành

4

3.500

141

Trần Văn Thạnh

Đường số 5 KDC khóm Đông Thành

4

3.500

142

Trần Văn Lẫm

Đường số 6 KDC khóm Đông Thành

4

3.500

143

Đinh Trường Sanh

Đường số 7 KDC khóm Đông Thành

4

3.500

144

Lê Thiện Tứ

Đường số 8 KDC khóm Đông Thành

4

3.500

145

Nguyễn Ngọc Ba

Đường số 9 KDC khóm Đông Thành

4

3.500

146

Trịnh Đình Phước

Đường số 10 KDC khóm Đông Thành

4

3.500

147

Các hẻm trên đường Hà Hoàng Hổ

Phan Tôn - cầu ông Mạnh

4

2.400

148

Đường cặp rạch Bà Bầu

 

4

1.600

149

Đường cặp rạch Ông Mạnh

 

4

1.400

150

Hẻm Kinh 3

 

4

1.200

151

Hẻm Kinh 2

Hà Hoàng Hổ - cuối đường

4

1.600

152

Đường vào trường Hùng Vương

Hà Hoàng Hổ - cổng trường Hùng Vương

4

3.500

Cổng trường Hùng Vương - cuối đường

4

1.280

153

Lý Thái Tổ nối dài

Ung Văn Khiêm - Khu QH Đại học

4

3.500

154

Đường Võ Thị Sáu

Khu TT Sở Vóa hóa TT - Ung Văn Khiêm

4

3.500

155

Đường tổ 69

Lý Thái Tổ nối dài - khu cán bộ

4

3.000

156

Các đường KDC Thiên Lộc

 

4

2.000

157

Ngô Văn Sở

Suốt đường

4

3.500

158

Trần Bình Trọng nối dài

Phan Tôn - Ung Văn Khiêm

4

2.000

159

Đường số 3

Đinh Trường Sanh - Trần Văn Lẫm - cuối ranh quy hoạch dân cư

4

2.000

160

Đường tổ 68 (giáp ranh Mỹ Phước

Ngã ba khu B Đại học An Giang - cuối đường

4

1.000

Đ

Phường Mỹ Phước

 

 

 

161

Các đường còn lại thuộc khóm Đông Thịnh 5

Khu tái định cư Đại học AG và KDC Tiến Đạt

4

2.500

162

Các đường Khu dân cư Xẻo Trôm 1, 2

Toàn bộ

4

1.800

163

Triệu Quang Phục

Suốt đường

4

2.100

164

Thoại Ngọc Hầu

Cầu Cái Sơn - Triệu Quang Phục

4

2.200

Triệu Quang Phục - cầu Rạch Gừa

4

1.500

165

Khu dân cư Xẻo Chanh

Cầu Kênh Đào - hết khu dân cư

4

1.200

166

Phạm Ngũ Lão

Suốt đường

4

3.200

167

Phạm Cự Lượng

Trần Hưng Đạo - VP. Khóm Đông Thịnh 6

4

2.500

VP. Khóm Đông Thịnh 6 - Xẻo Trôm 4

4

3.500

168

Các đường đối diện nhà lồng Chợ Mỹ Phước

Suốt đường

4

3.500

169

Ung Văn Khiêm

Ranh P. Đông Xuyên - hết đường nhựa hiện hữu

4

2.500

170

Đường cặp Rạch Cái Sơn

Trần Hưng Đạo - Đại học An Giang

4

1.500

171

Đường cặp rạch Tầm Bót

Sông Hậu - rạch Xẻo Dứa

4

1.000

172

Các hẻm đường Trần Hưng Đạo

Đoạn cầu Cái Sơn - cầu Tầm Bót

4

1.000

Đoạn từ cầu Tầm Bót - cầu Gạch Ròi Lớn

4

800

173

Đường Rạch Xẻo Chanh

Rạch Cái Sơn - cầu Tầm Bót

4

1.200

174

Đường cặp rạch Ba Đá

Phạm Cự Lượng - rạch Tầm Bót

4

800

175

Đường cặp rạch Xẻo Thoại

Rạch Tầm Bót - rạch Ba Đá

4

800

176

Các đường còn lại xung quanh KDC chợ Mỹ Phước

4

3.000

177

Các đường còn lại thuộc KDC Xẻo Trôm 4

4

1.250

E

Phường Mỹ Quý

 

 

 

178

Đường vào chợ Mỹ Quý

Lê Chân - chợ Mỹ Quý

4

2.000

179

Dương Diên Nghệ

Suốt đường

4

1.500

180

Lê Chân

Trần Hưng Đạo - ngã tư KDC trại cá giống

4

1.500

Đoạn còn lại

4

1.000

181

Khu dân cư trại Cá giống

Các đường trong khu dân cư

4

1.000

182

Thánh Thiên

Suốt đường

4

2.000

183

Đường số 4

Suốt đường

4

2.000

184

Các đường nội bộ còn lại KDC chợ Mỹ Quý (toàn bộ)

4

1.000

185

Đường vào Chợ Mỹ Quý

Phạm Cự Lượng - UBND phường

4

3.600

Lô 16 I 1 - Lê Chân

4

3.000

Phạm Cự Lượng - đường số 4

4

3.000

Lô 25 H 2 - Lê Chân

4

3.000

186

Đường liên Khóm Mỹ Phú

Phạm Cự Lượng - cầu Đôi

4

1.000

187

Thoại Ngọc Hầu

Cầu Rạch Gừa - ngã ba Dương Diên Nghệ

4

1.000

188

Đường cặp rạch Gòi Lớn

Đình Mỹ Quý - Trần Hưng Đạo

4

1.000

Trần Hưng Đạo - cầu Đôi nhỏ

4

800

Cầu Đôi nhỏ - điểm B3 trường BTX (bên hữu)

4

500

Cầu Đôi - Mương Lý Sỹ (bên tả)

4

800

Mương Lý Sỹ - cầu sắt trường BTX B3 (bên tả)

4

500

189

Hẻm cặp XN Cơ Khí

Trần Hưng Đạo - cầu Rạch Gừa

4

800

190

Đường Chùa Hiếu Nghĩa

Trần Hưng Đạo - ngã ba Hùng Vương

4

1.500

Ngã ba Hùng Vương - ngã ba Thoại Ngọc Hầu

4

900

191

Đường vào cụm công nghiệp chế biến thủy sản

Suốt đường

4

3.000

192

Đường Ngã Cạy

Cầu Đôi - trường Bùi Thị Xuân điểm B1

4

800

Đoạn còn lại

4

500

G

Phường Mỹ Thới

 

 

 

193

Trần Hưng Đạo (Qlộ 91)

NM Gạch ACERA- cầu Rạch Gòi Lớn

4

3.500

194

Trần Quang Khải

Trần Hưng Đạo - trụ sở UBND phường

4

2.000

Trụ sở UBND phường - VP. khóm Tây An

4

1.500

195

Trần Quý Cáp

Trần Hưng Đạo - cầu Đình

4

1.500

196

Trần Văn Ơn

Trần Hưng Đạo - vào 150 mét

4

1.000

197

Đường cặp rạch Cái Sao

Trần Hưng Đạo - cầu Đình (bờ tả, hữu)

4

700

Cầu Đình - vàm sông Hậu (bờ tả, hữu)

4

500

Cầu Cái Sao - hết giới hạn đô thị về phía Tây (bờ tả, hữu)

4

700

198

Đường cặp rạch Gòi Lớn

Vàm rạch Gòi Lớn - hết giới hạn đô thị về phía Tây (300m)

4

800

199

Đường cặp rạch Gòi Bé

Vàm rạch Gòi Bé - hết giới hạn đô thị về phía Tây (300m)

4

800

200

Đường cặp công viên Mỹ Thới

Trần Hưng Đạo - hết ranh công viên Mỹ Thới

4

2.000

H

Phường Mỹ Thạnh

 

 

 

201

Trần Hưng Đạo (Qlộ 91)

NM Gạch ACERA - cầu Cái Sắn

4

3.000

202

Phan Xích Long

Trần Hưng Đạo vào 150 mét

4

1.000

203

Hồ Huấn Nghiệp

Trần Hưng Đạo - cầu Sáu Bá

4

1.000

204

Tăng Bạt Hổ

Trần Hưng Đạo - cầu lộ xã

4

2.000

205

Hẻm 1, 2 khóm Thới An

 

4

600

206

Đường cặp rạch Cái Dung

Trần Hưng Đạo - cầu Ba Khấu

4

420

207

Đường Ba Khấu - cầu Lộ Xã

Hai bên tả hữu

4

420

208

Đường cầu Lộ xã - ranh Trung đoàn 3

4

420

209

Đường cầu Cái Sắn nhỏ - kinh sân bay

 

4

420

210

Đường lộ mới Hòa Thạnh

Cầu Hòa Thạnh - cầu Mương Thơm Mới

4

700

211

Đường rạch Cái Sắn sâu

Cầu Sáu Nhờ - cầu Hòa Thạnh

4

700

212

Đường cầu Sáu Bá - cầu Mương Thơm mới

4

420

213

Đường Nhà máy gạch Acera

Trần Hưng Đạo - hết 300 mét giới hạn đô thị

4

1.000

214

Các đường trong KDC Hòa Thạnh

4

700

215

Các đường trong KDC Hưng Thạnh

4

340

216

Đường cặp rạch Cái Dung (tả, hữu)

Trần Hưng Đạo - vàm sông Hậu

4

600

Vàm sông Hậu - Nhà máy xi măng

4

420

217

Đường cặp trụ sở UBND phường Mỹ Thạnh

Trần Hưng Đạo - vàm sông Hậu

4

600

I

Phường Bình Khánh

 

 

 

218

Tôn Thất Thuyết

Suốt đường

4

3.600

219

Hàm Nghi

Trần Hưng Đạo - Thành Thái

4

3.600

Đoạn còn lại

4

2.700

220

Nguyễn Trường Tộ

Trần Hưng Đạo - Đề Thám

4

3.600

Đề Thám - công trình Công ty Sao Mai

4

3.200

221

Thành Thái

Suốt đường

4

3.600

222

Nguyễn Khuyến

Suốt đường

4

2.100

223

Tú Xương

Suốt đường

4

2.100

224

Trần Cao Vân

Suốt đường

4

2.100

225

Ngô Lợi

Suốt đường

4

3.000

226

Trương Định

Suốt đường

4

2.500

227

Huỳnh Thúc Kháng

Suốt đường

4

2.500

228

Đinh Công Tráng

Suốt đường

4

2.500

229

Cao Thắng

Suốt đường

4

2.500

230

Phan Bội Châu

Trần Hưng Đạo - bến Phà Mỹ Hòa Hưng

4

2.500

Đoạn còn lại

4

2.100

231

Nguyễn Thanh Sơn

Suốt đường

4

3.000

232

Võ Văn Hoài

Cầu Nguyễn Trung Trực - cầu Tôn Đức Thắng

4

2.500

Cầu Tôn Đức Thắng - rạch Trà Dơ

4

1.800

Rạch Trà Dơ - cầu Thông Lưu (giáp Mỹ Khánh)

4

1.200

233

Đề Thám

Thiên Hộ Dương - cuối đường

4

3.200

234

Thiên Hộ Dương

Suốt đường

4

1.800

235

Phan Văn Trị

Nguyễn Khắc Nhu - Thiên Hộ Dương

4

2.100

236

Lương Văn Can

Nguyễn Khắc Nhu - Thiên Hộ Dương

4

2.100

237

Phó Đức Chính

Suốt đường

4

2.500

238

Nguyễn Khắc Nhu

Suốt đường

4

2.500

239

Tống Duy Tân

Suốt đường

4

2.500

240

Nguyễn Tri Phương

Suốt đường

4

2.500

241

Nguyễn Thượng Hiền

Suốt đường

4

2.500

242

Thái Phiên

Suốt đường

4

2.500

243

Đốc Binh Kiều

Suốt đường

4

2.500

244

Nguyễn An Ninh

Suốt đường

4

2.500

245

Đội Cấn

Khu dân cư NH Công Thương

4

2.500

246

Nguyễn Văn Trỗi

Khu dân cư NH Công Thương

4

2.100

247

Nguyễn Thái Bình

Khu dân cư NH Công Thương

4

2.100

248

Lê Thị Hồng Gấm

Khu dân cư NH Công Thương

4

2.100

249

Quách Thị Trang

Khu dân cư NH Công Thương

4

2.100

250

Nguyễn Địa Lô

Khu dân cư Bình Khánh 3

4

2.100

251

Lê Ngã

Khu dân cư Bình Khánh 3

4

2.100

252

Dã Tượng

Khu dân cư Bình Khánh 3

4

2.100

253

Nguyễn Chích

Khu dân cư Bình Khánh 3

4

2.100

254

Các đường khu QH dân cư Bình Khánh 5 (suốt đường)

4

2.100

255

Nguyễn Thiện Thuật

Hàm Nghi - Nguyễn Thượng Hiền

4

2.500

Đoạn còn lại

4

1.800

256

Các đường dự định còn trên địa bàn khóm Bình Khánh 1 và Bình Khánh 3

4

2.100

257

Đường Trà Ôn

Cầu Trà Ôn - cầu Sắt Sáu Hành

4

1.000

258

Đường Thông Lưu - Tổng Hợi

Cầu rạch Dứa - rạch Trà Ôn từ chân lộ vào 50 mét

4

600

259

KDC Tổng Hợi

Toàn bộ

4

800

260

Đường cặp rạch Trà Ôn

Cầu Sáu Hành - chợ Tầm Vu chân lộ vào 50 mét

4

600

261

Các đường KDC Sao Mai

Toàn bộ

4

2.500

262

Đường Nguyễn Cảnh Dị

Suốt đường

4

2.100

K

Phường Bình Đức

 

 

 

263

Đường Chùa Ông

cầu Trà Ôn - trạm bơm nhà máy nước

4

1.000

264

Đường ấp Chiến lược cặp trường Lương Thế Vinh

Trần.H. Đạo - cuối ranh trường Lương Thế Vinh

4

2.000

Trường Lương Thế Vinh - rạch Dầu (bờ hữu)

4

1.000

265

Đường cặp XN Đông Lạnh

Trần Hưng Đạo - đường Chùa Ông

4

2.000

266

Trần Hưng Đạo (Qlộ 91)

Cầu Trà Ôn - đường ấp chiến lược

4

3.500

Đường ấp chiến lược - cầu Cần Xây

4

2.000

Cầu Cần Xây - cầu Xếp Bà Lý

4

1.500

267

Đường Trà Ôn

Cầu Trà Ôn - cầu rạch Dầu

4

1.000

268

Đường rạch Dầu

Bờ hữu khóm Bình Đức 1

4

800

269

Đường cặp Nhà máy nước

Suốt đường

4

1.500

270

Đường cặp rạch Cần Xay

Trần Hưng Đạo - hết giới hạn 300 mét đô thị

4

900

271

Đường cặp rạch Xếp Bà Lý

Suốt đường

4

1.000

272

Đường đối diện nhà máy gạch Long Xuyên

Trần Hưng Đạo - Sông Hậu

4

1.200

273

Đường sau chợ Trà Ôn

Rạch Trà Ôn - chợ Trà Ôn

4

2.000

274

Các đường xung quanh chợ Trà Ôn (toàn bộ)

4

3.500

275

Khu dân cư Tỉnh ủy

Trần Hưng Đạo - giáp KDC Bình Đức 1

4

3.000

276

Các đường KDC Bình Đức 1

Toàn bộ

4

2.000

L

Phường Mỹ Hòa

 

 

 

278

Bùi Văn Danh

Cầu Ông Mạnh - đường số 1 vào cầu TĐT

4

1.600

279

Tỉnh lộ 943

Cầu Bằng Lăng - cầu Mương Điểm

4

3.000

Cầu Mương Điểm - cầu Mương Khai Lớn

4

2.000

Cầu Mương Khai Lớn - cầu Bằng Tăng

4

1.500

280

Tỉnh lộ 943

Cầu Bằng Tăng - giáp ranh Phú Hòa

4

1.000

281

 Bùi Văn Danh nối dài

Cầu Tôn Đức Thắng - ngã ba Mương Điểm

4

1.000

282

Các đường thuộc KDC Tây Khánh 4 (hẻm Tường Vi)

 

4

1.000

283

Các đường thuộc KDC Tây Khánh 3 (vượt lũ)

 

4

1.200

284

Các hẻm trong khu vực từ cầu Ông Mạnh - cầu Mương Điểm

 

4

700

285

Đường cầu Bằng Tăng giáp Mỹ Quý

Cầu Bằng Tăng - giáp phường Mỹ Quý

4

400

286

Đường cặp rạch Long Xuyên

Trạm bơm - cầu Phú Mỹ - giáp TT. Phú Hòa

4

550

287

Đường cặp rạch Ông Mạnh

Cầu sắt R. Ông Mạnh -nhà máy Ba Tấu

4

1.400

288

Đường cặp rạch Long Xuyên

Cầu Mương Lạng - cầu Bằng Tăng

4

600

289

Đường cặp rạch Mương Điểm

 

4

500

290

Đường cặp rạch Mương Khai Lớn

 

4

500

B. GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN:

1. Khu vực 1: Đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã, trung tâm hành chính xã):

a. Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm hành chính xã:

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Tên xã

Giá đất vị trí 1

1

Xã Mỹ Khánh

600.000

b. Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm chợ xã:

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Tên chợ

Đoạn từ . . . . . đến . . . . .

Giá đất vị trí 1

1

Chợ Cái Chiêng (xã Mỹ Khánh)

Các lô nền đối diện mặt tiền chợ

800.000

Các lô nền còn lại trong khu vực chợ

600.000

2

Chợ Trà Mơn (xã Mỹ Hòa Hưng)

Các lô nền đối diện mặt tiền chợ

1.875.000

2. Khu vực 2: Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông:

a) Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã:

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Tên xã, phường

Đoạn từ………. đến…….

Giá đất vị trí 1

I

Phường Mỹ Phước

 

 

1

Đường cặp rạch Tầm Bót

Rạch Xẻo Dứa - cầu sắt KDC Tiến Đạt

300.000

Cầu sắt Tiến Đạt - rạch Mương Khai

250.000

2

Đường cặp rạch Mương Khai

Giáp phường Mỹ Hòa

250.000

3

Đường Kênh Đào

KDC Xẻo trôm 4 - đường vành đai trong thuộc KDC Xẻo Trôm 5

300.000

Đường vành đai trong thuộc KDC Xẻo Trôm 5 - rạch Mương Khai

250.000

II

Phường Mỹ Quý

 

 

4

Đường cặp rạch Gòi Lớn

Đoạn còn lại giáp phường Mỹ Hòa

250.000

III

Phường Mỹ Thới

 

 

5

Đường cặp rạch Cái Sao

Giới hạn đô thị - kênh Ngã Bát

500.000

Đoạn còn lại giáp ranh xã Phú Thuận

300.000

6

Đường cặp rạch Gòi Lớn

Giới hạn đô thị - cầu Ngã Cái

500.000

Đoạn còn lại

300.000

7

Đường cặp rạch Gòi Bé

Giới hạn đô thị - giáp xã Phú Thuận

300.000

8

Đường Ba Miễu trong

Cầu Hai Búa - cầu Ba Miễu

500.000

9

Đường cặp sông Hậu

Vàm rạch Gòi Lớn - giáp phường Mỹ Thạnh

500.000

IV

Phường Mỹ Thạnh

 

 

10

Đường Mương Thơm

(tả, hữu)

420.000

11

Đường cầu Tám Bổ - giáp ranh Vĩnh Trinh

240.000

12

Đường Ba Khấu - cầu Tư Bọ

 

340.000

13

Đường từ ranh Trung đoàn 3 - cầu KDC Ba Khuỳnh

240.000

14

Đường Nhà máy gạch Acera

Từ hết 300m giới hạn đô thị - giáp ranh Mỹ Thới

420.000

15

Đường Cái Sao - Bờ Hồ

Từ ranh P. Mỹ Thới - cầu Bờ Hồ

340.000

16

Đường cầu Bờ Hồ - cầu Phú Thuận

240.000

17

Đường cầu Bờ Hồ - cầu Vĩnh Trinh

240.000

18

Đường cầu Đình - giáp Vĩnh Trinh

340.000

V

Phường Bình Khánh

 

 

19

Các đường còn lại trên địa bàn khóm Bình Khánh 4

400.000

VI

Phường Bình Đức

 

 

20

Các đường của phường thuộc khu vực nông thôn

700.000

VII

Phường Mỹ Hòa

 

 

21

Đường khu nghĩa trang Tây Khánh 5 giáp Mỹ Phước

500.000

22

Đường Mương xã giáp Mỹ Quý

Cầu Bằng Tăng - giáp phường Mỹ Quý

400.000

23

Đường cặp rạch Long Xuyên

Trạm bơm - cầu Phú Mỹ - TT.Phú Hòa

550.000

24

Đường Mương Xã

 

200.000

25

Đường Mương Bà Hai

 

200.000

26

Đường Mương Cạn

 

200.000

27

Đường Mương Cui

 

200.000

VIII

Xã Mỹ Khánh

 

 

28

Đường liên xã

Cầu Mương Chen - trụ sở UBND xã

600.000

Chợ Cái Chiêng - xã Vĩnh Thành

490.000

Cầu Thông Lưu - cầu Rạch Cái Dung

1.000.000

Cầu rạch Cái Dung - cầu Mương Chen

800.000

29

Đường Cái Chiêng

Suốt đường (hai bên tả, hữu)

300.000

30

Đường rạch Bà Bóng

Suốt đường (hai bên tả, hữu)

300.000

31

Đường rạch Bổn Sầm

Suốt đường (hai bên tả, hữu)

350.000

32

Đường rạch Dung

Suốt đường

400.000

33

Đường rạch Ông Câu

Bên tả

350.000

Bên hữu

300.000

34

Đường rạch Thầy Giáo

Bên hữu

300.000

Bên tả

250.000

35

Đường rạch Chà Dà

Suốt đường (hai bên tả, hữu)

300.000

36

Đường rạch Mương Ngươn

Suốt đường (hai bên tả, hữu)

250.000

37

Các đường còn lại toàn xã

 

200.000

IX

Xã Mỹ Hòa Hưng

 

 

38

Đường liên xã (kể cả đoạn đi qua trung tâm hành chính xã)

Bến phà Trà Ôn - cầu Tư Cảnh

700.000

Cầu Tư Cảnh - cầu Rạch Rích

600.000

Cầu Rạch Rích - bến Phà Ô Môi

700.000

39

Đường Mỹ Khánh 2

Cầu Trà Mơn - cầu Rạch Sung

300.000

Trạm Y tế - bến Phà Trà Ôn

300.000

40

Đường Mỹ Long 1

Suốt tuyến

300.000

41

Đường Mỹ Long 2

Suốt tuyến

180.000

42

Đường Thuận Hiệp

Cầu Đầu lộ - Miếu Ông Hổ

400.000

43

Đường Mỹ An 1,2

Cầu Hai Diệm - cầu Rạch Rích

300.000

44

Khu dân cư Mỹ An 2

 

300.000

45

Các đường đất còn lại toàn xã

 

180.000

46

Đường Mỹ Khánh 1

Cầu Rạch Sung - cầu Tám Tri

150.000

47

Đường sau chợ Trà Mơn

Cầu Út Lai - chợ Trà Mơn

700.000

C. ĐẤT NÔNG NGHIỆP:

1. Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản:

a) Trong giới hạn đô thị:

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Tên phường

Giá đất

1

Phường Mỹ Phước

90.000

2

Phường Đông Xuyên

90.000

3

Phường Mỹ Quý

90.000

4

Phường Mỹ Thới

90.000

5

Phường Mỹ Thạnh

90.000

6

Phường Mỹ Hòa

90.000

7

Phường Bình Đức

 

 

 - Đất trồng cây hàng năm

90.000

 

 - Đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản

135.000

b) Ngoài giới hạn đô thị:

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Tên xã, phường

Giá đất

1

Phường Mỹ Phước

54.000

2

Phường Mỹ Quý

54.000

3

Phường Mỹ Thới

54.000

4

Phường Mỹ Thạnh

54.000

5

Phường Bình Khánh

 

 Rạch Tổng Hợi đến tuyến đường tránh

50.000

 Phía trong tuyến đường tránh về phía Tây giáp Hòa Bình Thạnh

24.000

6

Phường Bình Đức

 

 Kênh Cây Dong giáp giới hạn đô thị

54.000

 Phần còn lại

25.000

 Đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản

108.000

7

Phường Mỹ Hòa

 

 Khóm Tây Huề 1, 2

42.000

 Phần còn lại

30.000

8

Xã Mỹ Khánh

 

 Giáp phường Bình Khánh - cầu Mương Chen

40.000

 Phần còn lại

25.000

9

Xã Mỹ Hòa Hưng

 

 Đất trồng cây hàng năm toàn xã

35.000

 Đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản toàn xã

60.000

2. Đất trồng cây lâu năm:

a) Trong giới hạn đô thị:

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Tên phường

Giá đất

1

Phường Mỹ Long

105.000

2

Phường Mỹ Bình

105.000

3

Phường Mỹ Xuyên

105.000

4

Phường Đông Xuyên

105.000

5

Phường Mỹ Thạnh

105.000

6

Phường Mỹ Thới

105.000

7

Phường Mỹ Quý

105.000

8

Phường Mỹ Phước

105.000

9

Phường Mỹ Hòa

105.000

10

Phường Bình Khánh

105.000

11

Phường Bình Đức

105.000

b) Ngoài giới hạn đô thị:

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Tên xã, phường

Giá đất

1

Phường Mỹ Phước

80.000

2

Phường Mỹ Quý

80.000

3

Phường Bình Khánh

80.000

4

Phường Bình Đức

80.000

5

Phường Mỹ Thới

80.000

6

Phường Mỹ Thạnh

80.000

7

Phường Mỹ Hòa

82.000

8

Xã Mỹ Khánh

63.000

9

Xã Mỹ Hòa Hưng

80.000

 

BẢNG GIÁ ĐẤT

TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ CHÂU ĐỐC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

A. ĐẤT Ở ĐÔ THỊ, VEN ĐÔ THỊ:

I. GIỚI HẠN ĐÔ THỊ:

Đô thị thị xã Châu Đốc được giới hạn bởi các phường trung tâm và Khu Du lịch Núi Sam, như sau:

1. Khu vực nội thị xã:

- Hướng Đông Bắc giáp sông Hậu (từ kênh Vĩnh Tế đến trạm bơm) và giáp Hương lộ 4 (từ trạm bơm đến kênh Đào).

- Hướng Tây Bắc giáp kênh Vĩnh Tế đến Trường Đua.

- Hướng Tây Nam giáp đường Trường Đua, khu dân cư Tây vành đai, kênh Hòa Bình - khu Quân sự, Quốc lộ 91 (từ đường khu Quân sự - kênh Đào).

- Hướng Đông Nam giáp kênh Đào (đoạn từ Hương lộ 4 - Quốc lộ 91) và giáp sân bay (từ Quốc lộ 91 - kênh Hòa Bình), kênh đào - kênh 1.

2. Trục Châu Đốc - Núi Sam:

- Hướng Đông Bắc giáp khu dân cư Tây Vành Đai - Trường Đua.

- Hướng Tây Nam: khu quy hoạch Núi Sam, đường hậu Miếu Bà, đường vòng Công Binh.

- Hướng Đông Nam giáp đất ruộng (từ chân Quốc lộ 91 hiện hữu vào 240 mét).

- Hướng Tây Bắc giáp đất ruộng (từ chân Quốc lộ 91 hiện hữu vào 200 mét). Riêng từ ngã tư đường Núi đến cầu số 4 đoạn tiếp giáp khu dân cư khóm 8, tuyến dân cư khóm 8 (nối dài) lấy từ chân Quốc lộ 91 vào đến điểm cuối khu dân cư.

3. Khu Du lịch Núi Sam (thuộc phường Núi Sam):

- Đường vòng chân núi, đường vòng Công Binh, từ chân núi đến phía đất ruộng 100 mét.

- Khu dân cư Nam Quốc lộ 91 và khu Trung tâm Thương mại Du lịch Núi Sam (Chợ Vĩnh Đông 1).

II. GIÁ ĐẤT PHÂN THEO VỊ TRÍ, PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đường phố

Giới hạn từ…….. đến…….

Loại đường

Giá đất vị trí 1

I

ĐƯỜNG LOẠI 1

 

 

 

1

Chi Lăng

Suốt đường

1

19.500

2

Bạch Đằng

Suốt đường

1

19.500

3

Đốc Phủ Thu

Trần Hưng Đạo - Thủ Khoa Nghĩa

1

18.000

4

Thượng Đăng Lễ 

Trần Hưng Đạo - Phan Văn Vàng

1

18.000

Phan Văn Vàng - Thủ Khoa Nghĩa

1

13.500

5

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Văn Thoại - Thượng Đăng Lễ

1

18.000

6

Lê Công Thành

Nguyễn Văn Thoại - Thượng Đăng Lễ

1

18.000

7

Phan Đình Phùng

Nguyễn Văn Thoại - Thượng Đăng Lễ

1

18.000

8

Quang Trung

Nguyễn Văn Thoại - Thượng Đăng Lễ

1

18.000

9

Phan Văn Vàng

Nguyễn Văn Thoại - Thượng Đăng Lễ

1

18.000

10

Thủ Khoa Nghĩa

Nguyễn Văn Thoại - Thượng Đăng Lễ

1

13.500

11

Nguyễn Hữu Cảnh

Lê Công Thành - Thủ Khoa Nghĩa

1

18.000

12

Nguyễn Văn Thoại

Trần Hưng Đạo, Lê Lợi - Thủ Khoa Huân

1

19.500

13

Lê Lợi

Nguyễn Văn Thoại - Nguyễn Trường Tộ

1

15.000

II

ĐƯỜNG LOẠI 2

 

 

 

14

Nguyễn Hữu Cảnh

Thủ Khoa Nghĩa - Thủ Khoa Huân

2

7.600

15

Thủ Khoa Huân

Nguyễn Văn Thoại - Thượng Đăng Lễ

2

7.600

16

Thượng Đăng Lễ

Thủ Khoa Nghĩa - Cử Trị

2

7.600

17

Nguyễn Văn Thoại

Thủ Khoa Huân - ngã tư đường Núi

2

5.500

18

Trần Hưng Đạo

Thượng Đăng Lễ - Nguyễn Đình Chiểu

2

6.200

19

Thủ Khoa Nghĩa

Thượng Đăng Lễ - Nguyễn Đình Chiểu

2

7.000

20

Nguyễn Đình Chiểu

Suốt đường

2

6.200

21

Lê Lợi

Nguyễn Trường Tộ - ngã tư Bến xe

2

10.000

(không tính giá các dãy nhà cặp bờ sông từ Nguyễn Trường Tộ - ngã 3 bến đá)

 

 

22

Phan Văn Vàng

Trưng Nữ Vương - Nguyễn Văn Thoại

2

9.700

23

Phan Đình Phùng

Trưng Nữ Vương - Nguyễn Văn Thoại

2

9.700

24

Trưng Nữ Vương

Lê Lợi - Thủ Khoa Huân

2

9.700

25

Quang Trung

Trưng Nữ Vương - Nguyễn Văn Thoại

2

9.500

26

Thủ Khoa Huân

Nguyễn Văn Thoại - Nguyễn Trường Tộ

2

8.800

27

Hùng Vương

Phan Đình Phùng - Phan Văn Vàng

2

7.600

28

Trưng Nữ Vương

Thủ Khoa Huân - đường vành đai

2

6.200

III

ĐƯỜNG LOẠI 3

 

 

 

29

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Đình Chiểu - Loui Pasteur

3

3.500

30

Thủ Khoa Nghĩa

Nguyễn Đình Chiểu - Loui Pasteur

3

4.500

31

Cử Trị

Nguyễn Văn Thoại - Chùa Ông Kỉnh

3

4.000

32

Thủ Khoa Huân (n/dài)

Lê Lợi - ngã ba nhà giảng

3

4.300

33

Thủ Khoa Huân

Nguyễn Trường Tộ - đường vành đai

3

3.800

34

Nguyễn Trường Tộ

Suốt đường

3

4.200

35

Khu DC Châu Long 1

Tiếp giáp đường số 1, 2, 5, 6 và La Thành Thân

3

4.200

36

La Thành Thân

Lê Lợi - Hương lộ 4 (Châu Long 1 tiếp giáp)

3

4.000

37

Đường dẫn cầu Cồn Tiên

Trần Hưng Đạo - Cử trị

3

4.000

38

Cư xá Sân vận động

Suốt đường

3

3.300

39

KDC Xí nghiệp rượu

Tiếp giáp đường số 4

3

3.500

40

Chợ Vĩnh Đông (phường Núi Sam)

Đường số 2

3

4.670

Đường số 3

3

4.670

Đường số 11

3

4.670

Các đường còn lại

3

4.200

IV

ĐƯỜNG LOẠI 4

 

 

 

41

Khu DC Châu Long 1

Tiếp giáp đường số 3, số 4

4

3.000

42

Loui Pasteur

Trần Hưng Đạo - Cử Trị

4

2.000

43

Cư xá 20 - 80

Suốt đường

4

2.200

44

Hương lộ 4 (Đ. Bến đá)

Lê Lợi - La Thành Thân

4

3.000

45

Hương lộ 4

La Thành Thân - ngã ba ven bãi

4

2.500

46

Trạm Khí tượng Thủy văn

Lê Lợi đến suốt đường

4

2.400

47

Cử trị

Chùa Ông Kỉnh - Vĩnh Phú

4

2.500

48

Chợ phường Châu Phú B

Tiếp giáp đường số 1 và số 2

4

3.000

Các tuyến đường nội bộ còn lại

4

2.500

49

KDC Xí nghiệp rượu

Các tuyến đường nội bộ còn lại

4

2.700

50

Đường Đê Hòa Bình

Cầu sắt 30/4 - trạm bơm

4

1.500

Trạm bơm - Khu Quân sự 512

4

800

V

QUỐC LỘ 91

 

 

 

51

Quốc lộ 91

Cầu đúc kênh Đào - Chùa Đức Linh

4

3.000

Chùa Đức Linh - cống Mương Thủy

4

3.000

Cống Mương Thủy - Xí nghiệp Cơ khí

3

3.500

Xí nghiệp Cơ khí - ngã tư Bến xe

3

5.200

Ngã tư Bến xe - cầu sắt 30/4

3

4.200

Cầu sắt 30/4 - ngã tư đường núi

4

3.000

Ngã tư đường núi - cầu số 4

4

2.500

Cầu số 4 - ngã 3 bờ xáng (Vĩnh Tây 2)

4

2.000

Cầu số 4 - tiếp giáp khu Dân cư Quốc lộ 91 (Vĩnh Đông 2)

4

3.000

Ngã 3 bờ xáng - ngã 3 đường vòng Công binh

2

6.400

Ngã 3 đường vòng Công binh - cuối Lăng Thoại Ngọc Hầu

2

10.000

Cuối Lăng Thoại Ngọc Hầu - cổng Chùa Phạm Hương

2

6.400

Cổng chùa Phạm Hương - ngã ba cua Đình

3

4.000

Ngã ba cua Đình - UBND xã Vĩnh Tế cũ

4

2.000

UBND xã Vĩnh Tế cũ - cầu Cống Đồn

4

2.000

VI

KHU DU LỊCH NÚI SAM QUỐC LỘ 91

 

 

52

Đ. Phía Bắc Miếu Bà 

Ngã ba Quốc lộ 91 - nhà số 16B

2

10.000

Nhà số 16B - ngã ba cua Đình

3

4.000

53

Đường vòng Núi Sam

Chùa Tây An - đường ngang khóm Vĩnh Đông

3

4.000

Đường ngang khóm Vĩnh Đông 1 - ngã ba Trương Gia Mô

4

3.000

54

Đường vòng Công binh

Quốc lộ 91 - đường ngang khóm Vĩnh Đông 1

3

4.000

Đường ngang khóm Vĩnh Đông 1 - ngã ba Trương Gia Mô

3

4.000

55

Khu chợ Vĩnh Phước (phường Núi Sam)

Ngã ba QL91 - cuối phố 5 căn

4

2.500

VII

KHU DÂN CƯ VÙNG VEN ĐÔ THỊ

 

 

56

Bờ Tây Quốc lộ 91

Phường B

 

1.500

57

Đường Vĩnh Tây 2

Ngã ba bờ xáng - Biên phòng

 

700

58

Hương lộ 4

Ngã ba ven bãi - cầu kênh đào (không tính giá các dãy nhà cặp bờ sông)

 

900

59

Đường Trường Đua

Ngã tư đường Núi - đường Vĩnh Phú

 

1.000

60

Đường Vĩnh Phú

Đường Trường Đua - cầu ván Vĩnh Phú

 

1.000

61

Đường vòng Núi Sam

Cuối phố 5 căn - Trường Trương Gia Mô

 

700

62

Đường Mỹ Hòa

Cầu kênh đào - kênh 1

 

540

63

Đường 30/4

Cầu sắt 30/4 - hết khu dân cư

 

650

64

Đường Mương Thủy

 

 

600

65

Đường Mộ

 

 

600

66

Đường 55A (Vĩnh Tây 2)

Từ Đồn Biên phòng 945 - cống 6 Nhỏ

 

450

Từ cống 6 Nhỏ - đường Trường Đua

 

500

67

Đường đất kênh Vĩnh Tế

Từ cống 6 Nhỏ - đường Trường Đua

 

200

68

Đường kênh 4

Cống 6 nhỏ đến quốc lộ 91

 

750

69

Đường Vĩnh Đông 2

Chùa Quỳnh Đạo đến giáp ranh xã Vĩnh Châu

 

600

70

Đường kênh 4

Từ điểm giáp ranh phường Núi Sam và xã Vĩnh Châu đến kênh Đào

 

300

70

Đường Vĩnh Xuyên

Ngã 3 QL91 đến Phường Đội (P. Núi Sam)

 

600

72

Đường 55A (Vĩnh Xuyên)

Ngã 3 Phường Đội - Khu dân cư Đông, Tây bến Vựa

 

300

73

KDC Đông, Tây Bến Dựa

Tuyến dân cư Đông, Tây Bến Dựa

 

800

74

Đường ven Bãi

Ngã 3 Ven Bãi - Cầu Gạo

 

600

75

KDC TTHC Vĩnh Mỹ

Tiếp giáp đường số 1, 2, 4, 5

 

1.500

Tiếp giáp đường số 3, 6, 7, 8

 

1.100

76

Khu dân cư Chợ Kênh Đào

 

 

1.200

77

Đường Bến Vựa

Quốc lộ 91 - giáp KDC Đông, Tây Bến Vựa

 

1.000

78

Đường TDC Kênh 7

Đầu TDC kênh 7 - giáp ranh xã Vĩnh Châu

 

400

79

Đường dẫn k. Vĩnh Phước

Đường vòng Núi Sam - giáp TDC kênh 7

 

420

B. GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN:

1. Khu vực 1: Đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã, trung tâm hành chính xã):

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Tên xã, phường

Giá đất vị trí 1

1

Xã Vĩnh Ngươn

 

2

Tuyến dân cư Vành Đai (cầu Vĩnh Ngươn - Trường TH Cơ sở)

1.875.000

3

Trung tâm hành chính xã (chân cầu Vĩnh Ngươn - UBND xã Vĩnh Ngươn - trường TH Cơ sở)

1.000.000

4

Xã Vĩnh Tế và xã Vĩnh Châu

550.000

2. Khu vực 2: Đất ở nông thôn tiếp giáp với đường giao thông:

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Tên xã, phường

Giá đất vị trí 1

I

Tiếp giáp Quốc lộ 91

 

1

Xã Vĩnh Tế

300.000

II

Tiếp giáp Tỉnh lộ 55A

 

1

Xã Vĩnh Tế

200.000

III

Tiếp giáp đường giao thông liên xã

 

1

Xã Vĩnh Ngươn

 

 

Từ trường THCS - Mương Bà Tỳ

700.000

 

Từ Mương Bà Tỳ - Chắc Ri

400.000

 

Từ chân cầu Vĩnh Ngươn - Văn phòng ấp Vĩnh Chánh 3

700.000

 

Từ Văn phòng ấp Vĩnh Chánh 3 - rạch Cây Gáo

500.000

2

Xã Vĩnh Châu

 

 

Từ K1- K4

200.000

3. Khu vực 3: Khu vực còn lại:

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Tên xã, phường

Giá đất

 

Toàn thị xã

60.000

C. ĐẤT NÔNG NGHIỆP:

1. Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản:

a) Trong nội ô thị xã:

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Tên phường, xã

Giá đất

1

Phường Châu Phú A

100.000

2

Phường Châu Phú B

100.000

b) Tiếp giáp Quốc lộ 91:

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Tên phường, xã

Vị trí 1

Vị trí 2

1

Phường Châu Phú A

 

 

 

 Ngã tư đường Núi - cầu số 4

100.000

70.000

2

Phường Châu Phú B

 

 

 

 Ngã tư đường Núi - cầu số 4

100.000

70.000

3

Phường Vĩnh Mỹ

 

 

 

 Kinh Đào - Mương Thủy

100.000

70.000

 

 Mương Thủy - ngã tư Bến xe

100.000

70.000

 

 Ngã tư Bến xe - cầu sắt 30/4

100.000

70.000

4

Phường Núi Sam

 

 

 

 Cầu số 4 - ngã ba Bờ Xáng

100.000

70.000

 

 Cầu số 4 - ngã ba đường vòng Công Binh

100.000

70.000

5

Xã Vĩnh Tế

 

 

 

 Từ cống Đồn - Tha La

50.000

35.000

c) Tiếp giáp Tỉnh lộ, lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II, sông Hậu, sông Tiền):

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Tên phường, xã

Vị trí 1

Vị trí 2

1

Phường Châu Phú A

 

 

 

 Tỉnh lộ 55A

70.000

50.000

2

Phường Châu Phú B

 

 

 

 Kênh Hòa Bình

90.000

60.000

 

 Đường 30/4

90.000

60.000

 

 Kênh 3 (Lẩm)

60.000

40.000

 

 Sau lưng bờ Tây

80.000

55.000

 

 Kênh 4

70.000

50.000

3

Phường Núi Sam

 

 

 

Tỉnh lộ 55A

70.000

50.000

4

Phường Vĩnh Mỹ

 

 

 

 Hương lộ 4 (La Thành Thân - ngã 3 ven bãi)

100.000

70.000

 

 Hương lộ 4 (ngã 3 ven bãi - kênh Đào)

90.000

60.000

 

 Đường Đê Hòa Bình (suốt tuyến)

90.000

60.000

 

 Lộ kênh I (đường Mỹ Hòa - kênh Huỳnh Văn Thu)

70.000

50.000

 

 Đường Mỹ Hòa (cầu sắt kênh Đào - kinh 1)

80.000

55.000

5

Xã Vĩnh Châu

 

 

 

 Đường Mỹ Hòa (đoạn từ kênh 1 - kênh 4)

40.000

28.000

Số TT

Tên phường, xã

Vị trí 1

Vị trí 2

6

Xã Vĩnh Tế

 

 

 

 Tỉnh lộ 55A

40.000

28.000

 

 Các tuyến nhánh

35.000

25.000

7

Xã Vĩnh Ngươn

 

 

 

 Đường ấp 1, 2, 3 và đất bãi bồi

40.000

28.000

d) Khu vực còn lại:

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Tên phường, xã

Giá đất

1

Phường Châu Phú A

40.000

2

Phường Châu Phú B

40.000

3

Phường Núi Sam

40.000

4

Phường Vĩnh Mỹ

40.000

5

Xã Vĩnh Châu

20.000

6

Xã Vĩnh Ngươn

20.000

7

Xã Vĩnh Tế

20.000

2. Đất trồng cây lâu năm:

a) Trong nội ô thị xã:

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Tên phường, xã

Giá đất

1

Phường Châu Phú A

120.000

2

Phường Châu Phú B

120.000

b) Tiếp giáp Quốc lộ 91:

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Tên phường, xã

Vị trí 1

Vị trí 2

1

Phường Châu Phú A

 

 

 

 Ngã tư đường Núi - cầu số 4

110.000

80.000

2

Phường Châu Phú B

 

 

 

 Ngã tư Bến xe - ngã tư đường Núi

110.000

80.000

 

 Ngã tư đường Núi - cầu số 4

110.000

80.000

3

Phường Vĩnh Mỹ

 

 

 

 Kinh Đào - Mương Thủy

110.000

80.000

 

 Mương Thủy - ngã tư Bến xe

110.000

80.000

 

 Ngã tư Bến xe - cầu sắt 30/4

110.000

80.000

4

Phường Núi Sam

 

 

 

 Giáp đường vòng chân Núi Sam

110.000

80.000

c) Tiếp giáp Tỉnh lộ, lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II, sông Hậu, sông Tiền):

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Tên phường, xã

Vị trí 1

Vị trí 2

1

Phường Châu Phú A

 

 

 

Tỉnh lộ 55A

80.000

55.000

2

Phường Châu Phú B

 

 

 

 Kênh Hòa Bình

100.000

70.000

 

 Đường 30/4

100.000

70.000

 

 Kênh 3 (Lẩm)

70.000

50.000

 

 Sau lưng bờ Tây

90.000

60.000

 

 Kênh 4

80.000

55.000

3

Phường Núi Sam

 

 

 

 Tỉnh lộ 55A

80.000

55.000

4

Phường Vĩnh Mỹ

 

 

 

 Hương lộ 4 (La Thành Thân - ngã 3 ven bãi)

110.000

80.000

 

 Hương lộ 4 (ngã 3 ven bãi - kênh Đào)

100.000

70.000

 

 Đường Đê Hòa Bình (suốt tuyến)

100.000

70.000

 

 Lộ kênh I (đường Mỹ Hòa - kênh Huỳnh Văn Thu)

80.000

55.000

 

 Đường Mỹ Hòa (cầu sắt kênh Đào - Kinh 1)

90.000

60.000

5

Xã Vĩnh Châu

 

 

 

 Đường Mỹ Hòa, đoạn kênh 1 - kênh 4

50.000

35.000

6

Xã Vĩnh Tế

 

 

 

Tỉnh lộ 55A

50.000

35.000

 

Các tuyến nhánh

40.000

30.000

5

Xã Vĩnh Ngươn

 

 

 

Đường ấp 1, 2, 3 và đất bãi bồi

50.000

35.000

d) Khu vực còn lại:

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Tên phường, xã

Giá đất

1

Phường Châu Phú A

50.000

2

Phường Châu Phú B

50.000

3

Phường Núi Sam

50.000

4

Phường Vĩnh Mỹ

50.000

5

Xã Vĩnh Châu

30.000

6

Xã Vĩnh Ngươn

30.000

7

Xã Vĩnh Tế

30.000

3. Đất trồng rừng:

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Tên phường, xã

Giá đất

1

Xã Vĩnh Tế (rừng tràm Thị đội, ấp Bà Bài)

13.000

2

Xã Vĩnh Châu (ấp Mỹ Thuận)

12.000

 

BẢNG GIÁ ĐẤT

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHỢ MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

A. ĐẤT Ở ĐÔ THỊ, VEN ĐÔ THỊ:

I. GIỚI HẠN ĐÔ THỊ:

Giới hạn cự ly khu vực nội ô là 100 mét tính từ chân lộ giới quy hoạch và dãy nhà mặt tiền đối với khu vực ven đô thị.

1. Thị trấn Chợ Mới:

- Đông giáp đường Nguyễn Hữu Cảnh và cách Nguyễn Hữu Cảnh vào 100 mét.

- Tây giáp rạch Ông Chưởng.

- Nam giáp kinh Xáng Múc.

- Bắc giáp sông Tiền và rạch Ông Chưởng.

2. Thị trấn Mỹ Luông:

- Đông giáp sông Tiền (từ kênh Cột Dây Thép - đường số 10).

- Tây giáp lộ vòng cung (Tỉnh lộ 942 mới).

- Nam giáp đường quy hoạch số 10.

- Bắc giáp ranh xã Long Điền A.

II. GIÁ ĐẤT PHÂN THEO VỊ TRÍ, PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đường phố

Giới hạn từ………. đến……..

Loại đường

Giá đất vị trí 1

A

THỊ TRẤN CHỢ MỚI

 

 

 

I

ĐƯỜNG LOẠI 1

 

 

 

1

Nguyễn Huệ

Thoại Ngọc Hầu - Nguyễn Trung Trực

1

3.000

2

Nguyễn Thái Học 

Rạch Ông Chưởng - Lê Lợi

1

3.000

Lê Lợi - Trần Hưng Đạo

1

3.000

3

Phạm Hồng Thái 

Rạch Ông Chưởng - Lê Lợi

1

3.000

Lê Lợi - Trần Hưng Đạo

1

3.000

4

Lê Lợi 

Thoại Ngọc Hầu - Phạm Hồng Thái

1

5.000

Phạm Hồng Thái - Nguyễn Trung Trực

1

3.000

Nguyễn Hữu Cảnh - Thoại Ngọc Hầu

1

3.500

5

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Hữu Cảnh - Phạm Hồng Thái

1

2.500

II

ĐƯỜNG LOẠI 2

 

 

 

6

Trần Hưng Đạo

Phạm Hồng Thái - cầu Ông Chưởng

2

2.000

7

Nguyễn Huệ 

Thoại Ngọc Hầu - Nguyễn Hữu Cảnh

2

2.000

Nguyễn Trung Trực - Phan Thanh Giản

2

2.000

8

Lê Lợi

Nguyễn Trung Trực - Phan Thanh Giản

2

2.000

9

Hai Bà Trưng

Phạm Hồng Thái - Phan Thanh Giản

2

1.500

10

Thoại Ngọc Hầu

Nguyễn Huệ - Trần Hưng Đạo

2

2.000

11

Nguyễn Trung Trực

Nguyễn Huệ - Trần Hưng Đạo

2

2.000

12

Nguyễn Hữu Cảnh

Bến đò qua Tân Long - Trần Hưng Đạo

2

2.000

Trần Hưng Đạo - kinh Xáng Múc

2

1.800

Số TT

Tên đường phố

Giới hạn từ . . . . . đến . . . . .

Loại đường

Giá đất vị trí 1

13

Phan Thanh Giản

Nguyễn Huệ - Trần Hưng Đạo

2

1.500

14

Phan Đình Phùng

Nguyễn Huệ - Lê Lợi

2

1.500

15

Châu Văn Liêm

Trần Hưng Đạo - Nguyễn Văn Hưởng

2

1.500

16

Trần Hưng Đạo nối dài

Nguyễn Hữu Cảnh - sân vận động

2

1.500

III

ĐƯỜNG LOẠI 3

 

 

 

17

Trần Hưng Đạo

Ngã ba cầu Ông Chưởng - Nguyễn Huệ

3

1.000

18

Nguyễn Văn Hưởng (số 6)

Nguyễn Hữu Cảnh - Bờ kinh xáng

3

1.000

19

Đường Bờ kinh xáng

Nguyễn Hữu Cảnh - rạch Ông Chưởng

3

500

20

Nguyễn Huệ

Phan Thanh Giản - đầu đường Trần H. Đạo

3

1.000

21

Nguyễn An Ninh

Lê Lợi - Trần Hưng Đạo

3

1.000

22

Nguyễn Thái Học (nối dài)

Trần Hưng Đạo - Ấp Chiến lược

3

1.000

23

Phạm Hồng Thái (nối dài) 

Trần Hưng Đạo - Ấp Chiến lược

3

1.000 

IV

KHU DÂN CƯ VÙNG VEN ĐÔ THỊ

 

 

24

Tỉnh lộ 942

Cầu kinh Cả Thú - ranh xã Long Điền A

Ven đô

600

25

Nguyễn Huệ nối dài

Đầu đường Trần Hưng Đạo - giáp ranh xã Long Điền B

Ven đô

400

26

Nguyễn Hữu Cảnh

Kênh xáng múc - Nguyễn Huệ nối dài

Ven đô

400

27

Quy hoạch số 10 (Đ. Cồn)

Ngã ba giáp 942 trên - ngã ba 942 dưới

Ven đô

300

B

THỊ TRẤN MỸ LUÔNG

 

 

 

I

ĐƯỜNG LOẠI 1

 

 

 

1

Hai Bà Trưng

Tỉnh lộ 942 đến sông Tiền

1

3.000

2

Bà Triệu

Tỉnh lộ 942 đến sông Tiền

1

3.000

3

Nguyễn Huệ

Tỉnh lộ 942 - Trần Hưng Đạo

1

2.800

4

Lê Lợi

Bà Triệu - Nguyễn Huệ

1

2.800

5

Tỉnh lộ 942 (cũ)

Lộ vòng cung - cây xăng

1

2.300

Từ cây xăng - Hương lộ 1

1

2.500

Hương lộ 1 - Nguyễn Huệ

1

2.800

Nguyễn Huệ - Mũi Tàu

1

 2.500 

6

Trần Hưng Đạo

Hai Bà Trưng - Nguyễn Huệ

1

2.300

II

ĐƯỜNG LOẠI 2

 

 

 

7

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Huệ - Mũi Tàu

2

2.000

8

Tỉnh lộ 942 (cũ)

Ranh xã Long Điền A - lộ vòng cung

2

1.000

Mũi tàu - Trường Châu Văn Liêm

2

1.600

Trường Châu Văn Liêm - Bến đò Tấn Mỹ

2

1.500

9

Phố dọc kênh Chà Và

Tỉnh lộ 942 - sông Tiền

2

2.000

III

ĐƯỜNG LOẠI 3

 

 

 

10

Trần Hưng Đạo

Hai Bà Trưng - kinh Chà Và

3

1.300

12

Đường quy hoạch số 10

Bến đò qua Tấn Mỹ - lộ 942 (mới)

3

800

13

Phố bờ sông Tiền

Kinh Chà Và - Công an thị trấn

3

1.300

Công an Thị trấn - bến đò Tấn Mỹ

3

240

14

Lộ 942 mới (lộ vòng cung)

Mũi Tàu - phía trên vòng xoay

3

1.000

Phía dưới vòng xoay - mương nhà thờ

3

900

15

Hương lộ 1

Tỉnh lộ 942 - lộ vòng cung (942 mới)

3

1.200

16

Đường phòng khám K. vực

Ngã ba lộ vòng cung - kênh Chà Và

3

1.000

17

Đường quy hoạch số 7

Lộ 942 (cũ) - lộ 942 (mới)

3

1.000

IV

KHU DÂN CƯ VÙNG VEN ĐÔ THỊ

 

 

18

Lộ 942 mới

Mương nhà thờ - cầu Chùa

Ven đô

300

19

Hương lộ 1

Ngã tư 942 (mới) - kinh 77

Ven đô

250

20

Lộ 942 (cũ)

Bến đò qua Tấn Mỹ - Mương cầu Chùa

Ven đô

300

B. GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN:

1. Khu vực 1: Đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã, trung tâm hành chính xã):

a) Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm hành chính xã:

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Tên xã

Giá đất vị trí 1

1

Xã Hòa Bình

600.000

2

Xã Hòa An

500.000

3

Xã An Thạnh Trung

400.000

4

Xã Long Kiến

300.000

5

Xã Long Giang

450.000

6

Xã Nhơn Mỹ

600.000

7

Xã Mỹ Hội Đông

500.000

8

Xã Kiến An

700.000

9

Xã Kiến Thành

450.000

10

Xã Long Điền A

400.000

11

Xã Long Điền B

300.000

12

Xã Mỹ An

400.000

13

Xã Hội An

800.000

14

Xã Tấn Mỹ

300.000

15

Xã Mỹ Hiệp

600.000

16

Xã Bình Phước Xuân

350.000

b) Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm chợ xã:

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Tên xã

Tên chợ

Giá đất vị trí 1

1

Xã Hòa Bình

Chợ An Hòa

1.300.000

2

Xã Hòa An

Chợ An Khánh

800.000

3

Xã Kiến An

Chợ Quảng Nhung

700.000

4

Xã Kiến Thành

Chợ Cái Xoài

600.000

5

Xã Hội An

Chợ Cái Tàu Thượng

1.000.000

6

Xã Mỹ Hiệp

Chợ Mỹ Hiệp

600.000

7

Xã An Thạnh Trung

Chợ Rọc Sen

400.000

8

Xã Nhơn Mỹ

Chợ Mỹ Hòa

600.000

9

Xã Mỹ Hội Đông

Chợ Vàm Nao

500.000

10

Xã Long Điền A

Chợ Thủ

400.000

11

Xã Mỹ An

Chợ Kênh Cựu Hội

300.000

12

Xã Bình Phước Xuân

Chợ Bình Trung

350.000

13

Xã Long Kiến

Chợ Mương Tịnh

300.000

14

Xã Long Giang

Cà Mau

400.000

15

Xã Long Điền B

Chợ Bà Vệ

400.000

16

Xã Tấn Mỹ

Chợ Tấn Mỹ

300.000

c) Đất ở nông thôn tại trung tâm của các chợ còn lại (không phải là chợ trung tâm xã):

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Tên xã

Tên chợ

Giá đất vị trí 1

1

Xã Long Giang

Chợ Sóc Chét

300.000

Chợ Dân Lập

250.000

2

Xã Mỹ An

Chợ Thầy Cai

200.000

3

Xã Mỹ Hội Đông

Chợ Đồng Tân

200.000

Chợ Tham Buôn

200.000

4

Xã Nhơn Mỹ

Chợ Cái Gút

400.000

Chợ Sơn Đốt

350.000

2. Khu vực 2: Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông:

a) Đất ở nông thôn tiếp giáp với Tỉnh lộ (trừ trung tâm chợ và trung tâm hành chính xã):

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Đoạn từ . . . . . đến . . . . .

Giá đất vị trí 1

I

Tiếp giáp Tỉnh lộ 944

 

1

Xã Hòa Bình

 

 

Phà An Hòa cũ - cuối chợ An Hòa

1.300.000

 

Cuối chợ An Hòa - cây Xăng

850.000

 

Cây Xăng - ranh An Thạnh Trung

400.000

2

Xã An Thạnh Trung

 

 

Ranh Hòa Bình - ranh Mỹ An

280.000