Quyết định 80/2007/QĐ-UBND quy định bảng giá đất tỉnh An Giang đã được thay thế bởi Quyết định 46/2008/QĐ-UBND Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh An Giang và được áp dụng kể từ ngày 29/12/2008.
Nội dung toàn văn Quyết định 80/2007/QĐ-UBND quy định bảng giá đất tỉnh An Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80/2007/QĐ-UBND | Long Xuyên, ngày 21 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh khung giá các loại đất trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2008;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh An Giang”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 51/2006/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức và cá nhân có tham gia vào quan hệ sử dụng đất chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Giá đất được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định theo Quyết định này sử dụng làm căn cứ để:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
d) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
e) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Quy định này không áp dụng đối với:
a) Các phương án bồi thường giải phóng mặt bằng đã được phê duyệt từ ngày 31 tháng 12 năm 2007 trở về trước.
b) Trường hợp người có quyền sử dụng đất tự thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 2. Các loại đất được quy định giá
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003 và tình hình thực tế của địa phương, giá các loại đất được quy định:
1. Đất nông nghiệp gồm các loại đất:
a) Đất trồng cây hàng năm (đất trồng lúa, đất trồng cỏ chăn nuôi, đất lan bồi, đất trồng cây hàng năm khác).
b) Đất trồng cây lâu năm.
c) Đất nuôi trồng thủy sản.
d) Đất rừng sản xuất.
2. Đất phi nông nghiệp gồm các loại đất:
a) Đất ở: đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn, đất ở ven đô.
Đất ở ven đô là khu vực tiếp giáp giữa đất ở đô thị và đất ở nông thôn trong cùng một huyện, thị xã và thành phố (gọi tắt là huyện). Phạm vi đất ở ven đô do Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định, giới hạn từ chân lộ giới vào trong 100 mét. Luật Đất đai năm 2003 và khung giá đất của Chính phủ không có giá đất ở ven đô thị. Nhưng xét tình hình thực tế của địa phương, cần thiết phải có giá đất ở vùng ven đô thị để không có sự cách biệt quá lớn giữa giá đất ở đô thị và đất ở nông thôn liền kề.
b) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: đất xây dựng các khu công nghiệp; đất xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
c) Đất dùng cho các mục đích: xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; an ninh, quốc phòng; các cơ sở tôn giáo; đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; nghĩa trang, nghĩa địa; đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất phi nông nghiệp khác.
d) Đất chưa sử dụng (đất bằng, đất đồi núi, núi đá không có cây rừng).
Chương 2:
CĂN CỨ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT
Điều 3. Đất nông nghiệp
Việc định giá đất nông nghiệp được thực hiện căn cứ vào vị trí đất theo bảng giá đất như sau:
1. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản được phân tối đa 3 vị trí. Đất tại vị trí 1 có giá cao nhất.
Vị trí được xác định cụ thể trong bảng giá đất theo từng huyện, thị xã và thành phố.
2. Giá đất rừng sản xuất: phân thành 1 vị trí.
3. Giá đất trong một số trường hợp đặc biệt:
a) Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thì giá đất tính bằng 2 lần giá đất trồng cây lâu năm của vị trí 1 cùng vùng.
b) Đối với đất nông nghiệp trong phạm vi giới hạn đô thị của thành phố, thị xã, thị trấn được tính bằng với giá đất của vị trí 1.
c) Đối với đất nông nghiệp tiếp giáp quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, lộ giao thông nông thôn, giao thông thủy (sông Tiền, sông Hậu, kênh cấp I, cấp II) được xác định như sau:
- Giới hạn cự ly tiếp giáp trong phạm vi 150 mét tính từ chân lộ hiện hữu, bờ sông, bờ kênh hiện hữu được xác định là vị trí 1;
- Giới hạn cự ly từ 151 mét đến 450 mét được xác định là vị trí 2;
- Các khu vực còn lại được tính bằng giá đất của vị trí 3.
Điều 4. Đất ở nông thôn
Việc định giá đất ở nông thôn được thực hiện căn cứ vào phân loại xã và vị trí đất theo bảng giá đất như sau:
1. Đất ở nông thôn tại trung tâm chợ xã (kể cả chợ ở nông thôn nằm ngoài trung tâm chợ xã), trung tâm hành chính xã được xác định giá đất theo từng chợ, từng trung tâm hành chính cụ thể.
2. Mỗi loại có 2 mức giá tương ứng với 2 vị trí:
a) Vị trí 1: các dãy nhà tiếp giáp mặt tiền tính bằng 100%.
b) Vị trí 2: các dãy nhà phía trong tính bằng 60% của vị trí 1.
c) Trường hợp thửa đất ở cùng một hộ sử dụng có chiều sâu trên 50 mét, thì 50 mét đầu tính bằng 100% giá đất vị trí 1, diện tích còn lại (chiều sâu trên 50 mét) tính bằng 60% của vị trí 1.
3. Giới hạn phạm vi bán kính tiếp giáp đối với trung tâm chợ xã, các trung tâm chợ nông thôn nằm ngoài trung tâm chợ xã, trung tâm hành chính xã là 100 mét.
Điều 5. Đất ở đô thị
Đất ở đô thị được phân theo loại đường phố và vị trí để định giá. Loại đường phố căn cứ vào điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh dịch vụ, có khả năng sinh lợi, khoảng cách đến trung tâm đô thị, thương mại dịch vụ. Mỗi loại đường phố được phân từng đoạn đường phố; mỗi đường phố hoặc đoạn đường phố được phân tối đa 04 vị trí (căn cứ vào vị trí tiếp giáp mặt tiền đường phố hay ở phía trong của đường phố).
1. Phân loại đường phố: thành phố Long Xuyên và thị xã Châu Đốc được phân thành 04 loại đường phố; các huyện được phân thành 03 loại đường phố. Đường phố loại I có giá đất cao nhất trong nội thành, nội thị.
2. Phân đoạn đường phố: căn cứ cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi, đường phố được phân nhiều đoạn đường có mức giá khác nhau.
3. Phân loại vị trí: mỗi đường phố hoặc đoạn đường phố được phân tối đa 04 vị trí:
a) Thành phố Long Xuyên và thị xã Châu Đốc:
- Vị trí 1: dãy nhà phía trước, tiếp giáp mặt tiền đường phố, có giá cao nhất
- Vị trí 2: dãy nhà phía sau hoặc trong hẻm của đường phố có chiều rộng từ 3 mét trở lên, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh (như mặt đường láng nhựa hoặc láng xi-măng, hệ thống cấp thoát nước tương đối hoàn chỉnh), giá đất bằng 60% của vị trí 1.
- Vị trí 3: trong hẻm của đường phố có chiều rộng dưới 3 mét, điều kiện sinh hoạt kém hơn vị trí 2, giá đất bằng 40% của vị trí 1.
- Vị trí 4: trong hẻm của hẻm thuộc vị trí 2 hoặc vị trí 3, có điều kiện sinh hoạt kém, giá đất bằng 20% của vị trí 1.
Trừ các đường hẻm đã xác định giá đất cụ thể trong bảng giá đất.
b) Các thị trấn:
- Vị trí 1: dãy nhà phía trước, tiếp giáp mặt tiền đường phố, có giá cao nhất.
- Vị trí 2: dãy nhà phía sau hoặc trong hẻm của đường phố có chiều rộng từ 2,5 mét trở lên, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, giá đất bằng 60% của vị trí 1.
- Vị trí 3: trong hẻm của đường phố có chiều rộng dưới 2,5 mét, điều kiện sinh hoạt kém hơn vị trí 2, giá đất bằng 40% của vị trí 1.
- Vị trí 4: trong hẻm của hẻm thuộc vị trí 2 hoặc vị trí 3, có điều kiện sinh hoạt kém, giá đất bằng 20% của vị trí 1.
Điều 6. Đất ở ven đô thị, trục giao thông
1. Được phân theo 2 vị trí đất, gồm vị trí 1 và vị trí 2. Giá đất tính bằng giá bình quân giữa đất ở đô thị với đất ở nông thôn liền kề.
a) Vị trí 1: các dãy nhà tiếp giáp mặt tiền tính bằng 100%.
b) Vị trí 2: các dãy nhà phía sau hoặc trong hẻm của trục giao thông tính bằng 60% của vị trí 1.
2. Trường hợp thửa đất ở cùng một hộ sử dụng có chiều sâu trên 50 mét, thì 50 mét đầu tính bằng 100% giá đất vị trí 1, diện tích còn lại (chiều sâu trên 50 mét) tính bằng 60% của vị trí 1.
Điều 7. Đất sản xuất, kinh doanh
1. Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh tại đô thị, ven đô, nông thôn: bằng 70% giá đất ở liền kề.
2. Đất chuyên dùng làm nguyên liệu sản xuất gốm sứ, gạch ngói: bằng giá đất nông nghiệp liền kề.
Điều 8. Giá các loại đất phi nông nghiệp khác (đất chuyên dùng) và đất chưa sử dụng
1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật). Giá đất tính bằng với giá đất ở liền kề.
2. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp). Giá đất bằng 70% giá đất ở liền kề.
3. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì giá đất bằng với giá đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thủy sản liền kề; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì giá đất bằng với giá đất phi nông nghiệp liền kề.
4. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa và các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây) thì giá đất bằng với giá loại đất liền kề.
Điều 9. Đất khu vực giáp ranh, tiếp giáp
1. Xác định phạm vi giáp ranh:
a) Đối với đất nông nghiệp tại các khu vực đất giáp ranh được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã và thành phố vào sâu địa phận mỗi huyện là 500 mét.
b) Đối với đất phi nông nghiệp ở nông thôn tại khu vực đất giáp ranh được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện vào sâu địa phận mỗi huyện là 300 mét.
c) Đối với đất phi nông nghiệp ở đô thị thuộc cùng một loại đô thị theo quy định hiện hành thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện vào sâu địa phận mỗi huyện là 200 mét.
d) Trường hợp khu vực đất giữa các huyện bị ngăn cách bởi sông, hồ, kênh có chiều rộng từ 100 mét trở xuống thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ bờ sông, bờ hồ, bờ kênh của mỗi bên vào sâu địa phận của mỗi huyện như quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều này. Nếu chiều rộng của sông, hồ, kênh trên 100 mét thì không xếp loại đất giáp ranh.
đ) Đất ở nông thôn tiếp giáp quốc lộ, phạm vi tiếp giáp tối đa là 100 mét kể từ chân lộ giới hiện hữu; đất ở nông thôn tiếp giáp tỉnh lộ, đường liên xã được giới hạn cự ly tối đa là 50 mét kể từ chân lộ giới hiện hữu.
2. Trường hợp phân vệt giáp ranh để tính giá đất vùng giáp ranh mà dẫn đến thửa đất cùng một hộ sử dụng có 2 mức giá khác nhau thì toàn bộ thửa đất đó được tính theo giá đất có mức giá cao nhất.
3. Giá đất khu vực giáp ranh bằng giá bình quân của các loại đất liền kề.
Điều 10. Xử lý một số trường hợp đặc biệt đối với đất ở đô thị và ven đô thị
1. Trường hợp thửa đất ở đô thị cùng một hộ sử dụng có chiều sâu trên 25 mét: thì 25 mét đầu tính bằng 100% giá đất vị trí 1, diện tích đất còn lại (chiều sâu trên 25 mét) tính bằng 60% giá đất vị trí 1.
2. Đất nằm ngay giao lộ (tiếp giáp 2 mặt tiền trở lên): thì tính theo giá đất của đường phố có giá cao nhất và nhân 1,2.
3. Trường hợp cùng trên một trục đường được chia thành các đoạn có mức giá khác nhau thì giá đất tại vị trí tiếp giáp giữa 2 đoạn giáp ranh (trên địa bàn huyện) được tính giá như sau:
a) Đối với đất ở đô thị giáp ranh giữa 2 đoạn đường có mức giá khác nhau; đất ở đô thị giáp ranh với đất ở ven đô thị được tính giá bình quân của đoạn giáp ranh trong phạm vi 50 mét.
b) Đối với đất ở ven đô thị hoặc đất ở đô thị giáp ranh với đất ở nông thôn được tính giá bình quân của 2 đoạn giáp ranh trong phạm vi 100 mét.
4. Trường hợp đất mặt tiền đường là đất ở đô thị, phía sau là đất ở ven đô hoặc mặt tiền là đất ở ven đô thị, phía sau là đất ở nông thôn thì không áp dụng cách tính giá đất giáp ranh.
5. Đối với thửa đất có vị trí không nằm mặt tiền đường mà phải qua con mương lộ thì giá đất bằng 80% giá đất nằm ngay mặt tiền đường.
6. Đối với các đường dân sinh hai bên hông cầu:
a) Thành phố Long Xuyên và thị xã Châu Đốc:
- Đối với các đường có chiều rộng từ 3 mét trở lên, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh, giá đất bằng 60% của vị trí 1.
- Đối với các đường có chiều rộng dưới 3 mét, điều kiện sinh hoạt kém, cơ sở hạ tầng chưa hoàn chỉnh, giá đất bằng 40% của vị trí 1.
b) Các huyện:
- Đối với các đường có chiều rộng từ 2,5 mét trở lên, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, giá đất bằng 60% của vị trí 1.
- Đối với các đường có chiều rộng dưới 2,5 mét, điều kiện sinh hoạt kém, giá đất bằng 40% của vị trí 1.
Chương 3:
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 11. Bảng giá các loại đất
1. Bảng giá các loại đất được ban hành kèm theo Quyết định cùng với bản Quy định này.
2. Bảng giá các loại đất được xác định theo địa bàn: huyện, thị xã và thành phố đối với từng loại đất, gồm:
a) Đất ở đô thị, ven đô thị.
b) Đất ở nông thôn.
c) Đất nông nghiệp.
Điều 12. Điều chỉnh giá các loại đất
1. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào các quy định hiện hành để điều chỉnh lại giá đất tại khu vực có thay đổi cho phù hợp trong các trường hợp sau:
a) Khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất.
b) Khung giá đất của Chính phủ có điều chỉnh.
2. Đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất trong Quy định này chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường tại địa phương để quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp không bị giới hạn bởi các quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ.
Chương 4:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quy định này và giải quyết các trường hợp vướng mắc phát sinh về giá đất theo thẩm quyền; tổ chức mạng lưới thống kê giá đất, điều tra và theo dõi biến động giá đất trên địa bàn toàn tỉnh; tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ định giá đất.
2. Các Sở, ngành theo chức năng có trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện giá đất theo quy định tại Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG GIÁ ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ LONG XUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
A. ĐẤT Ở ĐÔ THỊ, VEN ĐÔ THỊ:
I. GIỚI HẠN ĐÔ THỊ:
Toàn bộ địa giới hành chính các phường Mỹ Long, Mỹ Bình, Mỹ Xuyên, Đông Xuyên. Một phần địa giới hành chính các phường Mỹ Thạnh, Mỹ Thới, Mỹ Quý, Mỹ Phước, Mỹ Hòa, Bình Khánh, Bình Đức. Bao gồm:
1. Phường Mỹ Thạnh:
- Nam giáp rạch Cái Sắn Lớn.
- Bắc giáp phường Mỹ Thới.
- Đông giáp sông Hậu.
- Tây cách chân lộ giới Quốc lộ 91 300 mét về phía Tây.
Riêng khu dân cư Hòa Thạnh lấy hết khu vực giới hạn từ rạch Cái Sắn Lớn, rạch Mương Thơm và đường lộ mới Hòa Thạnh trở ra Quốc lộ 91; khu đất Trung đoàn 3 lấy hết khu vực đất Trung đoàn 3 (gồm cả khu dân cư Trung đoàn 3).
2. Phường Mỹ Thới:
- Nam giáp phường Mỹ Thạnh.
- Bắc giáp phường Mỹ Quý.
- Đông giáp sông Hậu.
- Tây cách chân lộ giới Quốc lộ 91 300 mét về phía Tây.
Riêng khu dân cư đường Trần Quang Khải lấy hết khu vực giới hạn từ cống Bà Thứ đến hết ranh đất khu dân cư Tỉnh đội và rạch Gòi Bé trở ra Quốc lộ 91.
3. Phường Mỹ Quý:
- Nam giáp phường Mỹ Thới.
- Bắc giáp phường Mỹ Phước.
- Đông giáp sông Hậu.
- Tây giáp rạch Gòi Lớn, rạch Ngã Bát và rạch Hương Chùa.
4. Phường Mỹ Phước:
- Nam giáp phường Mỹ Quý.
- Bắc giáp phường Mỹ Long, Mỹ Xuyên, Đông Xuyên.
- Đông giáp sông Hậu.
- Tây giáp chân lộ giới phía Tây của đường vành đai trong.
Riêng khu dân cư Tiến Đạt lấy hết ranh giới khu dân cư.
5. Phường Mỹ Hòa:
- Đông giáp phường Đông Xuyên và rạch Long Xuyên.
- Tây giáp thị trấn Phú Hòa, huyện Thoại Sơn.
- Bắc giáp rạch Long Xuyên. Riêng khu vực từ rạch Mương Khai Lớn đến thị trấn Phú Hòa cách chân lộ giới Tỉnh lộ 943 hiện hữu 100 mét về phía Bắc.
- Nam cách chân lộ giới hiện hữu Tỉnh lộ 943 300 mét về phía Nam (đối với đoạn từ rạch Ông Mạnh đến rạch Mương Khai Lớn); cách chân lộ giới hiện hữu Tỉnh lộ 943 100 mét về phía Nam (đối với đoạn từ rạch Mương Khai Lớn đến thị trấn Phú Hòa).
6. Phường Bình Khánh:
- Nam giáp phường Mỹ Bình và phường Mỹ Hòa.
- Bắc giáp phường Bình Đức.
- Đông giáp sông Hậu.
- Tây giáp rạch Thông Lưu và rạch Trà Ôn.
7. Phường Bình Đức:
- Nam giáp phường Bình Khánh.
- Bắc giáp thị trấn An Châu, huyện Châu Thành.
- Đông giáp sông Hậu.
- Tây: từ rạch Trà Ôn đi theo đường rạch Dầu; đường vành đai trong và đường tránh (trục đô thị Long Xuyên - Châu Thành) đến ranh đất phía Bắc khu đất doanh trại Quân đội trở ra Quốc lộ 91; đoạn từ ranh đất phía Bắc khu đất doanh trại Quân đội đến giáp ranh thị trấn An Châu cách chân lộ giới Quốc lộ 91 300 mét về phía Tây.
II. GIÁ ĐẤT PHÂN THEO VỊ TRÍ, PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Số TT | Tên đường phố | Giới hạn từ ………đến……. | Loại đường | Giá đất vị trí 1 | |
I | ĐƯỜNG LOẠI 1 |
|
|
| |
A | Phường Mỹ Long |
|
|
| |
1 | Nguyễn Trãi | Trần Hưng Đạo - Kim Đồng | 1 | 19.500 | |
2 | Hai Bà Trưng | Nguyễn Trãi - Ngô Gia Tự | 1 | 19.500 | |
3 | Nguyễn Huệ | Suốt đường | 1 | 19.500 | |
4 | Hùng Vương | Lý Thái Tổ - Ngô Gia Tự | 1 | 16.000 | |
5 | Ngô Gia Tự | Suốt đường | 1 | 19.500 | |
6 | Phan Đình Phùng | Suốt đường | 1 | 15.000 | |
7 | Lý Thái Tổ | Trần Hưng Đạo - Phà An Hòa | 1 | 15.000 | |
8 | Ngô Thì Nhậm | Suốt đường | 1 | 15.000 | |
9 | Điện Biên Phủ | Suốt đường | 1 | 13.000 | |
10 | Nguyễn Văn Cưng | Suốt đường | 1 | 18.000 | |
11 | Lý Tự Trọng | Suốt đường | 1 | 15.000 | |
12 | Nguyễn Thị Minh Khai | Suốt đường | 1 | 15.000 | |
13 | Thi Sách | Nguyễn Trãi - Đặng Dung | 1 | 15.000 | |
14 | Trần Hưng Đạo (Quốc lộ 91) | Cầu Cái Sơn - cầu Hoàng Diệu | 1 | 19.500 | |
B | Phường Mỹ Bình |
|
|
| |
15 | Tôn Đức Thắng | Suốt đường | 1 | 16.000 | |
16 | Nguyễn Thái Học | Suốt đường | 1 | 12.000 | |
17 | Châu Văn Liêm | Tôn Đức Thắng - Lê Triệu Kiết | 1 | 12.000 | |
Lê Triệu Kiết - Lê Lợi | 1 | 14.000 | |||
Lê Lợi - Nguyễn Du | 1 | 12.000 | |||
18 | Trần Hưng Đạo (Qlộ 91) | Cầu Hoàng Diệu - Lê Hồng Phong | 1 | 16.000 | |
Lê Hồng Phong - cầu Nguyễn Trung Trực | 1 | 12.000 | |||
19 | Lê Lợi | Suốt đường | 1 | 12.000 | |
20 | Lý Thường Kiệt | Trần Hưng Đạo - Tôn Đức Thắng | 1 | 12.000 | |
21 | Lê Hồng Phong | Trần Hưng Đạo - Lê Lợi | 1 | 12.000 | |
C | Phường Mỹ Xuyên |
|
|
| |
22 | Hà Hoàng Hổ | Trần Hưng Đạo - Trần Khánh Dư | 1 | 19.500 | |
Trần Khánh Dư - Phan Tôn | 1 | 16.000 | |||
D | Phường Đông Xuyên |
|
|
| |
23 | Hà Hoàng Hổ | Phan Tôn - cầu Bà Bầu | 1 | 15.000 | |
II | ĐƯỜNG LOẠI 2 |
|
|
| |
A | Phường Mỹ Long |
|
|
| |
24 | Thi Sách | Đặng Dung - Trần Nhật Duật | 2 | 10.000 | |
25 | Huỳnh Thị Hưởng | Suốt đường | 2 | 11.000 | |
26 | Chu Văn An | Lý Thái Tổ - Nguyễn Trãi | 2 | 10.000 | |
27 | Bạch Đằng | Nguyễn Huệ - Nguyễn Trãi | 2 | 10.000 | |
Nguyễn Trãi - Đặng Dung | 2 | 9.000 | |||
28 | Phạm Hồng Thái | Suốt đường | 2 | 10.000 | |
29 | Phan Chu Trinh | Suốt đường | 2 | 10.000 | |
30 | Lê Thị Nhiên | Suốt đường | 2 | 12.000 | |
31 | Thoại Ngọc Hầu | Nguyễn Trãi - Lý Thái Tổ | 2 | 12.000 | |
Lý Thái Tổ - cầu Cái Sơn | 2 | 9.000 | |||
32 | Phan Thành Long | Suốt đường | 2 | 10.000 | |
33 | Đoàn Văn Phối | Suốt đường | 2 | 10.000 | |
34 | Kim Đồng | Nguyễn Trãi - Lý Thái Tổ | 2 | 10.000 | |
35 | Lê Minh Ngươn | Nguyễn Trãi - cầu Duy Tân | 2 | 12.000 | |
36 | Lương Văn Cù | Suốt đường | 2 | 10.000 | |
37 | Nguyễn Đình Chiểu | Suốt đường | 2 | 7.500 | |
38 | Huỳnh Văn Hay | Suốt đường | 2 | 7.500 | |
39 | Tản Đà | Suốt đường | 2 | 10.000 | |
40 | Trần Nguyên Hãn | Suốt đường | 2 | 10.000 | |
41 | Hùng Vương | Lý Thái Tổ - rạch Cái Sơn | 2 | 8.000 | |
42 | Trần Nhật Duật | Trần Hưng Đạo - Hùng Vương | 2 | 10.000 | |
43 | Đặng Dung | Hùng Vương - Thoại Ngọc Hầu | 2 | 7.500 | |
B | Phường Mỹ Bình |
|
|
| |
44 | Trần Quốc Toản | Suốt đường | 2 | 10.000 | |
45 | Đinh Tiên Hoàng | Suốt đường | 2 | 10.000 | |
46 | Lê Triệu Kiết | Suốt đường | 2 | 10.000 | |
47 | Ngô Quyền | Suốt đường | 2 | 8.000 | |
48 | Lý Thường Kiệt | Tôn Đức Thắng - Lê Lợi | 2 | 11.000 | |
49 | Lê Hồng Phong | Trần Hưng Đạo - Lê Văn Nhung | 2 | 10.000 | |
50 | Thủ Khoa Nghĩa | Lý Thường Kiệt - Phan Bá Vành | 2 | 9.000 | |
51 | Thủ Khoa Huân | Nguyễn Thái Ngọc - Ngọc Hân | 2 | 9.000 | |
52 | Phan Bá Vành | Tôn Đức Thắng - Thủ Khoa Huân | 2 | 9.000 | |
53 | Ngọc Hân | Trần Hưng Đạo - Thủ Khoa Nghĩa | 2 | 9.000 | |
C | Phường Mỹ Phước |
|
|
| |
54 | Trần Hưng Đạo (Qlộ 91) | Cầu Tầm Bót - cầu Cái Sơn | 2 | 8.000 | |
D | Phường Mỹ Xuyên |
|
|
| |
55 | Trần Bình Trọng | Võ Thị Sáu - Trần Khánh Dư | 2 | 9.000 | |
56 | Trần Khánh Dư | Hà Hoàng Hổ - Trần Bình Trọng | 2 | 9.000 | |
57 | Bùi Thị Xuân | Suốt đường | 2 | 8.000 | |
58 | Võ Thị Sáu | Hà Hoàng Hổ - ranh ĐH An Giang | 2 | 8.000 | |
59 | Bùi Văn Danh | Trần Hưng Đạo - Bùi Thị Xuân | 2 | 8.000 | |
Đ | Phường Đông Xuyên |
|
|
| |
60 | Hà Hoàng Hổ | Cầu Bà Bầu - cầu Ông Mạnh | 2 | 8.000 | |
E | Phường Bình Khánh |
|
|
| |
55 | Trần Hưng Đạo (Qlộ 91) | Cầu Nguyễn Trung Trực - đường Hàm Nghi | 2 | 9.200 | |
III | ĐƯỜNG LOẠI 3 |
|
|
| |
A | Phường Mỹ Long |
|
|
| |
61 | Đặng Dung nối dài | Điện Biên Phủ - Kim Đồng | 3 | 5.000 | |
62 | Lê Văn Hưu | Lý Thái Tổ - cổng sau Nhà Văn hóa | 3 | 5.000 | |
63 | Hồ Xuân Hương | Điện Biên Phủ - Lô 24 | 3 | 5.000 | |
64 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Điện Biên Phủ - Lương Thế Vinh | 3 | 7.000 | |
65 | Lê Thánh Tôn | Điện Biên Phủ - cuối hàng rào cung Thiếu nhi | 3 | 5.000 | |
66 | Lương Thế Vinh | Suốt đường | 3 | 5.000 | |
67 | Nguyễn Phi Khanh | Lê Văn Hưu - Lô số 13A5 | 3 | 5.000 | |
68 | Trần Hữu Trang | Lê Văn Hưu - Lô số 13A6 | 3 | 4.000 | |
69 | Nguyễn Trãi Nối dài | Kim Đồng - Lương Thế Vinh | 3 | 5.000 | |
70 | Nguyễn Văn Sừng | Suốt đường | 3 | 5.000 | |
71 | Trần Nhật Duật | Đoạn còn lại | 3 | 5.000 | |
72 | Châu Thị Tế | Hùng Vương - Thoại Ngọc Hầu | 3 | 7.000 | |
73 | Nam Đặng Dung | Chu Văn An - Kim Đồng | 3 | 5.000 | |
B | Phường Mỹ Bình |
|
|
| |
74 | Nguyễn Đăng Sơn | Suốt đường | 3 | 7.000 | |
75 | Lê Lai | Suốt đường | 3 | 6.000 | |
76 | Nguyễn Du | Suốt đường | 3 | 5.000 | |
77 | Yết Kiêu | Trần Hưng Đạo - Cô Bắc | 3 | 7.000 | |
Cô Bắc - Lê Văn Nhung | 3 | 5.000 | |||
78 | Lê Quý Đôn | Suốt đường | 3 | 7.000 | |
79 | Nguyễn Cư Trinh | Lý Thường Kiệt - Lê Hồng Phong | 3 | 7.000 | |
80 | Các đường nhánh khu HC tỉnh | Nguyễn Thái Học - Lê Lai - Lý Thường Kiệt | 3 | 5.000 | |
81 | Phùng Hưng | Suốt đường | 3 | 7.000 | |
82 | Hoàng Văn Thụ | Suốt đường | 3 | 7.000 | |
83 | Lê Văn Nhung | Trần Hưng Đạo - Nguyễn Thái Học | 3 | 7.000 | |
84 | La Sơn Phu Tử | Lý Thường Kiệt - Lê Hồng Phong | 3 | 7.000 | |
85 | Khúc Thừa Dụ | Suốt đường | 3 | 7.000 | |
86 | Nguyễn Xí | Suốt đường | 3 | 4.000 | |
87 | Lê Sát | Suốt đường | 3 | 4.000 | |
88 | Phạm Văn Xảo | Suốt đường | 3 | 4.000 | |
89 | Cô Giang | Yết Kiêu - Nguyễn Thái Học | 3 | 4.000 | |
90 | Cô Bắc | Yết Kiêu - Nguyễn Thái Học | 3 | 4.000 | |
C | Phường Mỹ Xuyên |
|
|
| |
91 | Võ Thị Sáu | Đoạn còn lại | 3 | 4.000 | |
92 | Bùi Văn Danh | Bùi Thị Xuân - MG Hoa Lan | 3 | 7.000 | |
93 | Phan Liêm | Suốt đường | 3 | 4.000 | |
94 | Hải Thượng Lãn Ông | Trần Hưng Đạo - Bệnh viện Long Xuyên | 3 | 5.000 | |
95 | Trần Quang Diệu | Suốt đường | 3 | 5.000 | |
96 | Hẻm Sông Hồng | Trần Hưng Đạo - cuối hẻm | 3 | 4.000 | |
97 | Hẻm 12 | Bệnh viện Long Xuyên - Võ Thị Sáu | 3 | 4.000 | |
98 | Hẻm 7, 8 | Trần Hưng Đạo - hẻm 12 | 3 | 4.000 | |
99 | Phan Tôn | Suốt đường | 3 | 4.000 | |
100 | Trần Bình Trọng | Trần Khánh Dư - Phan Tôn | 3 | 6.000 | |
D | Phường Đông Xuyên |
|
|
| |
101 | Đường số 1 khu DC Bà Bầu | Hà Hoàng Hổ - cuối khu dân cư (đường chính của KDC Bà Bầu) | 3 | 5.000 | |
102 | Ung Văn Khiêm | Hà Hoàng Hổ - Lê Thiện Tứ | 3 | 6.000 | |
103 | Ung Văn Khiêm nối dài | Lê Thiện Tứ - ranh Bệnh viện | 3 | 5.000 | |
Đ | Phường Mỹ Phước |
|
|
| |
104 | Tô Hiến Thành | Trần Hưng Đạo - Hùng Vương nối dài | 3 | 6.000 | |
105 | Đường Kênh Đào | Trần Hưng Đạo - cầu Kênh Đào | 3 | 5.000 | |
106 | Trần Hưng Đạo (Qlộ 91) | Cầu Tầm Bót - cầu Rạch Gòi Lớn | 3 | 5.000 | |
107 | Hùng Vương | Rạch Cái Sơn - Tô Hiến Thành | 3 | 6.000 | |
108 | Lý Thái Tổ dự kiến | Ung Văn Khiêm - cuối ranh KDC Tiến Đạt | 3 | 4.000 | |
E | Phường Mỹ Quý |
|
|
| |
109 | Trần Hưng Đạo (Qlộ 91) | Cầu rạch Gòi Lớn - Phạm Cự Lượng | 3 | 5.000 | |
110 | Đường số 5A | Từ đường số 2 đến trụ sở UBND phường | 3 | 5.000 | |
111 | Đường số 5B | Từ đường số 1 - đường số 2 | 3 | 5.000 | |
112 | Đường số 1 | Từ đường 5A đến lô 16I1 | 3 | 5.000 | |
113 | Đường số 2 | Từ đường số 4 đến lô 25H2 | 3 | 5.000 | |
G | Phường Bình Khánh |
|
|
| |
114 | Quản Cơ Thành | Suốt đường | 3 | 6.000 | |
115 | Trần Hưng Đạo (Qlộ 91) | Hàm Nghi - cầu Trà Ôn | 3 | 6.000 | |
H | Phường Mỹ Thạnh |
|
|
| |
116 | Chưởng Binh Lễ | Quốc lộ 91 - bến Phà Vàm Cống | 3 | 4.000 | |
I | Phường Mỹ Hòa |
|
|
| |
117 | Hà Hoàng Hổ | Cầu Ông Mạnh - đường số 1 vào cầu TĐT | 3 | 5.000 | |
118 | Đường Tỉnh lộ 943 | Đường vào cầu Tôn Đức Thắng - cầu Bằng Lăng | 3 | 4.000 | |
119 | Đường số 1 cầu Tôn Đức Thắng | Tỉnh lộ 943 - cầu Tôn Đức Thắng | 3 | 5.000 | |
IV | ĐƯỜNG LOẠI 4 |
|
|
| |
A | Phường Mỹ Long |
|
|
| |
120 | Dự định cặp CA p. Mỹ Long | Nam Đặng Dung - dãy khu dân cư đường Lý Thái Tổ | 4 | 3.000 | |
B | Phường Mỹ Bình |
|
|
| |
121 | Đường vòng Yết Kiêu | Nguyễn Xí - Lê Văn Nhung | 4 | 3.000 | |
122 | Lê Văn Nhung | Nguyễn Thái Học - Lê Hồng Phong | 4 | 2.000 | |
123 | Hẻm 141 | Nguyễn Thái Học - Yết Kiêu | 4 | 2.500 | |
124 | Hẻm Bạch Hổ | Tôn Đức Thắng - Lê Triệu Kiết | 4 | 2.500 | |
125 | Hẻm tổ 10 Ngô Quyền | Suốt hẻm | 4 | 2.500 | |
126 | Hẻm Huỳnh Thanh | Suốt hẻm | 4 | 2.500 | |
127 | Các hẻm trên đường Nguyễn Thái Học | Suốt hẻm | 4 | 2.500 | |
C | Phường Mỹ Xuyên |
|
|
| |
128 | Trần Khánh Dư | Trần Bình Trọng - Võ Thị Sáu | 4 | 2.000 | |
129 | Bùi Văn Danh | MG Hoa Lan - Phan Tôn | 4 | 3.000 | |
130 | Hẻm 1,2,3,4,5 (K.Đông An 1) | Trần Hưng Đạo - cuối hẻm | 4 | 2.000 | |
131 | Hẻm 9 | Trần Hưng Đạo - hẻm 12 | 4 | 3.500 | |
132 | Hẻm 4, 5, 6 (K. Đông An 5) | Trần Hưng Đạo - cuối hẻm | 4 | 1.500 | |
133 | Hẻm 2, 3 (K. Đông An 5) | Trần Hưng Đạo - cuối hẻm | 4 | 2.000 | |
134 | Hẻm 1 (K. Đông An 5) | Trần Hưng Đạo - cuối hẻm | 4 | 2.000 | |
135 | Các hẻm trên đường Hà Hoàng Hổ | Trần Hưng Đạo - cầu Bà Bầu | 4 | 2.400 | |
136 | Võ Thị Sáu | Ngã ba VTS - Khu B ĐHAG | 4 | 2.500 | |
137 | Đường cặp rạch Cái Sơn | Rạch Xẻo Chanh - giáp ĐHAG | 4 | 2.000 | |
D | Phường Đông Xuyên |
|
|
| |
138 | Bùi Văn Danh | Phan Tôn - cầu ông Mạnh | 4 | 2.000 | |
139 | Đường số 2 và các đường nhánh của KDC Bà Bầu | Các đường nhánh trong KDC Bà Bầu | 4 | 3.000 | |
140 | Trịnh Văn Ấn | Đường số 2 KDC khóm Đông Thành | 4 | 3.500 | |
141 | Trần Văn Thạnh | Đường số 5 KDC khóm Đông Thành | 4 | 3.500 | |
142 | Trần Văn Lẫm | Đường số 6 KDC khóm Đông Thành | 4 | 3.500 | |
143 | Đinh Trường Sanh | Đường số 7 KDC khóm Đông Thành | 4 | 3.500 | |
144 | Lê Thiện Tứ | Đường số 8 KDC khóm Đông Thành | 4 | 3.500 | |
145 | Nguyễn Ngọc Ba | Đường số 9 KDC khóm Đông Thành | 4 | 3.500 | |
146 | Trịnh Đình Phước | Đường số 10 KDC khóm Đông Thành | 4 | 3.500 | |
147 | Các hẻm trên đường Hà Hoàng Hổ | Phan Tôn - cầu ông Mạnh | 4 | 2.400 | |
148 | Đường cặp rạch Bà Bầu |
| 4 | 1.600 | |
149 | Đường cặp rạch Ông Mạnh |
| 4 | 1.400 | |
150 | Hẻm Kinh 3 |
| 4 | 1.200 | |
151 | Hẻm Kinh 2 | Hà Hoàng Hổ - cuối đường | 4 | 1.600 | |
152 | Đường vào trường Hùng Vương | Hà Hoàng Hổ - cổng trường Hùng Vương | 4 | 3.500 | |
Cổng trường Hùng Vương - cuối đường | 4 | 1.280 | |||
153 | Lý Thái Tổ nối dài | Ung Văn Khiêm - Khu QH Đại học | 4 | 3.500 | |
154 | Đường Võ Thị Sáu | Khu TT Sở Vóa hóa TT - Ung Văn Khiêm | 4 | 3.500 | |
155 | Đường tổ 69 | Lý Thái Tổ nối dài - khu cán bộ | 4 | 3.000 | |
156 | Các đường KDC Thiên Lộc |
| 4 | 2.000 | |
157 | Ngô Văn Sở | Suốt đường | 4 | 3.500 | |
158 | Trần Bình Trọng nối dài | Phan Tôn - Ung Văn Khiêm | 4 | 2.000 | |
159 | Đường số 3 | Đinh Trường Sanh - Trần Văn Lẫm - cuối ranh quy hoạch dân cư | 4 | 2.000 | |
160 | Đường tổ 68 (giáp ranh Mỹ Phước | Ngã ba khu B Đại học An Giang - cuối đường | 4 | 1.000 | |
Đ | Phường Mỹ Phước |
|
|
| |
161 | Các đường còn lại thuộc khóm Đông Thịnh 5 | Khu tái định cư Đại học AG và KDC Tiến Đạt | 4 | 2.500 | |
162 | Các đường Khu dân cư Xẻo Trôm 1, 2 | Toàn bộ | 4 | 1.800 | |
163 | Triệu Quang Phục | Suốt đường | 4 | 2.100 | |
164 | Thoại Ngọc Hầu | Cầu Cái Sơn - Triệu Quang Phục | 4 | 2.200 | |
Triệu Quang Phục - cầu Rạch Gừa | 4 | 1.500 | |||
165 | Khu dân cư Xẻo Chanh | Cầu Kênh Đào - hết khu dân cư | 4 | 1.200 | |
166 | Phạm Ngũ Lão | Suốt đường | 4 | 3.200 | |
167 | Phạm Cự Lượng | Trần Hưng Đạo - VP. Khóm Đông Thịnh 6 | 4 | 2.500 | |
VP. Khóm Đông Thịnh 6 - Xẻo Trôm 4 | 4 | 3.500 | |||
168 | Các đường đối diện nhà lồng Chợ Mỹ Phước | Suốt đường | 4 | 3.500 | |
169 | Ung Văn Khiêm | Ranh P. Đông Xuyên - hết đường nhựa hiện hữu | 4 | 2.500 | |
170 | Đường cặp Rạch Cái Sơn | Trần Hưng Đạo - Đại học An Giang | 4 | 1.500 | |
171 | Đường cặp rạch Tầm Bót | Sông Hậu - rạch Xẻo Dứa | 4 | 1.000 | |
172 | Các hẻm đường Trần Hưng Đạo | Đoạn cầu Cái Sơn - cầu Tầm Bót | 4 | 1.000 | |
Đoạn từ cầu Tầm Bót - cầu Gạch Ròi Lớn | 4 | 800 | |||
173 | Đường Rạch Xẻo Chanh | Rạch Cái Sơn - cầu Tầm Bót | 4 | 1.200 | |
174 | Đường cặp rạch Ba Đá | Phạm Cự Lượng - rạch Tầm Bót | 4 | 800 | |
175 | Đường cặp rạch Xẻo Thoại | Rạch Tầm Bót - rạch Ba Đá | 4 | 800 | |
176 | Các đường còn lại xung quanh KDC chợ Mỹ Phước | 4 | 3.000 | ||
177 | Các đường còn lại thuộc KDC Xẻo Trôm 4 | 4 | 1.250 | ||
E | Phường Mỹ Quý |
|
|
| |
178 | Đường vào chợ Mỹ Quý | Lê Chân - chợ Mỹ Quý | 4 | 2.000 | |
179 | Dương Diên Nghệ | Suốt đường | 4 | 1.500 | |
180 | Lê Chân | Trần Hưng Đạo - ngã tư KDC trại cá giống | 4 | 1.500 | |
Đoạn còn lại | 4 | 1.000 | |||
181 | Khu dân cư trại Cá giống | Các đường trong khu dân cư | 4 | 1.000 | |
182 | Thánh Thiên | Suốt đường | 4 | 2.000 | |
183 | Đường số 4 | Suốt đường | 4 | 2.000 | |
184 | Các đường nội bộ còn lại KDC chợ Mỹ Quý (toàn bộ) | 4 | 1.000 | ||
185 | Đường vào Chợ Mỹ Quý | Phạm Cự Lượng - UBND phường | 4 | 3.600 | |
Lô 16 I 1 - Lê Chân | 4 | 3.000 | |||
Phạm Cự Lượng - đường số 4 | 4 | 3.000 | |||
Lô 25 H 2 - Lê Chân | 4 | 3.000 | |||
186 | Đường liên Khóm Mỹ Phú | Phạm Cự Lượng - cầu Đôi | 4 | 1.000 | |
187 | Thoại Ngọc Hầu | Cầu Rạch Gừa - ngã ba Dương Diên Nghệ | 4 | 1.000 | |
188 | Đường cặp rạch Gòi Lớn | Đình Mỹ Quý - Trần Hưng Đạo | 4 | 1.000 | |
Trần Hưng Đạo - cầu Đôi nhỏ | 4 | 800 | |||
Cầu Đôi nhỏ - điểm B3 trường BTX (bên hữu) | 4 | 500 | |||
Cầu Đôi - Mương Lý Sỹ (bên tả) | 4 | 800 | |||
Mương Lý Sỹ - cầu sắt trường BTX B3 (bên tả) | 4 | 500 | |||
189 | Hẻm cặp XN Cơ Khí | Trần Hưng Đạo - cầu Rạch Gừa | 4 | 800 | |
190 | Đường Chùa Hiếu Nghĩa | Trần Hưng Đạo - ngã ba Hùng Vương | 4 | 1.500 | |
Ngã ba Hùng Vương - ngã ba Thoại Ngọc Hầu | 4 | 900 | |||
191 | Đường vào cụm công nghiệp chế biến thủy sản | Suốt đường | 4 | 3.000 | |
192 | Đường Ngã Cạy | Cầu Đôi - trường Bùi Thị Xuân điểm B1 | 4 | 800 | |
Đoạn còn lại | 4 | 500 | |||
G | Phường Mỹ Thới |
|
|
| |
193 | Trần Hưng Đạo (Qlộ 91) | NM Gạch ACERA- cầu Rạch Gòi Lớn | 4 | 3.500 | |
194 | Trần Quang Khải | Trần Hưng Đạo - trụ sở UBND phường | 4 | 2.000 | |
Trụ sở UBND phường - VP. khóm Tây An | 4 | 1.500 | |||
195 | Trần Quý Cáp | Trần Hưng Đạo - cầu Đình | 4 | 1.500 | |
196 | Trần Văn Ơn | Trần Hưng Đạo - vào 150 mét | 4 | 1.000 | |
197 | Đường cặp rạch Cái Sao | Trần Hưng Đạo - cầu Đình (bờ tả, hữu) | 4 | 700 | |
Cầu Đình - vàm sông Hậu (bờ tả, hữu) | 4 | 500 | |||
Cầu Cái Sao - hết giới hạn đô thị về phía Tây (bờ tả, hữu) | 4 | 700 | |||
198 | Đường cặp rạch Gòi Lớn | Vàm rạch Gòi Lớn - hết giới hạn đô thị về phía Tây (300m) | 4 | 800 | |
199 | Đường cặp rạch Gòi Bé | Vàm rạch Gòi Bé - hết giới hạn đô thị về phía Tây (300m) | 4 | 800 | |
200 | Đường cặp công viên Mỹ Thới | Trần Hưng Đạo - hết ranh công viên Mỹ Thới | 4 | 2.000 | |
H | Phường Mỹ Thạnh |
|
|
| |
201 | Trần Hưng Đạo (Qlộ 91) | NM Gạch ACERA - cầu Cái Sắn | 4 | 3.000 | |
202 | Phan Xích Long | Trần Hưng Đạo vào 150 mét | 4 | 1.000 | |
203 | Hồ Huấn Nghiệp | Trần Hưng Đạo - cầu Sáu Bá | 4 | 1.000 | |
204 | Tăng Bạt Hổ | Trần Hưng Đạo - cầu lộ xã | 4 | 2.000 | |
205 | Hẻm 1, 2 khóm Thới An |
| 4 | 600 | |
206 | Đường cặp rạch Cái Dung | Trần Hưng Đạo - cầu Ba Khấu | 4 | 420 | |
207 | Đường Ba Khấu - cầu Lộ Xã | Hai bên tả hữu | 4 | 420 | |
208 | Đường cầu Lộ xã - ranh Trung đoàn 3 | 4 | 420 | ||
209 | Đường cầu Cái Sắn nhỏ - kinh sân bay |
| 4 | 420 | |
210 | Đường lộ mới Hòa Thạnh | Cầu Hòa Thạnh - cầu Mương Thơm Mới | 4 | 700 | |
211 | Đường rạch Cái Sắn sâu | Cầu Sáu Nhờ - cầu Hòa Thạnh | 4 | 700 | |
212 | Đường cầu Sáu Bá - cầu Mương Thơm mới | 4 | 420 | ||
213 | Đường Nhà máy gạch Acera | Trần Hưng Đạo - hết 300 mét giới hạn đô thị | 4 | 1.000 | |
214 | Các đường trong KDC Hòa Thạnh | 4 | 700 | ||
215 | Các đường trong KDC Hưng Thạnh | 4 | 340 | ||
216 | Đường cặp rạch Cái Dung (tả, hữu) | Trần Hưng Đạo - vàm sông Hậu | 4 | 600 | |
Vàm sông Hậu - Nhà máy xi măng | 4 | 420 | |||
217 | Đường cặp trụ sở UBND phường Mỹ Thạnh | Trần Hưng Đạo - vàm sông Hậu | 4 | 600 | |
I | Phường Bình Khánh |
|
|
| |
218 | Tôn Thất Thuyết | Suốt đường | 4 | 3.600 | |
219 | Hàm Nghi | Trần Hưng Đạo - Thành Thái | 4 | 3.600 | |
Đoạn còn lại | 4 | 2.700 | |||
220 | Nguyễn Trường Tộ | Trần Hưng Đạo - Đề Thám | 4 | 3.600 | |
Đề Thám - công trình Công ty Sao Mai | 4 | 3.200 | |||
221 | Thành Thái | Suốt đường | 4 | 3.600 | |
222 | Nguyễn Khuyến | Suốt đường | 4 | 2.100 | |
223 | Tú Xương | Suốt đường | 4 | 2.100 | |
224 | Trần Cao Vân | Suốt đường | 4 | 2.100 | |
225 | Ngô Lợi | Suốt đường | 4 | 3.000 | |
226 | Trương Định | Suốt đường | 4 | 2.500 | |
227 | Huỳnh Thúc Kháng | Suốt đường | 4 | 2.500 | |
228 | Đinh Công Tráng | Suốt đường | 4 | 2.500 | |
229 | Cao Thắng | Suốt đường | 4 | 2.500 | |
230 | Phan Bội Châu | Trần Hưng Đạo - bến Phà Mỹ Hòa Hưng | 4 | 2.500 | |
Đoạn còn lại | 4 | 2.100 | |||
231 | Nguyễn Thanh Sơn | Suốt đường | 4 | 3.000 | |
232 | Võ Văn Hoài | Cầu Nguyễn Trung Trực - cầu Tôn Đức Thắng | 4 | 2.500 | |
Cầu Tôn Đức Thắng - rạch Trà Dơ | 4 | 1.800 | |||
Rạch Trà Dơ - cầu Thông Lưu (giáp Mỹ Khánh) | 4 | 1.200 | |||
233 | Đề Thám | Thiên Hộ Dương - cuối đường | 4 | 3.200 | |
234 | Thiên Hộ Dương | Suốt đường | 4 | 1.800 | |
235 | Phan Văn Trị | Nguyễn Khắc Nhu - Thiên Hộ Dương | 4 | 2.100 | |
236 | Lương Văn Can | Nguyễn Khắc Nhu - Thiên Hộ Dương | 4 | 2.100 | |
237 | Phó Đức Chính | Suốt đường | 4 | 2.500 | |
238 | Nguyễn Khắc Nhu | Suốt đường | 4 | 2.500 | |
239 | Tống Duy Tân | Suốt đường | 4 | 2.500 | |
240 | Nguyễn Tri Phương | Suốt đường | 4 | 2.500 | |
241 | Nguyễn Thượng Hiền | Suốt đường | 4 | 2.500 | |
242 | Thái Phiên | Suốt đường | 4 | 2.500 | |
243 | Đốc Binh Kiều | Suốt đường | 4 | 2.500 | |
244 | Nguyễn An Ninh | Suốt đường | 4 | 2.500 | |
245 | Đội Cấn | Khu dân cư NH Công Thương | 4 | 2.500 | |
246 | Nguyễn Văn Trỗi | Khu dân cư NH Công Thương | 4 | 2.100 | |
247 | Nguyễn Thái Bình | Khu dân cư NH Công Thương | 4 | 2.100 | |
248 | Lê Thị Hồng Gấm | Khu dân cư NH Công Thương | 4 | 2.100 | |
249 | Quách Thị Trang | Khu dân cư NH Công Thương | 4 | 2.100 | |
250 | Nguyễn Địa Lô | Khu dân cư Bình Khánh 3 | 4 | 2.100 | |
251 | Lê Ngã | Khu dân cư Bình Khánh 3 | 4 | 2.100 | |
252 | Dã Tượng | Khu dân cư Bình Khánh 3 | 4 | 2.100 | |
253 | Nguyễn Chích | Khu dân cư Bình Khánh 3 | 4 | 2.100 | |
254 | Các đường khu QH dân cư Bình Khánh 5 (suốt đường) | 4 | 2.100 | ||
255 | Nguyễn Thiện Thuật | Hàm Nghi - Nguyễn Thượng Hiền | 4 | 2.500 | |
Đoạn còn lại | 4 | 1.800 | |||
256 | Các đường dự định còn trên địa bàn khóm Bình Khánh 1 và Bình Khánh 3 | 4 | 2.100 | ||
257 | Đường Trà Ôn | Cầu Trà Ôn - cầu Sắt Sáu Hành | 4 | 1.000 | |
258 | Đường Thông Lưu - Tổng Hợi | Cầu rạch Dứa - rạch Trà Ôn từ chân lộ vào 50 mét | 4 | 600 | |
259 | KDC Tổng Hợi | Toàn bộ | 4 | 800 | |
260 | Đường cặp rạch Trà Ôn | Cầu Sáu Hành - chợ Tầm Vu chân lộ vào 50 mét | 4 | 600 | |
261 | Các đường KDC Sao Mai | Toàn bộ | 4 | 2.500 | |
262 | Đường Nguyễn Cảnh Dị | Suốt đường | 4 | 2.100 | |
K | Phường Bình Đức |
|
|
| |
263 | Đường Chùa Ông | cầu Trà Ôn - trạm bơm nhà máy nước | 4 | 1.000 | |
264 | Đường ấp Chiến lược cặp trường Lương Thế Vinh | Trần.H. Đạo - cuối ranh trường Lương Thế Vinh | 4 | 2.000 | |
Trường Lương Thế Vinh - rạch Dầu (bờ hữu) | 4 | 1.000 | |||
265 | Đường cặp XN Đông Lạnh | Trần Hưng Đạo - đường Chùa Ông | 4 | 2.000 | |
266 | Trần Hưng Đạo (Qlộ 91) | Cầu Trà Ôn - đường ấp chiến lược | 4 | 3.500 | |
Đường ấp chiến lược - cầu Cần Xây | 4 | 2.000 | |||
Cầu Cần Xây - cầu Xếp Bà Lý | 4 | 1.500 | |||
267 | Đường Trà Ôn | Cầu Trà Ôn - cầu rạch Dầu | 4 | 1.000 | |
268 | Đường rạch Dầu | Bờ hữu khóm Bình Đức 1 | 4 | 800 | |
269 | Đường cặp Nhà máy nước | Suốt đường | 4 | 1.500 | |
270 | Đường cặp rạch Cần Xay | Trần Hưng Đạo - hết giới hạn 300 mét đô thị | 4 | 900 | |
271 | Đường cặp rạch Xếp Bà Lý | Suốt đường | 4 | 1.000 | |
272 | Đường đối diện nhà máy gạch Long Xuyên | Trần Hưng Đạo - Sông Hậu | 4 | 1.200 | |
273 | Đường sau chợ Trà Ôn | Rạch Trà Ôn - chợ Trà Ôn | 4 | 2.000 | |
274 | Các đường xung quanh chợ Trà Ôn (toàn bộ) | 4 | 3.500 | ||
275 | Khu dân cư Tỉnh ủy | Trần Hưng Đạo - giáp KDC Bình Đức 1 | 4 | 3.000 | |
276 | Các đường KDC Bình Đức 1 | Toàn bộ | 4 | 2.000 | |
L | Phường Mỹ Hòa |
|
|
| |
278 | Bùi Văn Danh | Cầu Ông Mạnh - đường số 1 vào cầu TĐT | 4 | 1.600 | |
279 | Tỉnh lộ 943 | Cầu Bằng Lăng - cầu Mương Điểm | 4 | 3.000 | |
Cầu Mương Điểm - cầu Mương Khai Lớn | 4 | 2.000 | |||
Cầu Mương Khai Lớn - cầu Bằng Tăng | 4 | 1.500 | |||
280 | Tỉnh lộ 943 | Cầu Bằng Tăng - giáp ranh Phú Hòa | 4 | 1.000 | |
281 | Bùi Văn Danh nối dài | Cầu Tôn Đức Thắng - ngã ba Mương Điểm | 4 | 1.000 | |
282 | Các đường thuộc KDC Tây Khánh 4 (hẻm Tường Vi) |
| 4 | 1.000 | |
283 | Các đường thuộc KDC Tây Khánh 3 (vượt lũ) |
| 4 | 1.200 | |
284 | Các hẻm trong khu vực từ cầu Ông Mạnh - cầu Mương Điểm |
| 4 | 700 | |
285 | Đường cầu Bằng Tăng giáp Mỹ Quý | Cầu Bằng Tăng - giáp phường Mỹ Quý | 4 | 400 | |
286 | Đường cặp rạch Long Xuyên | Trạm bơm - cầu Phú Mỹ - giáp TT. Phú Hòa | 4 | 550 | |
287 | Đường cặp rạch Ông Mạnh | Cầu sắt R. Ông Mạnh -nhà máy Ba Tấu | 4 | 1.400 | |
288 | Đường cặp rạch Long Xuyên | Cầu Mương Lạng - cầu Bằng Tăng | 4 | 600 | |
289 | Đường cặp rạch Mương Điểm |
| 4 | 500 | |
290 | Đường cặp rạch Mương Khai Lớn |
| 4 | 500 |
B. GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN:
1. Khu vực 1: Đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã, trung tâm hành chính xã):
a. Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm hành chính xã:
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT | Tên xã | Giá đất vị trí 1 |
1 | Xã Mỹ Khánh | 600.000 |
b. Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm chợ xã:
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT | Tên chợ | Đoạn từ . . . . . đến . . . . . | Giá đất vị trí 1 |
1 | Chợ Cái Chiêng (xã Mỹ Khánh) | Các lô nền đối diện mặt tiền chợ | 800.000 |
Các lô nền còn lại trong khu vực chợ | 600.000 | ||
2 | Chợ Trà Mơn (xã Mỹ Hòa Hưng) | Các lô nền đối diện mặt tiền chợ | 1.875.000 |
2. Khu vực 2: Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông:
a) Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã:
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT | Tên xã, phường | Đoạn từ………. đến……. | Giá đất vị trí 1 |
I | Phường Mỹ Phước |
|
|
1 | Đường cặp rạch Tầm Bót | Rạch Xẻo Dứa - cầu sắt KDC Tiến Đạt | 300.000 |
Cầu sắt Tiến Đạt - rạch Mương Khai | 250.000 | ||
2 | Đường cặp rạch Mương Khai | Giáp phường Mỹ Hòa | 250.000 |
3 | Đường Kênh Đào | KDC Xẻo trôm 4 - đường vành đai trong thuộc KDC Xẻo Trôm 5 | 300.000 |
Đường vành đai trong thuộc KDC Xẻo Trôm 5 - rạch Mương Khai | 250.000 | ||
II | Phường Mỹ Quý |
|
|
4 | Đường cặp rạch Gòi Lớn | Đoạn còn lại giáp phường Mỹ Hòa | 250.000 |
III | Phường Mỹ Thới |
|
|
5 | Đường cặp rạch Cái Sao | Giới hạn đô thị - kênh Ngã Bát | 500.000 |
Đoạn còn lại giáp ranh xã Phú Thuận | 300.000 | ||
6 | Đường cặp rạch Gòi Lớn | Giới hạn đô thị - cầu Ngã Cái | 500.000 |
Đoạn còn lại | 300.000 | ||
7 | Đường cặp rạch Gòi Bé | Giới hạn đô thị - giáp xã Phú Thuận | 300.000 |
8 | Đường Ba Miễu trong | Cầu Hai Búa - cầu Ba Miễu | 500.000 |
9 | Đường cặp sông Hậu | Vàm rạch Gòi Lớn - giáp phường Mỹ Thạnh | 500.000 |
IV | Phường Mỹ Thạnh |
|
|
10 | Đường Mương Thơm | (tả, hữu) | 420.000 |
11 | Đường cầu Tám Bổ - giáp ranh Vĩnh Trinh | 240.000 | |
12 | Đường Ba Khấu - cầu Tư Bọ |
| 340.000 |
13 | Đường từ ranh Trung đoàn 3 - cầu KDC Ba Khuỳnh | 240.000 | |
14 | Đường Nhà máy gạch Acera | Từ hết 300m giới hạn đô thị - giáp ranh Mỹ Thới | 420.000 |
15 | Đường Cái Sao - Bờ Hồ | Từ ranh P. Mỹ Thới - cầu Bờ Hồ | 340.000 |
16 | Đường cầu Bờ Hồ - cầu Phú Thuận | 240.000 | |
17 | Đường cầu Bờ Hồ - cầu Vĩnh Trinh | 240.000 | |
18 | Đường cầu Đình - giáp Vĩnh Trinh | 340.000 | |
V | Phường Bình Khánh |
|
|
19 | Các đường còn lại trên địa bàn khóm Bình Khánh 4 | 400.000 | |
VI | Phường Bình Đức |
|
|
20 | Các đường của phường thuộc khu vực nông thôn | 700.000 | |
VII | Phường Mỹ Hòa |
|
|
21 | Đường khu nghĩa trang Tây Khánh 5 giáp Mỹ Phước | 500.000 | |
22 | Đường Mương xã giáp Mỹ Quý | Cầu Bằng Tăng - giáp phường Mỹ Quý | 400.000 |
23 | Đường cặp rạch Long Xuyên | Trạm bơm - cầu Phú Mỹ - TT.Phú Hòa | 550.000 |
24 | Đường Mương Xã |
| 200.000 |
25 | Đường Mương Bà Hai |
| 200.000 |
26 | Đường Mương Cạn |
| 200.000 |
27 | Đường Mương Cui |
| 200.000 |
VIII | Xã Mỹ Khánh |
|
|
28 | Đường liên xã | Cầu Mương Chen - trụ sở UBND xã | 600.000 |
Chợ Cái Chiêng - xã Vĩnh Thành | 490.000 | ||
Cầu Thông Lưu - cầu Rạch Cái Dung | 1.000.000 | ||
Cầu rạch Cái Dung - cầu Mương Chen | 800.000 | ||
29 | Đường Cái Chiêng | Suốt đường (hai bên tả, hữu) | 300.000 |
30 | Đường rạch Bà Bóng | Suốt đường (hai bên tả, hữu) | 300.000 |
31 | Đường rạch Bổn Sầm | Suốt đường (hai bên tả, hữu) | 350.000 |
32 | Đường rạch Dung | Suốt đường | 400.000 |
33 | Đường rạch Ông Câu | Bên tả | 350.000 |
Bên hữu | 300.000 | ||
34 | Đường rạch Thầy Giáo | Bên hữu | 300.000 |
Bên tả | 250.000 | ||
35 | Đường rạch Chà Dà | Suốt đường (hai bên tả, hữu) | 300.000 |
36 | Đường rạch Mương Ngươn | Suốt đường (hai bên tả, hữu) | 250.000 |
37 | Các đường còn lại toàn xã |
| 200.000 |
IX | Xã Mỹ Hòa Hưng |
|
|
38 | Đường liên xã (kể cả đoạn đi qua trung tâm hành chính xã) | Bến phà Trà Ôn - cầu Tư Cảnh | 700.000 |
Cầu Tư Cảnh - cầu Rạch Rích | 600.000 | ||
Cầu Rạch Rích - bến Phà Ô Môi | 700.000 | ||
39 | Đường Mỹ Khánh 2 | Cầu Trà Mơn - cầu Rạch Sung | 300.000 |
Trạm Y tế - bến Phà Trà Ôn | 300.000 | ||
40 | Đường Mỹ Long 1 | Suốt tuyến | 300.000 |
41 | Đường Mỹ Long 2 | Suốt tuyến | 180.000 |
42 | Đường Thuận Hiệp | Cầu Đầu lộ - Miếu Ông Hổ | 400.000 |
43 | Đường Mỹ An 1,2 | Cầu Hai Diệm - cầu Rạch Rích | 300.000 |
44 | Khu dân cư Mỹ An 2 |
| 300.000 |
45 | Các đường đất còn lại toàn xã |
| 180.000 |
46 | Đường Mỹ Khánh 1 | Cầu Rạch Sung - cầu Tám Tri | 150.000 |
47 | Đường sau chợ Trà Mơn | Cầu Út Lai - chợ Trà Mơn | 700.000 |
C. ĐẤT NÔNG NGHIỆP:
1. Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản:
a) Trong giới hạn đô thị:
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT | Tên phường | Giá đất |
1 | Phường Mỹ Phước | 90.000 |
2 | Phường Đông Xuyên | 90.000 |
3 | Phường Mỹ Quý | 90.000 |
4 | Phường Mỹ Thới | 90.000 |
5 | Phường Mỹ Thạnh | 90.000 |
6 | Phường Mỹ Hòa | 90.000 |
7 | Phường Bình Đức |
|
| - Đất trồng cây hàng năm | 90.000 |
| - Đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | 135.000 |
b) Ngoài giới hạn đô thị:
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT | Tên xã, phường | Giá đất |
1 | Phường Mỹ Phước | 54.000 |
2 | Phường Mỹ Quý | 54.000 |
3 | Phường Mỹ Thới | 54.000 |
4 | Phường Mỹ Thạnh | 54.000 |
5 | Phường Bình Khánh |
|
Rạch Tổng Hợi đến tuyến đường tránh | 50.000 | |
Phía trong tuyến đường tránh về phía Tây giáp Hòa Bình Thạnh | 24.000 | |
6 | Phường Bình Đức |
|
Kênh Cây Dong giáp giới hạn đô thị | 54.000 | |
Phần còn lại | 25.000 | |
Đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | 108.000 | |
7 | Phường Mỹ Hòa |
|
Khóm Tây Huề 1, 2 | 42.000 | |
Phần còn lại | 30.000 | |
8 | Xã Mỹ Khánh |
|
Giáp phường Bình Khánh - cầu Mương Chen | 40.000 | |
Phần còn lại | 25.000 | |
9 | Xã Mỹ Hòa Hưng |
|
Đất trồng cây hàng năm toàn xã | 35.000 | |
Đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản toàn xã | 60.000 |
2. Đất trồng cây lâu năm:
a) Trong giới hạn đô thị:
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT | Tên phường | Giá đất |
1 | Phường Mỹ Long | 105.000 |
2 | Phường Mỹ Bình | 105.000 |
3 | Phường Mỹ Xuyên | 105.000 |
4 | Phường Đông Xuyên | 105.000 |
5 | Phường Mỹ Thạnh | 105.000 |
6 | Phường Mỹ Thới | 105.000 |
7 | Phường Mỹ Quý | 105.000 |
8 | Phường Mỹ Phước | 105.000 |
9 | Phường Mỹ Hòa | 105.000 |
10 | Phường Bình Khánh | 105.000 |
11 | Phường Bình Đức | 105.000 |
b) Ngoài giới hạn đô thị:
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT | Tên xã, phường | Giá đất |
1 | Phường Mỹ Phước | 80.000 |
2 | Phường Mỹ Quý | 80.000 |
3 | Phường Bình Khánh | 80.000 |
4 | Phường Bình Đức | 80.000 |
5 | Phường Mỹ Thới | 80.000 |
6 | Phường Mỹ Thạnh | 80.000 |
7 | Phường Mỹ Hòa | 82.000 |
8 | Xã Mỹ Khánh | 63.000 |
9 | Xã Mỹ Hòa Hưng | 80.000 |
BẢNG GIÁ ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ CHÂU ĐỐC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
A. ĐẤT Ở ĐÔ THỊ, VEN ĐÔ THỊ:
I. GIỚI HẠN ĐÔ THỊ:
Đô thị thị xã Châu Đốc được giới hạn bởi các phường trung tâm và Khu Du lịch Núi Sam, như sau:
1. Khu vực nội thị xã:
- Hướng Đông Bắc giáp sông Hậu (từ kênh Vĩnh Tế đến trạm bơm) và giáp Hương lộ 4 (từ trạm bơm đến kênh Đào).
- Hướng Tây Bắc giáp kênh Vĩnh Tế đến Trường Đua.
- Hướng Tây Nam giáp đường Trường Đua, khu dân cư Tây vành đai, kênh Hòa Bình - khu Quân sự, Quốc lộ 91 (từ đường khu Quân sự - kênh Đào).
- Hướng Đông Nam giáp kênh Đào (đoạn từ Hương lộ 4 - Quốc lộ 91) và giáp sân bay (từ Quốc lộ 91 - kênh Hòa Bình), kênh đào - kênh 1.
2. Trục Châu Đốc - Núi Sam:
- Hướng Đông Bắc giáp khu dân cư Tây Vành Đai - Trường Đua.
- Hướng Tây Nam: khu quy hoạch Núi Sam, đường hậu Miếu Bà, đường vòng Công Binh.
- Hướng Đông Nam giáp đất ruộng (từ chân Quốc lộ 91 hiện hữu vào 240 mét).
- Hướng Tây Bắc giáp đất ruộng (từ chân Quốc lộ 91 hiện hữu vào 200 mét). Riêng từ ngã tư đường Núi đến cầu số 4 đoạn tiếp giáp khu dân cư khóm 8, tuyến dân cư khóm 8 (nối dài) lấy từ chân Quốc lộ 91 vào đến điểm cuối khu dân cư.
3. Khu Du lịch Núi Sam (thuộc phường Núi Sam):
- Đường vòng chân núi, đường vòng Công Binh, từ chân núi đến phía đất ruộng 100 mét.
- Khu dân cư Nam Quốc lộ 91 và khu Trung tâm Thương mại Du lịch Núi Sam (Chợ Vĩnh Đông 1).
II. GIÁ ĐẤT PHÂN THEO VỊ TRÍ, PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Số TT | Tên đường phố | Giới hạn từ…….. đến……. | Loại đường | Giá đất vị trí 1 | |
I | ĐƯỜNG LOẠI 1 |
|
|
| |
1 | Chi Lăng | Suốt đường | 1 | 19.500 | |
2 | Bạch Đằng | Suốt đường | 1 | 19.500 | |
3 | Đốc Phủ Thu | Trần Hưng Đạo - Thủ Khoa Nghĩa | 1 | 18.000 | |
4 | Thượng Đăng Lễ | Trần Hưng Đạo - Phan Văn Vàng | 1 | 18.000 | |
Phan Văn Vàng - Thủ Khoa Nghĩa | 1 | 13.500 | |||
5 | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Văn Thoại - Thượng Đăng Lễ | 1 | 18.000 | |
6 | Lê Công Thành | Nguyễn Văn Thoại - Thượng Đăng Lễ | 1 | 18.000 | |
7 | Phan Đình Phùng | Nguyễn Văn Thoại - Thượng Đăng Lễ | 1 | 18.000 | |
8 | Quang Trung | Nguyễn Văn Thoại - Thượng Đăng Lễ | 1 | 18.000 | |
9 | Phan Văn Vàng | Nguyễn Văn Thoại - Thượng Đăng Lễ | 1 | 18.000 | |
10 | Thủ Khoa Nghĩa | Nguyễn Văn Thoại - Thượng Đăng Lễ | 1 | 13.500 | |
11 | Nguyễn Hữu Cảnh | Lê Công Thành - Thủ Khoa Nghĩa | 1 | 18.000 | |
12 | Nguyễn Văn Thoại | Trần Hưng Đạo, Lê Lợi - Thủ Khoa Huân | 1 | 19.500 | |
13 | Lê Lợi | Nguyễn Văn Thoại - Nguyễn Trường Tộ | 1 | 15.000 | |
II | ĐƯỜNG LOẠI 2 |
|
|
| |
14 | Nguyễn Hữu Cảnh | Thủ Khoa Nghĩa - Thủ Khoa Huân | 2 | 7.600 | |
15 | Thủ Khoa Huân | Nguyễn Văn Thoại - Thượng Đăng Lễ | 2 | 7.600 | |
16 | Thượng Đăng Lễ | Thủ Khoa Nghĩa - Cử Trị | 2 | 7.600 | |
17 | Nguyễn Văn Thoại | Thủ Khoa Huân - ngã tư đường Núi | 2 | 5.500 | |
18 | Trần Hưng Đạo | Thượng Đăng Lễ - Nguyễn Đình Chiểu | 2 | 6.200 | |
19 | Thủ Khoa Nghĩa | Thượng Đăng Lễ - Nguyễn Đình Chiểu | 2 | 7.000 | |
20 | Nguyễn Đình Chiểu | Suốt đường | 2 | 6.200 | |
21 | Lê Lợi | Nguyễn Trường Tộ - ngã tư Bến xe | 2 | 10.000 | |
(không tính giá các dãy nhà cặp bờ sông từ Nguyễn Trường Tộ - ngã 3 bến đá) |
|
| |||
22 | Phan Văn Vàng | Trưng Nữ Vương - Nguyễn Văn Thoại | 2 | 9.700 | |
23 | Phan Đình Phùng | Trưng Nữ Vương - Nguyễn Văn Thoại | 2 | 9.700 | |
24 | Trưng Nữ Vương | Lê Lợi - Thủ Khoa Huân | 2 | 9.700 | |
25 | Quang Trung | Trưng Nữ Vương - Nguyễn Văn Thoại | 2 | 9.500 | |
26 | Thủ Khoa Huân | Nguyễn Văn Thoại - Nguyễn Trường Tộ | 2 | 8.800 | |
27 | Hùng Vương | Phan Đình Phùng - Phan Văn Vàng | 2 | 7.600 | |
28 | Trưng Nữ Vương | Thủ Khoa Huân - đường vành đai | 2 | 6.200 | |
III | ĐƯỜNG LOẠI 3 |
|
|
| |
29 | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Đình Chiểu - Loui Pasteur | 3 | 3.500 | |
30 | Thủ Khoa Nghĩa | Nguyễn Đình Chiểu - Loui Pasteur | 3 | 4.500 | |
31 | Cử Trị | Nguyễn Văn Thoại - Chùa Ông Kỉnh | 3 | 4.000 | |
32 | Thủ Khoa Huân (n/dài) | Lê Lợi - ngã ba nhà giảng | 3 | 4.300 | |
33 | Thủ Khoa Huân | Nguyễn Trường Tộ - đường vành đai | 3 | 3.800 | |
34 | Nguyễn Trường Tộ | Suốt đường | 3 | 4.200 | |
35 | Khu DC Châu Long 1 | Tiếp giáp đường số 1, 2, 5, 6 và La Thành Thân | 3 | 4.200 | |
36 | La Thành Thân | Lê Lợi - Hương lộ 4 (Châu Long 1 tiếp giáp) | 3 | 4.000 | |
37 | Đường dẫn cầu Cồn Tiên | Trần Hưng Đạo - Cử trị | 3 | 4.000 | |
38 | Cư xá Sân vận động | Suốt đường | 3 | 3.300 | |
39 | KDC Xí nghiệp rượu | Tiếp giáp đường số 4 | 3 | 3.500 | |
40 | Chợ Vĩnh Đông (phường Núi Sam) | Đường số 2 | 3 | 4.670 | |
Đường số 3 | 3 | 4.670 | |||
Đường số 11 | 3 | 4.670 | |||
Các đường còn lại | 3 | 4.200 | |||
IV | ĐƯỜNG LOẠI 4 |
|
|
| |
41 | Khu DC Châu Long 1 | Tiếp giáp đường số 3, số 4 | 4 | 3.000 | |
42 | Loui Pasteur | Trần Hưng Đạo - Cử Trị | 4 | 2.000 | |
43 | Cư xá 20 - 80 | Suốt đường | 4 | 2.200 | |
44 | Hương lộ 4 (Đ. Bến đá) | Lê Lợi - La Thành Thân | 4 | 3.000 | |
45 | Hương lộ 4 | La Thành Thân - ngã ba ven bãi | 4 | 2.500 | |
46 | Trạm Khí tượng Thủy văn | Lê Lợi đến suốt đường | 4 | 2.400 | |
47 | Cử trị | Chùa Ông Kỉnh - Vĩnh Phú | 4 | 2.500 | |
48 | Chợ phường Châu Phú B | Tiếp giáp đường số 1 và số 2 | 4 | 3.000 | |
Các tuyến đường nội bộ còn lại | 4 | 2.500 | |||
49 | KDC Xí nghiệp rượu | Các tuyến đường nội bộ còn lại | 4 | 2.700 | |
50 | Đường Đê Hòa Bình | Cầu sắt 30/4 - trạm bơm | 4 | 1.500 | |
Trạm bơm - Khu Quân sự 512 | 4 | 800 | |||
V | QUỐC LỘ 91 |
|
|
| |
51 | Quốc lộ 91 | Cầu đúc kênh Đào - Chùa Đức Linh | 4 | 3.000 | |
Chùa Đức Linh - cống Mương Thủy | 4 | 3.000 | |||
Cống Mương Thủy - Xí nghiệp Cơ khí | 3 | 3.500 | |||
Xí nghiệp Cơ khí - ngã tư Bến xe | 3 | 5.200 | |||
Ngã tư Bến xe - cầu sắt 30/4 | 3 | 4.200 | |||
Cầu sắt 30/4 - ngã tư đường núi | 4 | 3.000 | |||
Ngã tư đường núi - cầu số 4 | 4 | 2.500 | |||
Cầu số 4 - ngã 3 bờ xáng (Vĩnh Tây 2) | 4 | 2.000 | |||
Cầu số 4 - tiếp giáp khu Dân cư Quốc lộ 91 (Vĩnh Đông 2) | 4 | 3.000 | |||
Ngã 3 bờ xáng - ngã 3 đường vòng Công binh | 2 | 6.400 | |||
Ngã 3 đường vòng Công binh - cuối Lăng Thoại Ngọc Hầu | 2 | 10.000 | |||
Cuối Lăng Thoại Ngọc Hầu - cổng Chùa Phạm Hương | 2 | 6.400 | |||
Cổng chùa Phạm Hương - ngã ba cua Đình | 3 | 4.000 | |||
Ngã ba cua Đình - UBND xã Vĩnh Tế cũ | 4 | 2.000 | |||
UBND xã Vĩnh Tế cũ - cầu Cống Đồn | 4 | 2.000 | |||
VI | KHU DU LỊCH NÚI SAM QUỐC LỘ 91 |
|
| ||
52 | Đ. Phía Bắc Miếu Bà | Ngã ba Quốc lộ 91 - nhà số 16B | 2 | 10.000 | |
Nhà số 16B - ngã ba cua Đình | 3 | 4.000 | |||
53 | Đường vòng Núi Sam | Chùa Tây An - đường ngang khóm Vĩnh Đông | 3 | 4.000 | |
Đường ngang khóm Vĩnh Đông 1 - ngã ba Trương Gia Mô | 4 | 3.000 | |||
54 | Đường vòng Công binh | Quốc lộ 91 - đường ngang khóm Vĩnh Đông 1 | 3 | 4.000 | |
Đường ngang khóm Vĩnh Đông 1 - ngã ba Trương Gia Mô | 3 | 4.000 | |||
55 | Khu chợ Vĩnh Phước (phường Núi Sam) | Ngã ba QL91 - cuối phố 5 căn | 4 | 2.500 | |
VII | KHU DÂN CƯ VÙNG VEN ĐÔ THỊ |
|
| ||
56 | Bờ Tây Quốc lộ 91 | Phường B |
| 1.500 | |
57 | Đường Vĩnh Tây 2 | Ngã ba bờ xáng - Biên phòng |
| 700 | |
58 | Hương lộ 4 | Ngã ba ven bãi - cầu kênh đào (không tính giá các dãy nhà cặp bờ sông) |
| 900 | |
59 | Đường Trường Đua | Ngã tư đường Núi - đường Vĩnh Phú |
| 1.000 | |
60 | Đường Vĩnh Phú | Đường Trường Đua - cầu ván Vĩnh Phú |
| 1.000 | |
61 | Đường vòng Núi Sam | Cuối phố 5 căn - Trường Trương Gia Mô |
| 700 | |
62 | Đường Mỹ Hòa | Cầu kênh đào - kênh 1 |
| 540 | |
63 | Đường 30/4 | Cầu sắt 30/4 - hết khu dân cư |
| 650 | |
64 | Đường Mương Thủy |
|
| 600 | |
65 | Đường Mộ |
|
| 600 | |
66 | Đường 55A (Vĩnh Tây 2) | Từ Đồn Biên phòng 945 - cống 6 Nhỏ |
| 450 | |
Từ cống 6 Nhỏ - đường Trường Đua |
| 500 | |||
67 | Đường đất kênh Vĩnh Tế | Từ cống 6 Nhỏ - đường Trường Đua |
| 200 | |
68 | Đường kênh 4 | Cống 6 nhỏ đến quốc lộ 91 |
| 750 | |
69 | Đường Vĩnh Đông 2 | Chùa Quỳnh Đạo đến giáp ranh xã Vĩnh Châu |
| 600 | |
70 | Đường kênh 4 | Từ điểm giáp ranh phường Núi Sam và xã Vĩnh Châu đến kênh Đào |
| 300 | |
70 | Đường Vĩnh Xuyên | Ngã 3 QL91 đến Phường Đội (P. Núi Sam) |
| 600 | |
72 | Đường 55A (Vĩnh Xuyên) | Ngã 3 Phường Đội - Khu dân cư Đông, Tây bến Vựa |
| 300 | |
73 | KDC Đông, Tây Bến Dựa | Tuyến dân cư Đông, Tây Bến Dựa |
| 800 | |
74 | Đường ven Bãi | Ngã 3 Ven Bãi - Cầu Gạo |
| 600 | |
75 | KDC TTHC Vĩnh Mỹ | Tiếp giáp đường số 1, 2, 4, 5 |
| 1.500 | |
Tiếp giáp đường số 3, 6, 7, 8 |
| 1.100 | |||
76 | Khu dân cư Chợ Kênh Đào |
|
| 1.200 | |
77 | Đường Bến Vựa | Quốc lộ 91 - giáp KDC Đông, Tây Bến Vựa |
| 1.000 | |
78 | Đường TDC Kênh 7 | Đầu TDC kênh 7 - giáp ranh xã Vĩnh Châu |
| 400 | |
79 | Đường dẫn k. Vĩnh Phước | Đường vòng Núi Sam - giáp TDC kênh 7 |
| 420 |
B. GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN:
1. Khu vực 1: Đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã, trung tâm hành chính xã):
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT | Tên xã, phường | Giá đất vị trí 1 |
1 | Xã Vĩnh Ngươn |
|
2 | Tuyến dân cư Vành Đai (cầu Vĩnh Ngươn - Trường TH Cơ sở) | 1.875.000 |
3 | Trung tâm hành chính xã (chân cầu Vĩnh Ngươn - UBND xã Vĩnh Ngươn - trường TH Cơ sở) | 1.000.000 |
4 | Xã Vĩnh Tế và xã Vĩnh Châu | 550.000 |
2. Khu vực 2: Đất ở nông thôn tiếp giáp với đường giao thông:
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT | Tên xã, phường | Giá đất vị trí 1 |
I | Tiếp giáp Quốc lộ 91 |
|
1 | Xã Vĩnh Tế | 300.000 |
II | Tiếp giáp Tỉnh lộ 55A |
|
1 | Xã Vĩnh Tế | 200.000 |
III | Tiếp giáp đường giao thông liên xã |
|
1 | Xã Vĩnh Ngươn |
|
| Từ trường THCS - Mương Bà Tỳ | 700.000 |
| Từ Mương Bà Tỳ - Chắc Ri | 400.000 |
| Từ chân cầu Vĩnh Ngươn - Văn phòng ấp Vĩnh Chánh 3 | 700.000 |
| Từ Văn phòng ấp Vĩnh Chánh 3 - rạch Cây Gáo | 500.000 |
2 | Xã Vĩnh Châu |
|
| Từ K1- K4 | 200.000 |
3. Khu vực 3: Khu vực còn lại:
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT | Tên xã, phường | Giá đất |
| Toàn thị xã | 60.000 |
C. ĐẤT NÔNG NGHIỆP:
1. Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản:
a) Trong nội ô thị xã:
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT | Tên phường, xã | Giá đất |
1 | Phường Châu Phú A | 100.000 |
2 | Phường Châu Phú B | 100.000 |
b) Tiếp giáp Quốc lộ 91:
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT | Tên phường, xã | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
1 | Phường Châu Phú A |
|
|
| Ngã tư đường Núi - cầu số 4 | 100.000 | 70.000 |
2 | Phường Châu Phú B |
|
|
| Ngã tư đường Núi - cầu số 4 | 100.000 | 70.000 |
3 | Phường Vĩnh Mỹ |
|
|
| Kinh Đào - Mương Thủy | 100.000 | 70.000 |
| Mương Thủy - ngã tư Bến xe | 100.000 | 70.000 |
| Ngã tư Bến xe - cầu sắt 30/4 | 100.000 | 70.000 |
4 | Phường Núi Sam |
|
|
| Cầu số 4 - ngã ba Bờ Xáng | 100.000 | 70.000 |
| Cầu số 4 - ngã ba đường vòng Công Binh | 100.000 | 70.000 |
5 | Xã Vĩnh Tế |
|
|
| Từ cống Đồn - Tha La | 50.000 | 35.000 |
c) Tiếp giáp Tỉnh lộ, lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II, sông Hậu, sông Tiền):
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT | Tên phường, xã | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
1 | Phường Châu Phú A |
|
|
| Tỉnh lộ 55A | 70.000 | 50.000 |
2 | Phường Châu Phú B |
|
|
| Kênh Hòa Bình | 90.000 | 60.000 |
| Đường 30/4 | 90.000 | 60.000 |
| Kênh 3 (Lẩm) | 60.000 | 40.000 |
| Sau lưng bờ Tây | 80.000 | 55.000 |
| Kênh 4 | 70.000 | 50.000 |
3 | Phường Núi Sam |
|
|
| Tỉnh lộ 55A | 70.000 | 50.000 |
4 | Phường Vĩnh Mỹ |
|
|
| Hương lộ 4 (La Thành Thân - ngã 3 ven bãi) | 100.000 | 70.000 |
| Hương lộ 4 (ngã 3 ven bãi - kênh Đào) | 90.000 | 60.000 |
| Đường Đê Hòa Bình (suốt tuyến) | 90.000 | 60.000 |
| Lộ kênh I (đường Mỹ Hòa - kênh Huỳnh Văn Thu) | 70.000 | 50.000 |
| Đường Mỹ Hòa (cầu sắt kênh Đào - kinh 1) | 80.000 | 55.000 |
5 | Xã Vĩnh Châu |
|
|
| Đường Mỹ Hòa (đoạn từ kênh 1 - kênh 4) | 40.000 | 28.000 |
Số TT | Tên phường, xã | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
6 | Xã Vĩnh Tế |
|
|
| Tỉnh lộ 55A | 40.000 | 28.000 |
| Các tuyến nhánh | 35.000 | 25.000 |
7 | Xã Vĩnh Ngươn |
|
|
| Đường ấp 1, 2, 3 và đất bãi bồi | 40.000 | 28.000 |
d) Khu vực còn lại:
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT | Tên phường, xã | Giá đất |
1 | Phường Châu Phú A | 40.000 |
2 | Phường Châu Phú B | 40.000 |
3 | Phường Núi Sam | 40.000 |
4 | Phường Vĩnh Mỹ | 40.000 |
5 | Xã Vĩnh Châu | 20.000 |
6 | Xã Vĩnh Ngươn | 20.000 |
7 | Xã Vĩnh Tế | 20.000 |
2. Đất trồng cây lâu năm:
a) Trong nội ô thị xã:
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT | Tên phường, xã | Giá đất |
1 | Phường Châu Phú A | 120.000 |
2 | Phường Châu Phú B | 120.000 |
b) Tiếp giáp Quốc lộ 91:
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT | Tên phường, xã | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
1 | Phường Châu Phú A |
|
|
| Ngã tư đường Núi - cầu số 4 | 110.000 | 80.000 |
2 | Phường Châu Phú B |
|
|
| Ngã tư Bến xe - ngã tư đường Núi | 110.000 | 80.000 |
| Ngã tư đường Núi - cầu số 4 | 110.000 | 80.000 |
3 | Phường Vĩnh Mỹ |
|
|
| Kinh Đào - Mương Thủy | 110.000 | 80.000 |
| Mương Thủy - ngã tư Bến xe | 110.000 | 80.000 |
| Ngã tư Bến xe - cầu sắt 30/4 | 110.000 | 80.000 |
4 | Phường Núi Sam |
|
|
| Giáp đường vòng chân Núi Sam | 110.000 | 80.000 |
c) Tiếp giáp Tỉnh lộ, lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II, sông Hậu, sông Tiền):
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT | Tên phường, xã | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
1 | Phường Châu Phú A |
|
|
| Tỉnh lộ 55A | 80.000 | 55.000 |
2 | Phường Châu Phú B |
|
|
| Kênh Hòa Bình | 100.000 | 70.000 |
| Đường 30/4 | 100.000 | 70.000 |
| Kênh 3 (Lẩm) | 70.000 | 50.000 |
| Sau lưng bờ Tây | 90.000 | 60.000 |
| Kênh 4 | 80.000 | 55.000 |
3 | Phường Núi Sam |
|
|
| Tỉnh lộ 55A | 80.000 | 55.000 |
4 | Phường Vĩnh Mỹ |
|
|
| Hương lộ 4 (La Thành Thân - ngã 3 ven bãi) | 110.000 | 80.000 |
| Hương lộ 4 (ngã 3 ven bãi - kênh Đào) | 100.000 | 70.000 |
| Đường Đê Hòa Bình (suốt tuyến) | 100.000 | 70.000 |
| Lộ kênh I (đường Mỹ Hòa - kênh Huỳnh Văn Thu) | 80.000 | 55.000 |
| Đường Mỹ Hòa (cầu sắt kênh Đào - Kinh 1) | 90.000 | 60.000 |
5 | Xã Vĩnh Châu |
|
|
| Đường Mỹ Hòa, đoạn kênh 1 - kênh 4 | 50.000 | 35.000 |
6 | Xã Vĩnh Tế |
|
|
| Tỉnh lộ 55A | 50.000 | 35.000 |
| Các tuyến nhánh | 40.000 | 30.000 |
5 | Xã Vĩnh Ngươn |
|
|
| Đường ấp 1, 2, 3 và đất bãi bồi | 50.000 | 35.000 |
d) Khu vực còn lại:
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT | Tên phường, xã | Giá đất |
1 | Phường Châu Phú A | 50.000 |
2 | Phường Châu Phú B | 50.000 |
3 | Phường Núi Sam | 50.000 |
4 | Phường Vĩnh Mỹ | 50.000 |
5 | Xã Vĩnh Châu | 30.000 |
6 | Xã Vĩnh Ngươn | 30.000 |
7 | Xã Vĩnh Tế | 30.000 |
3. Đất trồng rừng:
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT | Tên phường, xã | Giá đất |
1 | Xã Vĩnh Tế (rừng tràm Thị đội, ấp Bà Bài) | 13.000 |
2 | Xã Vĩnh Châu (ấp Mỹ Thuận) | 12.000 |
BẢNG GIÁ ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHỢ MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
A. ĐẤT Ở ĐÔ THỊ, VEN ĐÔ THỊ:
I. GIỚI HẠN ĐÔ THỊ:
Giới hạn cự ly khu vực nội ô là 100 mét tính từ chân lộ giới quy hoạch và dãy nhà mặt tiền đối với khu vực ven đô thị.
1. Thị trấn Chợ Mới:
- Đông giáp đường Nguyễn Hữu Cảnh và cách Nguyễn Hữu Cảnh vào 100 mét.
- Tây giáp rạch Ông Chưởng.
- Nam giáp kinh Xáng Múc.
- Bắc giáp sông Tiền và rạch Ông Chưởng.
2. Thị trấn Mỹ Luông:
- Đông giáp sông Tiền (từ kênh Cột Dây Thép - đường số 10).
- Tây giáp lộ vòng cung (Tỉnh lộ 942 mới).
- Nam giáp đường quy hoạch số 10.
- Bắc giáp ranh xã Long Điền A.
II. GIÁ ĐẤT PHÂN THEO VỊ TRÍ, PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Số TT | Tên đường phố | Giới hạn từ………. đến…….. | Loại đường | Giá đất vị trí 1 |
A | THỊ TRẤN CHỢ MỚI |
|
|
|
I | ĐƯỜNG LOẠI 1 |
|
|
|
1 | Nguyễn Huệ | Thoại Ngọc Hầu - Nguyễn Trung Trực | 1 | 3.000 |
2 | Nguyễn Thái Học | Rạch Ông Chưởng - Lê Lợi | 1 | 3.000 |
Lê Lợi - Trần Hưng Đạo | 1 | 3.000 | ||
3 | Phạm Hồng Thái | Rạch Ông Chưởng - Lê Lợi | 1 | 3.000 |
Lê Lợi - Trần Hưng Đạo | 1 | 3.000 | ||
4 | Lê Lợi | Thoại Ngọc Hầu - Phạm Hồng Thái | 1 | 5.000 |
Phạm Hồng Thái - Nguyễn Trung Trực | 1 | 3.000 | ||
Nguyễn Hữu Cảnh - Thoại Ngọc Hầu | 1 | 3.500 | ||
5 | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Hữu Cảnh - Phạm Hồng Thái | 1 | 2.500 |
II | ĐƯỜNG LOẠI 2 |
|
|
|
6 | Trần Hưng Đạo | Phạm Hồng Thái - cầu Ông Chưởng | 2 | 2.000 |
7 | Nguyễn Huệ | Thoại Ngọc Hầu - Nguyễn Hữu Cảnh | 2 | 2.000 |
Nguyễn Trung Trực - Phan Thanh Giản | 2 | 2.000 | ||
8 | Lê Lợi | Nguyễn Trung Trực - Phan Thanh Giản | 2 | 2.000 |
9 | Hai Bà Trưng | Phạm Hồng Thái - Phan Thanh Giản | 2 | 1.500 |
10 | Thoại Ngọc Hầu | Nguyễn Huệ - Trần Hưng Đạo | 2 | 2.000 |
11 | Nguyễn Trung Trực | Nguyễn Huệ - Trần Hưng Đạo | 2 | 2.000 |
12 | Nguyễn Hữu Cảnh | Bến đò qua Tân Long - Trần Hưng Đạo | 2 | 2.000 |
Trần Hưng Đạo - kinh Xáng Múc | 2 | 1.800 | ||
Số TT | Tên đường phố | Giới hạn từ . . . . . đến . . . . . | Loại đường | Giá đất vị trí 1 |
13 | Phan Thanh Giản | Nguyễn Huệ - Trần Hưng Đạo | 2 | 1.500 |
14 | Phan Đình Phùng | Nguyễn Huệ - Lê Lợi | 2 | 1.500 |
15 | Châu Văn Liêm | Trần Hưng Đạo - Nguyễn Văn Hưởng | 2 | 1.500 |
16 | Trần Hưng Đạo nối dài | Nguyễn Hữu Cảnh - sân vận động | 2 | 1.500 |
III | ĐƯỜNG LOẠI 3 |
|
|
|
17 | Trần Hưng Đạo | Ngã ba cầu Ông Chưởng - Nguyễn Huệ | 3 | 1.000 |
18 | Nguyễn Văn Hưởng (số 6) | Nguyễn Hữu Cảnh - Bờ kinh xáng | 3 | 1.000 |
19 | Đường Bờ kinh xáng | Nguyễn Hữu Cảnh - rạch Ông Chưởng | 3 | 500 |
20 | Nguyễn Huệ | Phan Thanh Giản - đầu đường Trần H. Đạo | 3 | 1.000 |
21 | Nguyễn An Ninh | Lê Lợi - Trần Hưng Đạo | 3 | 1.000 |
22 | Nguyễn Thái Học (nối dài) | Trần Hưng Đạo - Ấp Chiến lược | 3 | 1.000 |
23 | Phạm Hồng Thái (nối dài) | Trần Hưng Đạo - Ấp Chiến lược | 3 | 1.000 |
IV | KHU DÂN CƯ VÙNG VEN ĐÔ THỊ |
|
| |
24 | Tỉnh lộ 942 | Cầu kinh Cả Thú - ranh xã Long Điền A | Ven đô | 600 |
25 | Nguyễn Huệ nối dài | Đầu đường Trần Hưng Đạo - giáp ranh xã Long Điền B | Ven đô | 400 |
26 | Nguyễn Hữu Cảnh | Kênh xáng múc - Nguyễn Huệ nối dài | Ven đô | 400 |
27 | Quy hoạch số 10 (Đ. Cồn) | Ngã ba giáp 942 trên - ngã ba 942 dưới | Ven đô | 300 |
B | THỊ TRẤN MỸ LUÔNG |
|
|
|
I | ĐƯỜNG LOẠI 1 |
|
|
|
1 | Hai Bà Trưng | Tỉnh lộ 942 đến sông Tiền | 1 | 3.000 |
2 | Bà Triệu | Tỉnh lộ 942 đến sông Tiền | 1 | 3.000 |
3 | Nguyễn Huệ | Tỉnh lộ 942 - Trần Hưng Đạo | 1 | 2.800 |
4 | Lê Lợi | Bà Triệu - Nguyễn Huệ | 1 | 2.800 |
5 | Tỉnh lộ 942 (cũ) | Lộ vòng cung - cây xăng | 1 | 2.300 |
Từ cây xăng - Hương lộ 1 | 1 | 2.500 | ||
Hương lộ 1 - Nguyễn Huệ | 1 | 2.800 | ||
Nguyễn Huệ - Mũi Tàu | 1 | 2.500 | ||
6 | Trần Hưng Đạo | Hai Bà Trưng - Nguyễn Huệ | 1 | 2.300 |
II | ĐƯỜNG LOẠI 2 |
|
|
|
7 | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Huệ - Mũi Tàu | 2 | 2.000 |
8 | Tỉnh lộ 942 (cũ) | Ranh xã Long Điền A - lộ vòng cung | 2 | 1.000 |
Mũi tàu - Trường Châu Văn Liêm | 2 | 1.600 | ||
Trường Châu Văn Liêm - Bến đò Tấn Mỹ | 2 | 1.500 | ||
9 | Phố dọc kênh Chà Và | Tỉnh lộ 942 - sông Tiền | 2 | 2.000 |
III | ĐƯỜNG LOẠI 3 |
|
|
|
10 | Trần Hưng Đạo | Hai Bà Trưng - kinh Chà Và | 3 | 1.300 |
12 | Đường quy hoạch số 10 | Bến đò qua Tấn Mỹ - lộ 942 (mới) | 3 | 800 |
13 | Phố bờ sông Tiền | Kinh Chà Và - Công an thị trấn | 3 | 1.300 |
Công an Thị trấn - bến đò Tấn Mỹ | 3 | 240 | ||
14 | Lộ 942 mới (lộ vòng cung) | Mũi Tàu - phía trên vòng xoay | 3 | 1.000 |
Phía dưới vòng xoay - mương nhà thờ | 3 | 900 | ||
15 | Hương lộ 1 | Tỉnh lộ 942 - lộ vòng cung (942 mới) | 3 | 1.200 |
16 | Đường phòng khám K. vực | Ngã ba lộ vòng cung - kênh Chà Và | 3 | 1.000 |
17 | Đường quy hoạch số 7 | Lộ 942 (cũ) - lộ 942 (mới) | 3 | 1.000 |
IV | KHU DÂN CƯ VÙNG VEN ĐÔ THỊ |
|
| |
18 | Lộ 942 mới | Mương nhà thờ - cầu Chùa | Ven đô | 300 |
19 | Hương lộ 1 | Ngã tư 942 (mới) - kinh 77 | Ven đô | 250 |
20 | Lộ 942 (cũ) | Bến đò qua Tấn Mỹ - Mương cầu Chùa | Ven đô | 300 |
B. GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN:
1. Khu vực 1: Đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã, trung tâm hành chính xã):
a) Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm hành chính xã:
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT | Tên xã | Giá đất vị trí 1 |
1 | Xã Hòa Bình | 600.000 |
2 | Xã Hòa An | 500.000 |
3 | Xã An Thạnh Trung | 400.000 |
4 | Xã Long Kiến | 300.000 |
5 | Xã Long Giang | 450.000 |
6 | Xã Nhơn Mỹ | 600.000 |
7 | Xã Mỹ Hội Đông | 500.000 |
8 | Xã Kiến An | 700.000 |
9 | Xã Kiến Thành | 450.000 |
10 | Xã Long Điền A | 400.000 |
11 | Xã Long Điền B | 300.000 |
12 | Xã Mỹ An | 400.000 |
13 | Xã Hội An | 800.000 |
14 | Xã Tấn Mỹ | 300.000 |
15 | Xã Mỹ Hiệp | 600.000 |
16 | Xã Bình Phước Xuân | 350.000 |
b) Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm chợ xã:
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT | Tên xã | Tên chợ | Giá đất vị trí 1 |
1 | Xã Hòa Bình | Chợ An Hòa | 1.300.000 |
2 | Xã Hòa An | Chợ An Khánh | 800.000 |
3 | Xã Kiến An | Chợ Quảng Nhung | 700.000 |
4 | Xã Kiến Thành | Chợ Cái Xoài | 600.000 |
5 | Xã Hội An | Chợ Cái Tàu Thượng | 1.000.000 |
6 | Xã Mỹ Hiệp | Chợ Mỹ Hiệp | 600.000 |
7 | Xã An Thạnh Trung | Chợ Rọc Sen | 400.000 |
8 | Xã Nhơn Mỹ | Chợ Mỹ Hòa | 600.000 |
9 | Xã Mỹ Hội Đông | Chợ Vàm Nao | 500.000 |
10 | Xã Long Điền A | Chợ Thủ | 400.000 |
11 | Xã Mỹ An | Chợ Kênh Cựu Hội | 300.000 |
12 | Xã Bình Phước Xuân | Chợ Bình Trung | 350.000 |
13 | Xã Long Kiến | Chợ Mương Tịnh | 300.000 |
14 | Xã Long Giang | Cà Mau | 400.000 |
15 | Xã Long Điền B | Chợ Bà Vệ | 400.000 |
16 | Xã Tấn Mỹ | Chợ Tấn Mỹ | 300.000 |
c) Đất ở nông thôn tại trung tâm của các chợ còn lại (không phải là chợ trung tâm xã):
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT | Tên xã | Tên chợ | Giá đất vị trí 1 |
1 | Xã Long Giang | Chợ Sóc Chét | 300.000 |
Chợ Dân Lập | 250.000 | ||
2 | Xã Mỹ An | Chợ Thầy Cai | 200.000 |
3 | Xã Mỹ Hội Đông | Chợ Đồng Tân | 200.000 |
Chợ Tham Buôn | 200.000 | ||
4 | Xã Nhơn Mỹ | Chợ Cái Gút | 400.000 |
Chợ Sơn Đốt | 350.000 |
2. Khu vực 2: Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông:
a) Đất ở nông thôn tiếp giáp với Tỉnh lộ (trừ trung tâm chợ và trung tâm hành chính xã):
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT | Đoạn từ . . . . . đến . . . . . | Giá đất vị trí 1 |
I | Tiếp giáp Tỉnh lộ 944 |
|
1 | Xã Hòa Bình |
|
| Phà An Hòa cũ - cuối chợ An Hòa | 1.300.000 |
| Cuối chợ An Hòa - cây Xăng | 850.000 |
| Cây Xăng - ranh An Thạnh Trung | 400.000 |
2 | Xã An Thạnh Trung |
|
| Ranh Hòa Bình - ranh Mỹ An | 280.000 |