Quyết định 80/QĐ-QLCL

Quyết định 80/QĐ-QLCL năm 2009 ban hành Quy định phương thức chứng nhận hợp quy và thủ tục chứng nhận, công bố hợp quy do Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông ban hành

Quyết định 80/QĐ-QLCL phương thức chứng nhận hợp quy đã được thay thế bởi Quyết định 190/QĐ-CVT năm 2011 hướng dẫn phương thức chứng nhận hợp quy hồ sơ và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2012.

Nội dung toàn văn Quyết định 80/QĐ-QLCL phương thức chứng nhận hợp quy


BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 80/QĐ-QLCL

Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH “QUY ĐỊNH PHƯƠNG THỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ THỦ TỤC CHỨNG NHẬN, CÔNG BỐ HỢP QUY”

CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Quyết định số 32/2008/QĐ-BTTTT ngày 13/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông;
Căn cứ Thông tư số 06/2009/TT-BTTT ngày 24/03/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm chuyên ngành Công nghệ thông tin và truyền thông;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Nghiệp vụ và Giám đốc Trung tâm Chứng nhận,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Quy định phương thức chứng nhận hợp quy và thủ tục chứng nhận, công bố hợp quy”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2009.

Điều 3. Trưởng phòng Nghiệp vụ, Trưởng phòng Tổ chức Hành chính, Giám đốc Trung tâm Chứng nhận, Giám đốc Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2, Giám đốc Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 3, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục trưởng (để báo cáo);
- Website Cục;
- Lưu VT, NV, TTCN.

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Chu Văn Bình

 

QUY ĐỊNH

PHƯƠNG THỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ THỦ TỤC CHỨNG NHẬN, CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/QĐ-QLCL ngày 29/5/2009 của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông)

Để thực hiện việc triển khai Thông tư số 06/2009/TT-BTTT ngày 24/03/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm chuyên ngành Công nghệ thông tin và truyền thông, Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan về phương thức chứng nhận hợp quy và thủ tục chứng nhận, công bố hợp quy như sau:

I. PHƯƠNG THỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY:

1. Phương thức 1: thử nghiệm mẫu điển hình

Áp dụng đối với sản phẩm sản xuất trong nước của các đơn vị đã có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm và sản phẩm nhập khẩu.

Nội dung và trình tự thực hiện:

a) Lấy mẫu sản phẩm :

Tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận tự lấy mẫu sản phẩm và thực hiện đo kiểm tại các đơn vị đo kiểm được chỉ định hoặc thừa nhận.

b) Đánh giá sự phù hợp:

Tổ chức chứng nhận đánh giá sự phù hợp của mẫu sản phẩm trên cơ sở kết quả đo kiểm hợp lệ so với quy chuẩn kỹ thuật áp dụng để chứng nhận.

2. Phương thức 2: thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất

Áp dụng đối với sản phẩm sản xuất trong nước của các đơn vị chưa có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm.

Nội dung và trình tự thực hiện:

a) Kiểm tra cơ sở sản xuất và lấy mẫu sản phẩm:

Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp quy, Tổ chức chứng nhận ấn định thời điểm kiểm tra cơ sở sản xuất của tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận. Nội dung kiểm tra căn cứ vào quy trình sản xuất và đảm bảo chất lượng trong hồ sơ đề nghị chứng nhận. Kết quả kiểm tra phải được lập biên bản và lưu trong hồ sơ chứng nhận.

Tổ chức chứng nhận thực hiện lấy mẫu sản phẩm theo nguyên tắc ngẫu nhiên, niêm phong mẫu sản phẩm (ghi rõ ngày lấy mẫu trên dấu niêm phong).

Tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận chuyển mẫu sản phẩm đã được niêm phong đến đơn vị đo kiểm được chỉ định hoặc thừa nhận để thực hiện việc đo kiểm mẫu sản phẩm.

b) Đánh giá sự phù hợp:

Tổ chức chứng nhận đánh giá sự phù hợp của mẫu sản phẩm trên cơ sở kết quả đo kiểm hợp lệ so với quy chuẩn kỹ thuật áp dụng để chứng nhận và kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất.

c) Giám sát đảm bảo chất lượng sản phẩm:

Tổ chức chứng nhận thực hiện giám sát đảm bảo chất lượng sản phẩm định kỳ không quá mười hai (12) tháng / một (01) lần hoặc đột xuất theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc khi có khiếu nại từ người tiêu dùng đối với sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy.

Việc giám sát thông qua đánh giá lại quy trình sản xuất và đảm bảo chất lượng sản phẩm lưu trong hồ sơ chứng nhận và đánh giá kết quả đo kiểm mẫu sản phẩm lấy trên thị trường hoặc tại kho hàng, cơ sở sản xuất của tổ chức, cá nhân được cấp chứng nhận.

Tổ chức, cá nhân có sản phẩm được giám sát có trách nhiệm phối hợp với Tổ chức chứng nhận trong việc kiểm tra cơ sở sản xuất, lấy mẫu và đo kiểm sản phẩm.

II. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN HỢP QUY:

Tuỳ theo phương thức chứng nhận được áp dụng hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp quy bao gồm các tài liệu sau:

1. Đối với sản phẩm chứng nhận theo phương thức 1:

Hồ sơ đăng ký chứng nhận hợp quy bao gồm:

a) Ðơn đề nghị chứng nhận hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục II của Thông tư số 06/2009/TT-BTTTT);

b) Bản sao giấy tờ thể hiện tư cách pháp nhân của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;

c) Tài liệu kỹ thuật của sản phẩm thể hiện đầy đủ các nội dung: Tên, ký hiệu và các thông tin kỹ thuật của sản phẩm; ảnh chụp bên ngoài; hãng sản xuất;

d) Kết quả đo kiểm sản phẩm của đơn vị đo kiểm có đủ thẩm quyền quy định tại Khoản 1 và 3 Điều 5 của Thông tư số 06/2009/TT-BTTTT cấp cho tổ chức, cá nhân và được cấp trong vòng hai (02) năm tính đến ngày nộp hồ sơ;

đ) Bản sao chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm (đối với sản phẩm sản xuất trong nước).

2. Đối với sản phẩm chứng nhận theo phương thức 2:

Hồ sơ chứng nhận hợp quy bao gồm:

a) Ðơn đề nghị chứng nhận hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục II của Thông tư số 06/2009/TT-BTTTT);

b) Bản sao giấy tờ thể hiện tư cách pháp nhân của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;

c) Tài liệu kỹ thuật của sản phẩm thể hiện đầy đủ các nội dung: Tên, ký hiệu và các thông tin kỹ thuật của sản phẩm; ảnh chụp bên ngoài; hãng sản xuất.

d) Quy trình sản xuất và đảm bảo chất lượng sản phẩm

III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ HỢP QUY:

1. Trường hợp đăng ký công bố hợp quy cho sản phẩm bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy:

Sản phẩm bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy là các sản phẩm thuộc “Danh mục sản phẩm chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy” ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/TT-BTTTT.

Hồ sơ bao gồm:

a) Ðơn đăng ký công bố hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục III Thông tư số 06/2009/TT-BTTTT);

b) Bản sao giấy tờ thể hiện tư cách pháp nhân của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;

c) Bản công bố hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục IV Thông tư số 06/2009/TT-BTTTT);

d) Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy do Tổ chức chứng nhận hợp quy cấp còn hiệu lực;

đ) Mẫu dấu hợp quy sử dụng cho sản phẩm đăng ký công bố hợp quy.

2. Trường hợp đăng ký công bố hợp quy cho sản phẩm bắt buộc phải công bố hợp quy:

Sản phẩm bắt buộc phải công bố hợp quy là các sản phẩm thuộc “Danh mục sản phẩm chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy” ban hành kèm theo Thông tư số 08/2009/TT-BTTTT Hồ sơ bao gồm:

a) Ðơn đăng ký công bố hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục III Thông tư số 06/2009/TT-BTTTT);

b) Bản sao giấy tờ thể hiện tư cách pháp nhân của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;

c) Bản công bố hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục IV Thông tư số 06/2009/TT-BTTTT);

d) Báo cáo kết quả tự đánh giá sự phù hợp kèm theo Bản mô tả chung về sản phẩm (đặc điểm, tính năng, công dụng), Kết quả đo kiểm sản phẩm của đơn vị đo kiểm quy định tại khoản 2 và 3 Điều 5 của Thông tư số 06/2009/TT-BTTTT và được cấp không quá hai (02) năm tính đến ngày nộp Hồ sơ đăng ký;

đ) Mẫu dấu hợp quy sử dụng cho sản phẩm đăng ký công bố hợp quy.

IV. ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY:

1. Tổ chức chứng nhận tại khu vực miền Bắc:

TRUNG TÂM CHỨNG NHẬN

Địa chỉ: Toà nhà Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông

Yên Hòa - Cầu Giấy – Hà Nội

Điện thoại: (04) 37820990 Máy lẻ: 106 Fax:(04) 37820998

thực hiện việc chứng nhận và công bố hợp quy tại các tỉnh thành phố:

Bắc Giang

Hà Tĩnh

Lạng Sơn

Sơn La

Bắc Cạn

Hà Nội

Lào Cai

Thanh Hóa

Bắc Ninh

Hải Dương

Nam Định

Thái Bình

Cao Bằng

Hải Phòng

Ninh Bình

Thái Nguyên

Điện Biên

Hòa Bình

Nghệ An

Tuyên Quang

Hà Giang

Hưng Yên

Phú Thọ

Vĩnh Phúc

Hà Nam

Lai Châu

Quảng Ninh

Yên Bái

2. Tổ chức chứng nhận tại khu vực miền Nam:

TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN 2

Địa chỉ: Số 27 Nguyễn Bỉnh Khiêm - Quận 1 – Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: (08) 39111386 Máy lẻ: 23 Fax: (08) 39104723

thực hiện việc chứng nhận và công bố hợp quy tại các tỉnh thành phố:

An Giang

Bình Thuận

Kiên Giang

Tiền Giang

Bà Rịa - Vũng Tàu

Cà Mau

Lâm Đồng

Trà Vinh

Bạc Liêu

Cần Thơ

Long An

Vĩnh Long

Bến Tre

Đồng Nai

Ninh Thuận

Tp. Hồ Chí Minh

Bình Dương

Đồng Tháp

Sóc Trăng

 

Bình Phước

Hậu Giang

Tây Ninh

 

3. Tổ chức chứng nhận tại khu vực miền Trung:

TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN 3

Địa chỉ: Số 42 Trần Quốc Toản – Đà Nẵng

Điện thoại: (0511) 3827896 Máy lẻ: 113 Fax: (0511) 3843007

thực hiện việc chứng nhận và công bố hợp quy tại các tỉnh thành phố:

Bình Định

Khánh Hòa

Quảng Bình

Đà Nẵng

Đắk Lắk

Kon Tum

Quảng Trị

 

Đắk Nông

Quảng Nam

Phú Yên

 

Gia Lai

Quảng Ngãi

Thừa Thiên – Huế

 

V. TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

Quy định về chứng nhận và công bố hợp quy đối với các sản phẩm thuộc quản lý chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông được niêm yết tại các Tổ chức chứng nhận và đăng tải thông tin tại Website của Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông: http://www.ictqc.gov.vn.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 80/QĐ-QLCL

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu80/QĐ-QLCL
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/05/2009
Ngày hiệu lực01/06/2009
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2012
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 80/QĐ-QLCL

Lược đồ Quyết định 80/QĐ-QLCL phương thức chứng nhận hợp quy


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 80/QĐ-QLCL phương thức chứng nhận hợp quy
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu80/QĐ-QLCL
                Cơ quan ban hànhCục Quản lý chất lượng công nghệ thông tin và truyền thông
                Người kýChu Văn Bình
                Ngày ban hành29/05/2009
                Ngày hiệu lực01/06/2009
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2012
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản gốc Quyết định 80/QĐ-QLCL phương thức chứng nhận hợp quy

                Lịch sử hiệu lực Quyết định 80/QĐ-QLCL phương thức chứng nhận hợp quy