Quyết định 81/2004/QĐ-BCN

Quyết định 81/2004/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Chế biến và Kinh doanh than miền Nam thành Công ty cổ phần Than miền Nam do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 81/2004/QĐ-BCN chuyển Công ty Chế biến Kinh doanh than miền Nam thành Công ty cổ phần


BỘ CÔNG NGHIỆP
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 81/2004/QĐ-BCN

Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2004 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHUYỂN CÔNG TY CHẾ BIẾN VÀ KINH DOANH THAN MIỀN NAM THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MIỀN NAM

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét đề nghị của Tổng công ty Than Việt Nam (Tờ trình số 2707/TTr-HĐQT ngày 09 tháng 8 năm 2004), Phương án cổ phần hoá Công ty Chế biến và Kinh doanh than miền Nam và Biên bản thẩm định Phương án của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ ngày 19 tháng 8 năm 2004;
Theo đề nghị của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp và Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hoá Công ty Chế biến và Kinh doanh than miền Nam (doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty Than Việt Nam) gồm những điểm chính như sau :

1. Cơ cấu vốn điều lệ :

Vốn điều lệ của Công ty cổ phần là 4.605.000.000 đồng (Bốn tỷ, sáu trăm lẻ năm triệu đồng chẵn).

- Tỷ lệ cổ phần của Nhà nước : 77,30 %;

- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong Công ty : 22,70 %.

Trị giá một cổ phần : 100.000 đồng.

2. Giá trị thực tế của Công ty Chế biến và Kinh doanh than miền Nam tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2003 để cổ phần hoá (Quyết định số 1791/QĐ-TCKT ngày 02 tháng 7 năm 2004 của Bộ Công nghiệp) là 20.817.244.507 đồng. Trong đó, giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Công ty là 4.125.673.655 đồng.

3. Ưu đãi cho người lao động trong Công ty.

Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho 100 lao động trong Công ty là 10.420 cổ phần với giá trị được ưu đãi là 312.600.000 đồng.

4. Về chi phí cổ phần hoá, đào tạo lại lao động và giải quyết lao động dôi dư, Công ty Chế biến và Kinh doanh than miền Nam làm thủ tục, báo cáo Tổng công ty Than Việt Nam và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo các quy định hiện hành.

Điều 2. Chuyển Công ty Chế biến và Kinh doanh than miền Nam thành Công ty cổ phần Than miền Nam,

- Tên giao dịch quốc tế : SOUTHERN COAL JOINT STOCK COMPANY;

- Tên viết tắt : SCC;

- Trụ sở chính : số 49, đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 3. Công ty cổ phần kinh doanh các ngành nghề:

- Sản xuất, chế biến và kinh doanh than;

- Vận tải đường thuỷ và đường bộ;

- Kinh doanh khách sạn;

- Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng;

- Kinh doanh, xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị, phụ tùng, hàng hoá phục vụ sản xuất và đời sống;

- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 4. Công ty cổ phần Than miền Nam là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần và Luật Doanh nghiệp.

Điều 5. Tổng công ty Than Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo Công ty Chế biến và Kinh doanh than miền Nam tổ chức bán cổ phần và tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần đầu Công ty cổ phần Than miền Nam theo đúng quy định hiện hành.

Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty Chế biến và Kinh doanh than miền Nam có trách nhiệm điều hành công việc của Công ty cho đến khi bàn giao toàn bộ vốn, tài sản, lao động, đất đai cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tổng công ty Than Việt Nam, Giám đốc Công ty Chế biến và Kinh doanh than miền Nam và Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Công ty cổ phần Than miền Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5,
- Văn phòng Chính phủ,
- Bộ Công an,
- Bộ Nội vụ,
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
- Bộ Lao động,Thương binh &Xã hội,
- Bộ Tài chính
- Kho bạc Nhà nước
- Ngân hàng Nhà nước Việt
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, 
- Công báo,
- Lưu: VP, TCCB.

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hữu Hào

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 81/2004/QĐ-BCN

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 81/2004/QĐ-BCN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 20/08/2004
Ngày hiệu lực 16/09/2004
Ngày công báo 01/09/2004
Số công báo Từ số 1 đến số 2
Lĩnh vực Doanh nghiệp
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 81/2004/QĐ-BCN

Lược đồ Quyết định 81/2004/QĐ-BCN chuyển Công ty Chế biến Kinh doanh than miền Nam thành Công ty cổ phần


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 81/2004/QĐ-BCN chuyển Công ty Chế biến Kinh doanh than miền Nam thành Công ty cổ phần
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 81/2004/QĐ-BCN
Cơ quan ban hành Bộ Công nghiệp
Người ký Đỗ Hữu Hào
Ngày ban hành 20/08/2004
Ngày hiệu lực 16/09/2004
Ngày công báo 01/09/2004
Số công báo Từ số 1 đến số 2
Lĩnh vực Doanh nghiệp
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 17 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 81/2004/QĐ-BCN chuyển Công ty Chế biến Kinh doanh than miền Nam thành Công ty cổ phần

Lịch sử hiệu lực Quyết định 81/2004/QĐ-BCN chuyển Công ty Chế biến Kinh doanh than miền Nam thành Công ty cổ phần

  • 20/08/2004

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 01/09/2004

    Văn bản được đăng công báo

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 16/09/2004

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực