Nội dung toàn văn Quyết định 82/2005/QĐ-BNN Quy trình vận hành hệ thống thuỷ lợi An Trạch
BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 82/2005/QĐ-BNN | Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG THUỶ LỢI AN TRẠCHQUẢNG NAM - ĐÀ NẴNG
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 08/1998/QH10; Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10;
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 2456 QĐ/BNN-KHCN ngày 21 tháng 9 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp & PTNT ban hành Tiêu chuẩn ngành 14TCN 156-2005 “Hệ thống công trình thuỷ lợi quy định về lập và ban hành quy trình vận hành hệ thống”;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuỷ lợi, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình vận hành hệ thống thuỷ lợi An Trạch (Quảng Nam - Đà Nẵng).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Cục, Vụ thuộc Bộ và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH HỆ THỐNG THỦY LỢI AN TRẠCH QUẢNG NAM - ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 82/2005/QĐ-BNN ngày 20 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Mọi hoạt động có liên quan đến quản lý, khai thác và bảo vệ an toàn hệ thống thủy lợi An Trạch đều phải tuân thủ:
1. Luật Tài nguyên nước số 08/1998/QH10; Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999 quy định việc thi hành Luật Tài nguyên nước.
2. Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001; Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi.
3. Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão (năm 1993); Pháp lệnh phòng chống lụt, bão số 27/2000/PL-UBTVQH10 ngày 24/8/2000.
4. Các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành:
a. Quy phạm công tác Thủy văn trong hệ thống Thủy nông (14TCN-49.86).
b. Các tiêu chuẩn, quy phạm khác có liên quan tới công trình thủy lợi.
Điều 2: Việc vận hành hệ thống thủy lợi An Trạch phải đảm bảo:
1. An toàn công trình theo chỉ tiêu phòng chống lũ với tần suất thiết kế P=1,5% cho tất cả các đập dâng.
2. Cấp nước phục vụ sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp và các nhu cầu khác theo nhiệm vụ thiết kế được duyệt.
Điều 3: Việc vận hành các công trình thuỷ lợi trong hệ thống (đập dâng, trạm bơm...) phải tuân thủ Quy trình vận hành của từng công trình.
Điều 4: Nghiêm cấm các hoạt động gây ảnh hưởng đến quá trình phân phối nước tự nhiên của hệ thống sông Vu Gia-Thu Bồn trong mùa kiệt.
Điều 5:
1. Quy trình này là cơ sở pháp lý để Công ty Khai thác công trình thủy lợi (KTCTTL) Quảng Nam, Công ty KTCTTL Đà Nẵng vận hành hệ thống thủy lợi An Trạch.
2. Khi xuất hiện các tình huống đặc biệt chưa được quy định trong Quy trình này, việc vận hành hệ thống và phòng chống lụt bão của từng công trình trong hệ thống phải theo sự chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh Quảng Nam, UBND thành phố Đà Nẵng.
Chương 2:
VẬN HÀNH HỆ THỐNG TRONG MÙA KIỆT
Điều 6: Trong mùa kiệt (từ tháng 1 đến tháng 8 hàng năm), các Công ty KTCTTL trong hệ thống phải kiểm tra và đóng kín các đập dâng An Trạch, Thanh Quýt, Bàu Nít, Hà Thanh trừ trường hợp quy định tại điều 10.
Điều 7: Khi kết thúc mùa lũ, căn cứ vào mực nước sông tại trạm thuỷ văn
ái Nghĩa (thị trấn ái Nghĩa), dự báo khí tượng thủy văn mùa kiệt và nhu cầu dùng nước của các ngành, các Công ty KTCTTL trong hệ thống lập phương án, kế hoạch cấp nước trong mùa kiệt, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT Quảng Nam và Sở Thủy sản nông-lâm Đà Nẵng, thông báo cho các hộ dùng nước.
Điều 8: Trường hợp mực nước tại trạm thuỷ văn ái Nghĩa cao hơn hoặc bằng +2,27m, hệ thống đảm bảo cấp đủ nguồn nước cho sinh hoạt và sản xuất. Các trạm bơm trong hệ thống được phép vận hành theo nhu cầu dùng nước.
Điều 9: Trường hợp mực nước tại ái Nghĩa thấp hơn +2,27m :
1. Ưu tiên cấp đủ lượng nước sinh hoạt cho Nhà máy nước Cầu Đỏ, với lượng nước 250.000 m3/ngày đêm (tương ứng với Q=2,89 m3/s).
2. Các trạm bơm trong hệ thống được vận hành theo chế độ cấp nước luân phiên theo đợt, mỗi đợt kéo dài 5 ngày, cụ thể như sau :
Đợt 1 :
+ Cấp nước sinh hoạt cho Nhà máy nước Đà Nẵng.
+ Các trạm bơm : Cẩm Văn, Bích Bắc, Đông Hồ.
Đợt 2 :
+ Cấp nước sinh hoạt cho Nhà máy nước Đà Nẵng.
+ Các trạm bơm : An Trạch, Thái Sơn, Châu Sơn, Đông Quang
Điều 10: Trường hợp lũ tiểu mãn, các Công ty KTCTTL trong hệ thống vận hành các đập dâng giữ mực nước thượng lưu đập luôn thấp hơn giá trị như bảng sau:
Đập dâng | An Trạch | Hà Thanh | Bàu Nít | Thanh Quýt |
Mực nước (mét) | 3,86 | 3,85 | 3,85 | 3,86 |
Chương 3:
VẬN HÀNH HỆ THỐNG TRONG MÙA LŨ
Điều 11: Trước mùa lũ hàng năm, các Công ty KTCTTL trong hệ thống phải thực hiện:
1. Kiểm tra công trình trước lũ theo đúng quy định hiện hành, phát hiện và xử lý kịp thời những hư hỏng, đảm bảo công trình vận hành an toàn trong mùa mưa lũ.
2. Lập phương án phòng chống lụt bão cho các công trình trong hệ thống, trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
Điều 12: Khi mùa lũ đến, tất cả các đập dâng đều phải mở hết cửa để tiêu thoát lũ.
Điều 13: Vào cuối mùa lũ, căn cứ vào mực nước tại ái Nghĩa, thượng lưu các đập dâng và dự báo khí tượng thủy văn, các Công ty KTCTTL trong hệ thống vận hành đóng, mở các cửa của đập dâng, đảm bảo giữ nguồn nước phục vụ sinh hoạt và sản xuất.
Chương 4
QUAN TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Điều 14: Các Công ty KTCTTL trong hệ thống phải thu thập, quan trắc, đo đạc, lập sổ theo dõi mực nước, lượng mưa và các yếu tố khí tượng thuỷ văn khác theo Quy phạm và Tiêu chuẩn ngành 14TCN - 49.86 và 14TCN - 55.88.
Điều 15: Các Công ty KTCTTL trong hệ thống phải đo kiểm tra định kỳ lưu lượng, lập sổ theo dõi hoạt động của các trạm bơm đầu mối (từng đợt tưới, từng vụ, từng năm).
Điều 16: Các Công ty KTCTTL trong hệ thống phải thu thập mực nước tại ái Nghĩa, mực nước thượng lưu đập dâng và thông báo cho nhau trong quá trình vận hành hệ thống; lập sổ theo dõi mực nước tại các công trình theo quy định.
Chương 5
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
A. UBND tỉnh Quảng Nam và UBND Thành phố Đà Nẵng.
Điều 17:
1. Chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Quy trình này của các ngành, các cấp ở địa phương.
2. Xử lý các hành vi ngăn cản, xâm hại đến việc thực hiện Quy trình này theo thẩm quyền.
Điều 18:
1. Quyết định việc vận hành hệ thống, phòng chống lụt bão của các công trình và phương án khắc phục hậu quả khi xẩy ra tình huống như quy định tại khoản 2 điều 4 của Quy trình.
2. Phê duyệt phương án phòng chống lụt bão cho các công trình trong hệ thống theo phân cấp.
3. Huy động các lực lượng (nhân lực, vật tư) để xử lý và khắc phục các sự cố của công trình trong hệ thống.
4. Trình Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc sửa đổi, bổ sung Quy trình.
B. SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT QUẢNG NAM VÀ SỞ THỦY SẢN NÔNG LÂM TP ĐÀ NẴNG:
Điều 19:
1. Chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn các Công ty KTCTTL, các địa phương trong hệ thống thực hiện Quy trình này.
2. Giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Quy trình theo thẩm quyền.
3. Tổng hợp và thẩm định các nội dung sửa đổi, bổ sung Quy trình theo đề nghị của các Công ty KTCTTL trong hệ thống, trình UBND tỉnh, thành phố.
Điều 20: Thẩm định phương án phòng chống lụt bão cho các công trình trong hệ thống, trình UBND tỉnh Quảng Nam, UBND thành phố Đà Nẵng phê duyệt theo phân cấp và theo dõi việc thực hiện.
C. CÁC CÔNG TY KTCTTL TRONG HỆ THỐNG.
Điều 21: Trách nhiệm:
1. Tổ chức, triển khai thực hiện Quy trình này theo nhiệm vụ được phân công, vận hành công trình đảm bảo an toàn và phục vụ tốt các nhu cầu dùng nước.
2. Phối hợp xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Quy trình.
3. Tổng kết, đánh giá việc vận hành hệ thống và thực hiện Quy trình này. Nghiên cứu, đề xuất việc sửa đổi, bổ sung Quy trình, báo cáo cơ quan chủ quản.
4. Chuẩn bị phương án, vật tư thiết bị phòng chống lụt bão theo nhiệm vụ được phân công, sẵn sàng ứng phó khi xẩy ra sự cố.
Điều 22: Quyền hạn:
1. Đề nghị chính quyền các cấp, các ngành liên quan trong hệ thống thực hiện Quy trình này.
2. Lập biên bản và báo cáo cấp thẩm quyền để xử lý các hành vi ngăn cản, xâm hại đến việc thực hiện Quy trình này.
D. CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN HUYỆN, XÃ TRONG HỆ THỐNG.
Điều 23:
1. Nghiêm chỉnh thực hiện Quy trình này.
2. Ngăn chặn, xử lý và thông báo cho các Công ty KTCTTL trong hệ thống những hành vi ngăn cản, xâm hại việc thực hiện Quy trình này theo thẩm quyền.
Điều 24:
1. Huy động nhân lực, vật lực, phối hợp với các Công ty KTCTTL trong hệ thống phòng, chống lụt bão, bảo vệ và xử lý sự cố công trình.
2. Tuyên truyền, vận động nhân dân địa phương thực hiện đúng các quy định trong Quy trình này và tham gia phòng chống lụt bão, bảo vệ an toàn công trình.
E. CÁC HỘ DÙNG NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ HƯỞNG LỢI KHÁC.
Điều 25:
1. Nghiêm chỉnh thực hiện Quy trình này.
2. Hàng năm, phải ký hợp đồng dùng nước với các Công ty KTCTTL trong hệ thống để các Công ty lập kế hoạch dùng nước hợp lý, đảm bảo hiệu quả kinh tế và an toàn công trình.
Chương 6
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 26: Mọi quy định về vận hành hệ thống thủy lợi An Trạch trước đây trái với những quy định trong Quy trình này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện Quy trình, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, các Công ty KTCTTL trong hệ thống phải tổng hợp, báo cáo Sở chủ quản để Sở báo cáo UBND tỉnh, thành phố, trình Bộ Nông nghiệp & PTNT quyết định.
Điều 27: Những tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy trình này sẽ được khen thưởng theo quy định. Mọi hành vi vi phạm Quy trình này sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1:
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG THUỶ LỢI AN TRẠCH (QUẢNG NAM - ĐÀ NẴNG)
PHỤ LỤC 2:
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THỦY LỢI AN TRẠCH (QUẢNG NAM - ĐÀ NẴNG)
Hệ thống thủy lợi An Trạch là một vùng đất thuộc các huyện Hoà Vang, Đại Lộc và Điện Bàn, trung tâm hệ thống cách thành phố Đà Nẵng 12 km về phía Nam. Toạ độ địa lý khu vực như sau:
- Từ 15O 54 ' đến 16O 02' vị độ Bắc
- Từ 108O 06 ' đến 108O 14' kinh độ Đông
Phía Bắc hệ thống giáp sông Cẩm Lệ, phía Nam giáp sông Thu Bồn, phía Đông giáp sông Vĩnh Điện và phía Tây giáp đường Quốc Lộ 14.
1. Đặc điểm hệ thống thủy lợi An Trạch.
Hệ thống bao gồm bốn đập dâng và 10 trạm bơm điện lấy nước tự nhiên tưới cho 9.700ha, trong đó diện tích thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam là 6.600ha, diện tích còn lại thuộc địa phận Thành phố Đà Nẵng. Ngoài ra hệ thống còn cấp nước sinh hoạt với lưu lượng 250.000 m3/ ngày đêm từ nay đến năm 2010, sau năm 2010 với lưu lượng 350.000 m3/ ngày đêm.
Nguồn nước để phục vụ sản xuất nông nghiệp cho khu vực là nguồn nước tự nhiên của sông Vu Gia do các chi lưu của nó xuất phát từ thị trấn ái Nghĩa thuộc huyện Đại Lộc chảy về.
2. Đặc điểm khí tượng thủy văn
a. Mùa mưa trên hệ thống bắt đầu từ tháng IX và kết thúc vào tháng XI, mùa khô từ tháng XII đến tháng VIII năm sau. Lượng mưa năm trung bình nhiều năm tại ái Nghĩa (đầu hệ thống) là 2334.8 mm trong đó lượng mưa mùa mưa chiếm 61.12% và tập trung chủ yếu vào hai tháng X và XII.
b. Trong hệ thống, mùa lũ kéo dài 3 tháng, từ tháng X đến tháng XII, mùa cạn từ tháng I đến tháng IX. Lũ sớm có thể xuất hiện vào tháng IX.
c. Theo tính toán mực nước và lưu lượng trung bình các tháng mùa khô ứng với tần suất thiết kế tại trạm thủy văn ái Nghĩa như sau:
Bảng 2-5. Mực nước và lưu lượng trung bình các tháng mùa khô
ứng với tần suất thiết kế P=75%, P=85%
Lưu lượng thiết kế | I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | XII |
HTB, P=75% m. | 286 | 252 | 240 | 238 | 243 | 250 | 249 | 251 | 289 | 353 |
HTB, P=85% m. | 275 | 244 | 231 | 229 | 234 | 244 | 244 | 242 | 270 | 328 |
QTB P=75% m3/s. | 94,5 | 57,5 | 44,5 | 42,3 | 47,7 | 55,3 | 54,2 | 56,4 | 97,7 | 157 |
QTB, P=85% m3/s. | 82,5 | 47,9 | 36,4 | 35,8 | 39,5 | 47,9 | 47,9 | 45,7 | 77,1 | 142 |
d. Theo tính toán mực nước và lưu lượng nhỏ nhất trong các tháng mùa khô ứng với tần suất thiết kế tại trạm thủy văn ái Nghĩa như sau:
Bảng 2-5. Mực nước và lưu lượng nhỏ nhất trong các tháng mùa khô
ứng với tần suất thiết kế P=75%, P=85%
Lưu lượng thiết kế | I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | XII |
HMIN, P=75% m. | 266 | 242 | 236 | 219 | 226 | 224 | 227 | 230 | 230 | 302 |
HMIN P=85% m. | 258 | 235 | 230 | 215 | 221 | 217 | 223 | 225 | 228 | 284 |
QMIN P=75% m3/s. | 72,7 | 46,7 | 40,1 | 35,8 | 37,3 | 36,2 | 43,4 | 39,5 | 41,2 | 112 |
QMIN P=85% m3/s. | 64,0 | 39,1 | 37,6 | 30,1 | 35,9 | 35,1 | 39,1 | 36,8 | 37,3 | 92,6 |
3. Nhiệm vụ của hệ thống
a. Cấp nước tưới cho 9.700 ha đất canh tác các huyện: Hoà Vang (thành phố Đà Nẵng); Đại Lộc và Điện Bàn (tỉnh Quảng Nam).
b. Cấp nước cho thành phố Đà Nẵng.
- Từ tháng IX đến tháng XII lấy nước tại Cầu Đỏ (cách đập An Trạch 4 km về phía hạ lưu) với lưu lượng 250.000 m3/ ngày đêm.
- Từ tháng I đến tháng VIII lấy nước tại trực tiếp từ đập An Trạch với lưu lượng 250.000 m3/ ngày đêm.
Dự kiến sau năm 2010 lưu lượng cần sẽ là 350.000 m3/s. ngày đêm.
4. Các thông số kỹ thuật chủ yếu.
a. Các đập dâng.
TT | Tên đập | Cao trình MN dâng thiết kế (m) | Q tiêu thoát lũ TK (m3/s) | Cao trình ngưỡng tràn (m) | Số cửa điều tiết | Kích thước cửa điều tiết (BxH)m |
1 | An Trạch | + 2,00 | 1447 | - 2,0 | 12 | 4,0 ´ 4,5 |
2 | Bàu Nít | + 2,00 | 363 | - 2,0 | 6 | 4,2 ´ 3,8 |
3 | Hà Thanh | + 2,00 | 227 | 0,56 | 7 | 2,35 ´ 1,85 |
4 | Thanh Quýt | + 2,00 | 180 | - 0,50 | 6 | 3,8 ´ 2,5 |
b. Các trạm bơm.
TT | Tên trạm bơm | Loại máy bơm | Diện tích tưới (ha) | Q ngả ải (m3/s) | Số tổ máy | Q Trạm bơm (m3/s) |
1 | An Trạch | HLN 1200 - 6 | 672 | 1,33 | 4 | 1,39 |
2 | Bích Bắc | HLN 1200 - 6 | 1625 | 3,67 | 14 | 3,38 |
3 | Đồng hồ | HLN 1200 - 6 | 800 | 1,98 | 7 | 1,32 |
4 | Đồng Quang * | HLN 900 - 9 | 2140 | 4,63 | 8 + 9* | 4,87 |
5 | Thái Sơn | HLN 900 - 9 | 750 | 1,39 | 5 | 1,56 |
6 | Phú Sơn | XTX 800 - 9 | 500 | 1,00 | 6 | 1,00 |
7 | Cẩm Vân | HLN 900 - 9 | 2120 | 3,47 | 16 | 3,66 |
8 | Điện Phước I | XTX 800 - 9 | 262 | 0,72 | 4 | 0,7 |
9 | Điện Phước II | XTX 800 - 9 | 275 | 0,76 | 5 | 0,7 |
Ghi chú: Trạm bơm Đồng Quang 8 máy HLN 900-9 và 9 máy XTX 800 - 9 |
PHỤ LỤC 3:
NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG THỦY LỢI AN TRẠCH QUẢNG NAM - ĐÀ NẴNG
1. Các văn bản pháp quy
- Luật Tài nguyên nước (năm 1998); Pháp lệnh phòng, chống lụt, bão (năm 1993, năm 2000); Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi (năm 2001).
- Các Tiêu chuẩn, Qui phạm, các văn bản liên quan đến việc đảm bảo an toàn hồ chứa nước (của Bộ NN & PTNT).
- Căn cứ vào Quyết định 499-ĐTXDCB/QĐ ngày 25/4/1996 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp &PTNT về việc phê duyệt thiết kế kỹ thuật khôi phục và hoàn thiện hệ thống thủy lợi An Trạch tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng.
- Căn cứ các công văn số 491/CV-UB ngày 22/3/1999 của UBND Thành phố Đà Nẵng và số 247/CV-UB ngày 10/3/1999 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc đề nghị bổ sung dự án đầu tư nâng cấp nhà máy và các tuyến kênh chíh của các trạm bơm thuộc hệ thống thủy lợi An Trạch.
- Căn cứ vào Quyết định 604-ĐTXDCB/QĐ ngày 09/4/1999 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp &PTNT về việc phê duyệt đề cương khảo sát thiết kế dự án bổ sung khôi phục và hoàn thiện hệ thống thủy lợi An Trạch thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam.
- Căn cứ các công văn số 1988/UB-KTN ngày 31/10/2003 của UBND tỉnh Quảng Nam gửi Bộ Nông Nghiệp & PTNT về việc " Đề nghi bàn giao đưa vào sử dụng" hệ thống thủy lợi An Trạch.
- Căn cứ vào Quyết định 5165/QĐ-BNN-TL ngày 21/11/2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp &PTNT về việc phê duyệt đề cương và dự toán lập Quy trình vận hành hệ thống thủy lợi An Trạch.
- Căn cứ các công văn số 657/CV/CT ngày 22/12/2003 của Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam gửi Sở Nông Nghiệp & PTNT về cơ cấu mùa vụ trên đất canh tác các trạm bơm trên hệ thống thủy lợi An Trạch thuộc công ty quản lý.
- Căn cứ các công văn số 403/QLN ngày 25/12/2003 của Chi cục quản lý nước và PCLB thuộc Sở Thủy sản nông lâm Đà Nẵng gửi Trung tâm Thủy văn ứng dụng và kỹ thuật môi trường về nhu cầu cấp nước từ hệ thống thủy lợi An Trạch thuộc Chi cục quản lý.
- Các văn bản của UBND tỉnh Quảng Nam, thành phố Đà Nẵng (và các cơ quan chức năng) về việc khai thác và bảo vệ hệ thống thủy lợi An Trạch
2. Các tài liệu, số liệu khí tượng thủy văn
a. Các tài liệu khí tượng thủy văn gồm: Các tài liệu mưa, mực nước trạm thủy văn Ai Nghĩa từ 1977 đến 2002.
b. Các tài liệu để lập dự án "Khôi phục và hoàn thiện hệ thống thủy lợi An Trạch tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng".
c. Các tài liệu để lập dự án "Khắc phục lũ năm 1999 hệ thống thủy lợi An Trạch tỉnh Quảng Nam - TP. Đà Nẵng".
3. Các mục tiêu và yêu cầu.
a. Yêu cầu cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp:
Cấp nước tưới cho 9.700 ha đất canh tác cho các huyện Hoà Vang (Tp. Đà Nẵng), Đại Lộc và Điện Bàn (tỉnh Quảng Nam).
Theo công văn số 657/CV/CT của Công ty KTCT thủy lợi thuộc gửi Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam ngày 22/12 - 2003, lịch thời vụ khu tưới của các trạm bơm trên hệ thống An Trạch tnhư sau:
- Vụ lúa Đông Xuân:
Tập quán canh tác: làm dầm và gieo xạ trực tiếp.
Thời vụ: từ ngày 20/XII đến ngày 10/IV.
- Vụ Hè Thu:
Tập quán canh tác: làm ải và gieo xạ trực tiếp.
Thời vụ: từ ngày 20/V đến ngày 10/IX.
Thời vụ trồng rau màu trùng với thời vụ trồng lúa.
Theo công văn số 403/QLN của Chi cục quản lý nước & PCLB thuộc Sở Thủy sản nông lâm thành phố Đa Nẵng gửi Trung Tâm thủy văn ứng dụng và KT môi trường ngày 25/12-2003 lịch thời vụ khu tưới của các trạm bơm trên hệ thống An Trạch tnhư sau:
Vụ Đông xuân sạ ngày 05/XII.
Vụ Hè thu sạ ngày 15/V.
a. Yêu cầu cấp nước dân sinh và công nghiệp:
Theo công văn số 403/QLN của Chi cục quản lý nước & PCLB thuộc Sở Thủy sản nông lâm thành phố Đà Nẵng gửi Trung Tâm thủy văn ứng dụng và KT môi trường ngày 25/12-2003 việc cấp nước sinh hoạt như sau:
- Mùa mưa (từ tháng IX đến tháng XII) lấy nước tại cầu Đỏ (cách đập An Trạch 04km về phía hạ lưu) với lưu lượng 250.000 m3/ngày (tương đương 2.89m3/s).
- Mùa khô (từ tháng I đến tháng VIII) lấy nước trực tiếp từ đập An Trạch với lưư lượng 250.000 m3/ngày.
Dự kiến đến năm 2010 lưu lượng cần 350.000 m3/ngày (tương đương 4.05m3/s) cũng tại hai địa điểm trên.
PHỤ LỤC IV
KẾT QUẢ TÍNH TOÁN THỦY VĂN - THỦY LỰC
1. kết quả tính toán thủy văn
1. Tính toán mực nước thiết kế trạm ái Nghĩa
Bảng 3-1. Các tham số thống kê và mực nước trung bình tháng trạm ái Nghĩa ứng với tần suất thiết kế P=75%, P=85%
Đặc trưng thống kê | I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | XII |
HTB (Tr. bình ) cm | 322 | 285 | 265 | 268 | 285 | 289 | 276 | 284 | 335 | 412 |
Hệ số biển đổi CV | 0,15 | 0,16 | 0,13 | 0,15 | 0,20 | 0,19 | 0,14 | 0,16 | 0,19 | 0,20 |
Hệ số lệch CS | 1,07 | 1,60 | 1,01 | 1,13 | 1,62 | 2,14 | 1,99 | 1,54 | 0,64 | 0,47 |
H ứng với P = 75% (cm) | 286 | 252 | 240 | 238 | 243 | 250 | 249 | 251 | 289 | 353 |
H ứng với P = 85% (cm) | 275 | 244 | 231 | 229 | 234 | 244 | 244 | 242 | 270 | 328 |
Bảng 3-2. Các tham số thống kê và mực nước nhỏ nhất tháng trạm Ai Nghĩa ứng với tần suất thiết kế P=75%, P=85%
Đặc trưng thống kê | I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | XII |
HTB (Tr. Bình ) cm | 294 | 270 | 259 | 255 | 264 | 264 | 261 | 259 | 267 | 344 |
Hệ số biển đổi CV | 0,13 | 0,14 | 0,12 | 0,14 | 0,17 | 0,17 | 0,12 | 0,14 | 0,17 | 0,17 |
Hệ số lệch CS | 1,41 | 1,39 | 0,80 | 1,29 | 2,14 | 1,30 | 2,26 | 2,42 | 2,52 | 0,40 |
H ứng với P = 75% (cm) | 266 | 242 | 236 | 219 | 232 | 231 | 239 | 234 | 237 | 302 |
H ứng với P = 85% (cm) | 258 | 235 | 230 | 215 | 228 | 227 | 235 | 229 | 232 | 284 |
Kết quả tính toán mực nước nhỏ nhất thiết kế
Tần suất thiết kế ( P % ) Mực nước Min (cm )
P = 50% HMin = 244
P = 75% HMin = 227
P = 85% HMin = 219
P = 95% HMin = 206
2. Tính toán lưu lượng thiết kế trạm ái Nghĩa.
Bảng 3-3. Lưu lượng trung bình tháng và nhỏ nhất tháng ứng với tần suất thiết kế P=75%, P=85%
Lưu lượng thiết kế | I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | XII |
QTB, P=75% m3/s. | 94,5 | 57,5 | 44,5 | 42,3 | 47,7 | 55,3 | 54,2 | 56,4 | 97,7 | 157 |
QTB, P=85% m3/s. | 82,5 | 47,9 | 36,4 | 35,8 | 39,5 | 47,9 | 47,9 | 45,7 | 77,1 | 142 |
QMIN, P=75% m3/s. | 72,7 | 46,7 | 40,1 | 35,8 | 37,3 | 36,2 | 43,4 | 39,5 | 41,2 | 112 |
QMIN, P=85% m3/s. | 64,0 | 39,1 | 37,6 | 30,1 | 35,9 | 35,1 | 39,1 | 36,8 | 37,3 | 92,6 |
Kết quả tính toán lưu lượng nhỏ nhất thiết kế
Tần suất thiết kế ( P % ) Lưu lượng QMIN (m3/s. )
P = 50% QMin = 48,5
P = 75% QMin = 35,1
P = 85% QMin = 26,7
P = 90% QMin = 25,1
2. kết quả tính toán yêu cầu nước.
Tổng hợp mức tưới cho các loại cây trồng.
Bảng tổng hợp mức tưới cho lúa tại đầu hệ thống các trạm bơm.
Tháng | XII | I | II | III | IV | V | VI | VII | . VIII | åm m3/ha | qmax l/s.ha |
Trạm bơm An Trạch (Diện tích tưới 700 ha) | |||||||||||
Vụ ĐX | 3101 | 660.3 | 987.8 | 940.3 | 293.2 |
|
|
|
| 5983 | 0.579 |
Vụ HT |
|
|
|
|
| 1199.3 | 393.6 | 780.9 | 327.4 | 2701 | 1.134 |
Trạm bơm Bích Bắc: (Diện tích tưới 1300 ha) | |||||||||||
Vụ ĐX | 5759 | 1226.3 | 1834.4 | 1746.3 | 544.6 |
|
|
|
| 11111 | 0.579 |
Vụ HT |
|
|
|
|
| 2227.3 | 730.9 | 1450.2 | 608.1 | 5017 | 1.134 |
Trạm bơm Châu Sơn (Diện tích tưới 270 ha) | |||||||||||
Vụ ĐX | 1196.1 | 254.7 | 381 | 362.7 | 113.1 |
|
|
|
| 2308 | 0.579 |
Vụ HT |
|
|
|
|
| 462.6 | 151.8 | 301.2 | 126.3 | 1042 | 1.134 |
Tháng | XII | I | II | III | IV | V | VI | VII | . VIII | åm m3/ha | qmax l/s.ha |
Trạm bơm Thái Sơn (Diện tích tưới 750 ha) | |||||||||||
Vụ ĐX | 3322.5 | 707.5 | 1058.3 | 1007.5 | 314.2 |
|
|
|
| 6410 | 0.579 |
Vụ HT |
|
|
|
|
| 1285 | 421.7 | 836.7 | 350.8 | 2894 | 1.134 |
Trạm bơm Cẩm Vân (Diện tích tưới 2000 ha) | |||||||||||
Vụ ĐX | 8860 | 1886.7 | 2822.2 | 2686.7 | 837.8 |
|
|
|
| 17093 | 0.579 |
Vụ HT |
|
|
|
|
| 3426.7 | 1124.4 | 2231.1 | 935.6 | 7718 | 1.134 |
Trạm bơm Đông Quang (Diện tích tưới 2140 ha) | |||||||||||
Vụ ĐX | 9480.2 | 2018.7 | 3019.8 | 2874.7 | 896.4 |
|
|
|
| 18290 | 0.579 |
Vụ HT |
|
|
|
|
| 3666.5 | 1203.2 | 2387.3 | 1001 | 8258 | 1.134 |
Trạm bơm Đông Hồ (Diện tích tưới 800 ha) | |||||||||||
Vụ ĐX | 3544 | 754.7 | 1128.9 | 1074.7 | 335.1 |
|
|
|
| 6837 | 0.579 |
Vụ HT |
|
|
|
|
| 1370.7 | 449.7 | 892.4 | 374.2 | 3087 | 1.134 |
Trạm bơm Đ Trạm bơm Điện Phước I (Diện tích tưới 262 ha) | |||||||||||
Vụ ĐX | 1160.7 | 247.2 | 369.7 | 352 | 109.8 |
|
|
|
| 2239 | 0.579 |
Vụ HT |
|
|
|
|
| 449 | 147.3 | 292.3 | 122.6 | 1011 | 1.134 |
Trạm bơm Điện Phước II (Diện tích tưới 275 ha) | |||||||||||
Vụ ĐX | 1218.3 | 259.4 | 388 | 369.4 | 115.2 |
|
|
|
| 2350 | 0.579 |
Vụ HT |
|
|
|
|
| 471.2 | 154.6 | 306.8 | 128.6 | 1061 | 1.134 |
Bảng tổng hợp mức tưới cho hoa màu tại đầu hệ thống các trạm bơm.
Tháng | XII | I | II | III | IV | V | VI | VII | . VIII | IX | åm m3/ha |
Trạm bơm An Trạch (Diện tích tưới 700 ha) | |||||||||||
Vụ ĐX | 0 | 31.5 | 163.7 | 52.8 | 0 |
|
|
|
|
| 248 |
Vụ HT |
|
|
|
|
| 0 | 12.7 | 139.3 | 8.8 | 0 | 160.8 |
Trạm bơm Bích Bắc: (Diện tích tưới 1300 ha) | |||||||||||
Vụ ĐX | 0 | 42.5 | 218.4 | 69.37 |
|
|
|
|
|
| 330.3 |
Vụ HT |
|
|
|
| 0 | 0 | 17.6 | 186.9 | 11.43 | 0 | 215.9 |
Bảng tổng hợp lượng nước cần tưới của hệ thống theo từng vụ.
Vụ (m3/ha) | An Trạch | Bích Bắc | Châu Sơn | Thái Sơn | Cẩm Văn | Đông Quang | Đông Hồ | Điện Phước I | Điện Phước II |
ĐX | 6231 | 11441 | 2308 | 6410 | 17093 | 18290 | 6837 | 2239 | 2350 |
HT | 2862 | 5233 | 1042 | 2894 | 7718 | 8258 | 3087 | 1011 | 1061 |
Cả năm | 9093 | 16674 | 3350 | 9304 | 24811 | 26548 | 9924 | 3250 | 3411 |
3. kết quả tính toán thủy lực.
a. Trường hợp nước đến trong sông ứng với tần suất P=75%
Lưu lượng tại một số vị trí trên sông của hệ thống (dòng chảy kiệt ứng với P=75%)
TT | Vị trí | QMAX (m3/s) | QMIN (m3/s) |
1 | Sau trạm TV Ai Nghĩa | 35,7 | 34,6 |
2 | Trên s. Yên sau ngã ba s.Yên - Lạc Thành | 20,3 | 19,0 |
3 | Trên s. Lạc Thành, sau ngã ba s.Yên - Lạc Thành | 16,8 | 15,0 |
4 | Trên s.Bàu Sấu sau ngã ba s.Lạc Thành- Bàu Sấu - La Thọ | 10,6 | 8,50 |
5 | Trên sông La Thọ sau ngã ba s.Lạc Thành - Bàu Sấu - La Thọ | 5,00 | 3,80 |
Kết quả tính toán mực nước tại một số vị trí như sau:
Mực nước tại một số vị trí trên sông của hệ thống (dòng chảy kiệt ứng với P=75%)
TT | Vị trí | HMAX (m) | HMIN (m) |
1 | Ngã ba s. Yên - s. Lạc Thành | 2,07 | 1,90 |
2 | Trạm bơm Châu Sơn. | 2,05 | 1,88 |
3 | Trạm bơm Thái Sơn | 2,04 | 1,86 |
4 | Trạm bơm An Trạch | 2,03 | 1,85 |
5 | Trạm bơm Cẩm Vân | 2,01 | 1,85 |
6 | Ngã ba s. Lạc Thành - s. Bàu Sấu - s. La Thọ | 1,97 | 1,80 |
7 | Trạm bơm Đồng Quang | 1,96 | 1,79 |
8 | Trạm bơm Bích Bắc | 1,96 | 1,79 |
9 | Trạm bơm Đồng Hồ | 1,96 | 1,79 |
10 | Trạm bơm Điện Phước 1 | 1,89 | 1,71 |
11 | Trạm bơm Điện Phước 2 | 1,89 | 1,71 |
b. Trường hợp nước đến trong sông ứng với tần suất P=85%, tưới luân phiên.
Đợt 1 gồm cấp nước sinh hoạt cho nhà máy nước Đà Nẵng 2.89m3/s, các trạm bơm: Cẩm Văn, Bích Bắc và Đông Hồ với tổng lưu lượng cần tưới là 11.25 m3/s.
Đợt 2 gồm cấp nước sinh hoạt cho nhà máy nước Đà Nẵng 2.89m3/s, các trạm bơm : An Trạch, Châu Sơn, Thái Sơn và Đồng Quang với tổng lưu lượng cần tưới là 11.57 m3/s.
Lưu lượng tại một số vị trí trên sông của hệ thống (dòng chảy kiệt ứng với P=85% - Tưới luân phiên)
TT | Vị trí | QMAX (m3/s) | QMIN (m3/s) |
1 | Sau trạm TV Ai Nghĩa | 27,5 | 26,4 |
2 | Trên s. Yên sau ngã ba s.Yên - Lạc Thành | 15,1 | 13,0 |
3 | Trên s. Lạc Thành, sau ngã ba s.Yên - Lạc Thành | 13,4 | 11,6 |
4 | Trên s. Bàu Sấu sau ngã ba s. Lạc Thành - Bàu Sấu - La Thọ | 8,00 | 6,80 |
5 | Trên sông La Thọ sau ngã ba s. Lạc Thành - Bàu Sấu - La Thọ | 3,90 | 3,20 |
Kết quả tính toán mực nước tại một số vị trí như sau:
Mực nước tại một số vị trí trên sông của hệ thống (dòng chảy kiệt ứng với P=85%- Tưới luân phiên)
TT | Vị trí | HMAX (m) | HMIN (m) |
1 | Ngã ba s. Yên - s. Lạc Thành | 2,06 | 1,79 |
2 | Trạm bơm Châu Sơn. | 2,05 | 1,78 |
3 | Trạm bơm Thái Sơn | 2,04 | 1,77 |
4 | Trạm bơm An Trạch | 2,04 | 1,76 |
5 | Trạm bơm Cẩm Vân | 2,02 | 1,76 |
6 | Ngã ba sông Lạc Thành - sông Bàu Sấu - sông La Thọ | 1,98 | 1,76 |
7 | Trạm bơm Đồng Quang | 1,98 | 1,75 |
8 | Trạm bơm Bích Bắc | 1,97 | 1,76 |
9 | Trạm bơm Đồng Hồ | 1,97 | 1,76 |
10 | Trạm bơm Điện Phước 1 | 1,90 | 1,70 |
11 | Trạm bơm Điện Phước 2 | 1,90 | 1,70 |