Quyết định 820/QĐ-TTg

Quyết định 820/QĐ-TTg năm 2014 thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện "Thỏa thuận giải quyết vấn đề người di cư tự do, kết hôn không giá thú trong vùng biên giới hai nước Việt Nam - Lào" do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 820/QĐ-TTg 2014 người di cư tự do kết hôn không giá thú Việt Nam Lào


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 820/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÀNH LẬP BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN "THỎA THUẬN GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO VỀ VIỆC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ NGƯỜI DI CƯ TỰ DO, KẾT HÔN KHÔNG GIÁ THÚ TRONG VÙNG BIÊN GIỚI HAI NƯỚC"

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ vào Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;

Căn cứ vào Quyết định số 2627/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án thực hiện "Thỏa thuận giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào về việc giải quyết vấn đề người di cư tự do, kết hôn không giá thú trong vùng biên giới hai nước";

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện "Thỏa thuận giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào về việc giải quyết vấn đề người di cư tự do, kết hôn không giá thú trong vùng biên giới hai nước" (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo), gồm:

1. Trưởng ban: Ông Phạm Bình Minh, Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.

2. Phó Trưởng ban Thường trực: Ông Hồ Xuân Sơn, Thứ trưởng Bộ Ngoại giao, Trưởng đoàn Đại biểu biên giới Việt Nam - Lào.

3. Các ủy viên:

- Ông Tô Lâm, Trung tướng, Thứ trưởng Bộ Công an;

- Ông Võ Văn Tuấn, Trung tướng, Phó Tổng Tham mưu trưởng Bộ Quốc phòng;

- Ông Đinh Trung Tụng, Thứ trưởng Bộ Tư pháp;

- Ông Hoàng Xuân Lương, Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc;

- Ông Hoàng Văn Thắng, Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Ông Nguyễn Thanh Hòa, Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Ông Trương Chí Trung, Thứ trưởng Bộ Tài chính;

- Ông Nguyễn Chí Dũng, Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

- Ông Nguyễn Cẩm Tú, Thứ trưởng Bộ Công Thương;

- Ông Nguyễn Thành Hưng, Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;

- Ông Hoàng Văn Nhân, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Điện Biên;

- Ông Cầm Văn Chính, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La;

- Ông Phạm Đăng Quyền, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa;

- Ông Lê Xuân Đại, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An;

- Ông Nguyễn Thiện, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh;

- Ông Trần Tiến Dũng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình;

- Ông Nguyễn Quân Chính, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị;

- Ông Lê Trường Lưu, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Ông Ngô Ngọc Quang, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam;

- Ông Nguyễn Đức Tuy, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Kon Tum.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo

1. Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo thống nhất việc triển khai thực hiện Thỏa thuận giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào về việc giải quyết vấn đề người di cư tự do, kết hôn không giá thú trong vùng biên giới hai nước.

2. Xây dựng nội dung hoạt động của Ban Chỉ đạo; nghiên cứu đề xuất các giải pháp thực hiện Thỏa thuận; chỉ đạo các Bộ, ngành và địa phương liên quan tổ chức thực hiện Thỏa thuận.

3. Kiểm tra, giám sát và giải quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Bộ, ngành là thành viên Ban Chỉ đạo trong quá trình triển khai Thỏa thuận.

4. Tổng hợp báo cáo theo định kỳ 6 tháng, cả năm về kết quả thực hiện Thỏa thuận và đề xuất với Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách phù hợp với tình hình thực hiện Thỏa thuận cũng như tình hình biên giới Việt Nam - Lào.

Điều 3. Tổ chức và chế độ làm việc của Ban Chỉ đạo

1. Bộ Ngoại giao là Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo, chịu trách nhiệm bảo đảm các điều kiện hoạt động của Ban Chỉ đạo, sử dụng bộ máy của mình để tổ chức thực hiện nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo.

2. Trưởng Ban Chỉ đạo quy định Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo và Bộ phận Thường trực Ban Chỉ đạo.

3. Các thành viên Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, chịu trách nhiệm cá nhân đối với lĩnh vực công tác được giao và tuân thủ các quy định tại Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành ban hành kèm theo Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ và Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo do Trưởng ban quyết định.

4. Trưởng Ban Chỉ đạo sử dụng con dấu của Thủ tướng Chính phủ, các thành viên của Ban Chỉ đạo sử dụng con dấu của Bộ, ngành, địa phương mình trong giao dịch hành chính.

Điều 4. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo được ngân sách bảo đảm và được bố trí trong kinh phí hoạt động thường xuyên của Bộ Ngoại giao, các nguồn vốn hỗ trợ và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành:

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh tuyến biên giới Việt Nam - Lào và các thành viên trong Ban Chỉ đạo, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Khoản 2, Điều 5;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND các tỉnh: Điện Biên, Sơn La, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Kon Tum;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, PL, KTTH, V.III, KTN, KGVX;
- Lưu: VT, QHQT(03).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 820/QĐ-TTg

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu820/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/05/2014
Ngày hiệu lực29/05/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Quyền dân sự
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 820/QĐ-TTg

Lược đồ Quyết định 820/QĐ-TTg 2014 người di cư tự do kết hôn không giá thú Việt Nam Lào


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 820/QĐ-TTg 2014 người di cư tự do kết hôn không giá thú Việt Nam Lào
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu820/QĐ-TTg
                Cơ quan ban hànhThủ tướng Chính phủ
                Người kýNguyễn Tấn Dũng
                Ngày ban hành29/05/2014
                Ngày hiệu lực29/05/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Quyền dân sự
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 820/QĐ-TTg 2014 người di cư tự do kết hôn không giá thú Việt Nam Lào

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 820/QĐ-TTg 2014 người di cư tự do kết hôn không giá thú Việt Nam Lào

                        • 29/05/2014

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 29/05/2014

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực