Quyết định 821/QĐ-UBND

Quyết định 821/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Thọ

Nội dung toàn văn Quyết định 821/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính của Sở Công Thương Phú Thọ


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 821/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 16 tháng 4 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH PHÚ THỌ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 4501/QĐ-BCT ngày 05/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/bị bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại tờ trình số 30/TTr-SCT ngày 04/4/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Thọ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ thủ tục số:1, 2, 3, 4 mục XII Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 2951/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ; thủ tục số: 65, 66,67,68 mục III Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 2299/QĐ-UBND ngày 12/9/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các sở, ngành và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận: 
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC,Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương (báo cáo);
- CT, PCT UBND tỉnh (Ô Hải);
- CVP, PCVP UBND tỉnh (Ô Bảo, Ô Quang);
- Cổng TT điện tử tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ HCC;
- Lưu: VT, NC1, NC4, KT4 (B.33b).

CHỦ TỊCH




Bùi Văn Quang

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH PHÚ THỌ
 (Ban hành kèm theo Quyết định số          /QĐ-UBND ngày      tháng 4 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ)

A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành

STT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

(nếu có)

Căn cứ pháp lý

 Lĩnh vực An toàn thực phẩm

01

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện An toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện

05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”.

 

Trung tâm Phục vụ hành chính công

-Địa chỉ: Số 398, Trần Phú, Tân Dân, Việt Trì, Phú Thọ.

-ĐT: 02102.222.555

- Cơ sở Kinh doanh thực phẩm: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở;

- Cơ sở Sản xuất thực phẩm: 3.000.000 đồng/lần/cơ sở;

 

- Luật An toàn thực phẩm;

- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

- Thông tư 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương;

- Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;

- Quyết định số 1426/QĐ-UBND ngày 19/6/2018 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm và phối hợp trong hoạt động bảo đảm an toàn thực phẩm của các sở và UBND cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh

02

Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện An toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện

- 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

- Trường hợp cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực:05 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”.

 

Trung tâm Phục vụ hành chính công

-Địa chỉ: Số 398, Trần Phú, Tân Dân, Việt Trì, Phú Thọ.

- ĐT: 02102.222.555

- Kinh doanh thực phẩm: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở;

- Sản xuất thực phẩm: 3.000.000 đồng/lần/cơ sở;

 

- Luật An toàn thực phẩm;

- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

- Thông tư 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.

- Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm và phụ lục kèm theo.

- Quyết định số 1426/QĐ-UBND ngày 19/6/2018 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm và phối hợp trong hoạt động bảo đảm an toàn thực phẩm của các sở và UBND cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh.

B. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ

STT

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC

Lĩnh vực An toàn thực phẩm

1

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện An toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện

 Thông tư 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.

2

Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện An toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện

Thông tư 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.

3

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện

Thông tư 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.

4

Cấp lại  Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện

Thông tư 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 821/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu821/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành16/04/2019
Ngày hiệu lực16/04/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 821/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 821/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính của Sở Công Thương Phú Thọ


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 821/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính của Sở Công Thương Phú Thọ
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu821/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Phú Thọ
                Người kýBùi Văn Quang
                Ngày ban hành16/04/2019
                Ngày hiệu lực16/04/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 821/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính của Sở Công Thương Phú Thọ

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 821/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính của Sở Công Thương Phú Thọ

                        • 16/04/2019

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 16/04/2019

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực