Quyết định 834/QĐ-UBND

Quyết định 834/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông nông thôn tỉnh Kon Tum đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030

Nội dung toàn văn Quyết định 834/QĐ-UBND năm 2013 phát triển giao thông nông thôn Kon Tum đến 2020


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 834/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 24 tháng 10 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN TỈNH KON TUM ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị định s 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, b sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: S35/2009/QĐ-TTg ngày 03/3/2009 điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, số 1327/QĐ-TTg ngày 24/8/2009 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, số 07/2011/QĐ-TTg ngày 25/01/2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung đến 2020 và định hướng đến năm 2030, số 280/QĐ-TTg ngày 08/3/2012 phê duyệt Đ án phát triển vận tải hành khách công cộng bng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020 và số 581/QĐ-TTg ngày 20/4/2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kon Tum đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 1509/QĐ-BGTVT ngày 08/7/2011 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Chiến lược phát trin giao thông nông thôn Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Xét đề nghị của Sở Giao thông Vận tải tại: Tờ trình số 43/TTr-SGTVT ngày 03/7/2013, Công văn số 1314/SGTVT-KHTC ngày 22/10/2013 và Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn s 1398/SKHĐT-TH ngày 27/8/2013 (kèm theo Báo cáo thm định s 03/BCTĐ-HĐTĐ ngày 02/8/2013 ca Hội đng thẩm định),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chnh, bổ sung Quy hoạch phát triển giao thông nông thôn tnh Kon Tum đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 với một số nội dung chủ yếu sau:

I. Quy hoạch phát triển giao thông nông thôn tỉnh Kon Tum đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030:

1. Mục tiêu:

- Phấn đấu nâng mật độ đường giao thông tại các vùng kinh tế, thị trấn, thành phố trên địa bàn tỉnh.

- Kéo dài một stuyến đường Tỉnh lộ, nâng cấp một số đường huyện lên thành đường Tỉnh lộ.

- Đi tên, phân chia các tuyến đường nhằm tạo thuận lợi cho công tác quản lý, quy hoạch và khai thác.

- Xây dựng thêm những tuyến đường mới và nâng cấp các tuyến Quốc lộ, Tỉnh lộ, đường giao thông nông thôn; phát triển mạng lưới đường bộ phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn từ nay đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

2. Một số nội dung điều chỉnh, b sung (chi tiết tại Phụ lục 1).

3. Nhu cầu vốn và phân kỳ đầu tư:

3.1. Nhu cầu vốn: Tng nhu cu đầu tư cho giao thông vận tải vùng nông thôn tỉnh Kon Tum đến năm 2030: 55.312,88 tỷ đồng. Trong đó:

- Kinh phí đầu tư xây dựng các công trình đường giao thông là 55.242,88 tỷ đồng.

- Kinh phí đầu tư cho cơ sở hạ tầng vận tải là 70 tỷ đồng.

3.2. Phân kỳ đầu tư:

TT

Tên công trình

Tổng chiều dài (Km)

Tng nhu cầu vốn (Tỷ đồng)

Giai đoạn 2013- 2020 (Tỷ đồng)

Giai đoạn 2020 - 2030 (Tỷ đồng)

I

Đường bộ toàn tnh

4.554,30

55.242,88

27.254,84

27.988,04

1

Quc lộ

485,4

15.318,40

8.528,20

6.790,20

2

Đường tnh

784,60

14.059,78

4.474,04

9.585,74

3

Đường giao thông nông thôn (huyện, xã)

3.148,90

25.056,29

13.576,49

11.479,80

4

Đường công vụ

135,40

808,41

676,11

132,30

II

Cơ sở hạ tng (chưa bao gồm xe buýt)

 

70

34

36

1

Bến xe liên tỉnh

 

30

10

20

2

Bến xe 8 Huyện

 

40

24

16

 

Tng cộng

 

55.312,88

27.288,84

28.024,04

II. Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt:

1. Mục tiêu:

- Phấn đấu đến năm 2020 và năm 2030 vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đảm nhận lần lượt 5% và 15% tổng nhu cầu đi lại của người dân trong khu vực nội thành và từ trung tâm thành phố Kon Tum đến trung tâm các huyện.

- Đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đồng bộ và phù hp với các loại hình vận tải khác.

- Xây dựng mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt phù hợp với hạ tầng giao thông hiện tại, các định hướng quy hoạch tương lai và gắn kết với Quy hoạch tng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh.

- Phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo hướng cung cấp dịch vụ thuận tiện, đáp ng nhu cầu đi lại của người dân và hỗ trợ tốt các loại hình vận tải khác nhm khuyến khích sử dụng xe buýt, hạn chế sử dụng phương tiện cá nhân, góp phần giải quyết ùn tắc giao thông khi đô thị ngày càng phát triển.

- Sử dụng chủng loại, trọng tải phương tiện theo đúng tiêu chun quy định; từng bước tiếp cận với kthuật mới để phục vụ tốt nhu cầu đi lại của người dân. Các phương tiện chủ yếu từ 15-30 ch; trong đó, 10% sphương tiện có khả năng phục vụ người tàn tật.

- Nâng cao chất lượng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt; đề cao tính văn minh đô thị và thân thiện với môi trường.

2. Nội dung Quy hoạch:

2.1. Quy hoạch phát triển tuyến xe buýt:

a) Giai đoạn I (từ năm 2013 - 2020):

Tiếp tục khai thác, nâng cao chất lượng dịch vụ các tuyến xe buýt hiện có (04 tuyến) nhằm thu hút hành khách sử dụng phương tiện vận tải công cộng; khôi phục 02 tuyến xe buýt đã tạm dừng hoạt động. Cự ly và lộ trình tuyến được điều chỉnh cho phù hp với thực tế nhưng không vượt quá 60km (theo quy định tại Nghị định s 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ).

Quy hoạch luồng tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2013-2020 (chi tiết tại Phụ lục 2).

b) Giai đoạn II (từ năm 2020 - 2030):

Trên cơ sở kết quả khai thác các tuyến xe buýt giai đoạn I, tiến hành đánh giá và điều chỉnh những bất hợp lý (nếu có) của các tuyến xe buýt hiện có; đồng thời mở mới một s tuyến. Cự ly và lộ trình tuyến có thđược điều chỉnh cho phù hp với thực tế nhưng không vưt quá 60km (theo quy định tại Nghị định s 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ).

Quy hoạch luồng tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2020-2030 (chi tiết tại Phụ lục s 3).

2.2. Quy hoạch phát triển phương tiện:

Sử dụng các loại xe buýt cvừa (đến 30 chỗ), chất lượng cao để đưa vào khai thác các tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh. Phấn đu đến năm 2030, trong số 10 tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh có tối thiểu 90 đầu xe tham gia hoạt động hàng ngày, phát triển qua 02 giai đoạn như sau:

- Giai đoạn I (từ năm 2013 - 2020): Có từ 30 - 60 xe.

- Giai đoạn II (từ năm 2020 - 2030): Có từ 60 - 90 xe.

2.3. Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng:

a) Bến xe và đim đđầu, đcuối tuyến:

- Bến xe Trung tâm: Hiện tại vẫn sử dụng bến xe buýt (tạm thời) tại đường Nguyễn Huệ; giai đoạn đến năm 2020, chuyển toàn bộ bến xe buýt lên bến xe liên tỉnh thành bến xe buýt trung tâm (s dụng một phần diện tích của Bến xe liên tnh). Đến năm 2030, sau khi di dời bến xe liên tỉnh ra Bến xe phía Bắc và Bến xe Phía Nam thì chuyn toàn bộ bến xe liên tỉnh thành bến xe buýt trung tâm, kết hợp bố trí Trung tâm điều hành vận tải hành khách công cộng.

- Đối với các bến và điểm đđầu, đcuối ở các huyện: Kết hợp sử dụng các bến xe khách hiện có nhằm giảm chi phí đầu tư. Tại các khu vực chưa có bến xe hoặc nhu cầu đi lại lớn sẽ xây dựng mới bến xe và điểm đỗ xe đầu, cuối phù hp với nhu cầu thực tế.

- Các bến xe buýt có chức năng nhà chờ khách, bãi để xe, gara sửa cha, bảo dưỡng xe buýt.

- Quy hoạch phát triển hệ thống bến xe và điểm đđầu tuyến, điểm đcuối tuyến (Chi tiết tại Phụ lục 4).

b) Điểm dừng, nhà chờ: Đến năm 2030, trong s10 tuyến buýt trên địa bàn tnh sẽ xây dựng khoảng 150 điểm dừng đón trả khách (khoảng 69 nhà chờ); slượng đim đ, nhà chờ cho từng giai đoạn cụ thể như sau:

- Giai đoạn 2013 -2020: Xây dựng 100 điểm dừng, trong đó có khoảng 43 điểm dừng có nhà chờ.

- Giai đoạn 2020 - 2030: Xây dựng 50 điểm dừng, trong đó có khoảng 26 điểm dừng có nhà chờ.

Việc phân bố các nhà chờ sẽ ưu tiên cho các tuyến xe buýt có nhu cu cao.

3. Nhu cầu vốn đầu tư: Tổng nhu cầu vốn đầu tư là 105,685 tỷ đồng, cụ thể:

Danh mục

Nhu cu vốn đu tư (tỷ đng)

Dự kiến nguồn vốn

Tổng nhu cầu vốn

Trong đó

Giai đoạn 2013-2020

Giai đoạn 2020-2030

Bến xe

5

3

2

Ngân sách nhà nước và các ngun vốn khác

Điểm đỗ đầu, cuối tuyến

22

16

6

Huy động các ngun khác từ các chính sách xã hội hóa hoạt động vận tải hành khách công cng bằng xe buýt, gồm:

+ Vốn của doanh nghiệp kinh doanh vận tải.

+ Vốn tín dụng và vốn vay thương mại.

+ Vốn tài trợ của các tổ chức.

Điểm dừng, nhà chờ dọc tuyến

4

3

1

Cơ sở sửa chữa

10

4

6

Vốn của doanh nghiệp kinh doanh vận tải

Phương tiện

64,685

36,635

28,05

Tổng số

105,685

62,635

43,05

 

Điều 2. Tổ chức thực hiện quy hoạch:

1. S Giao thông vận tải:

- Tchức công bQuy hoạch theo quy định.

- Phi hợp chặt chẽ với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các ngành chức năng trong việc trin khai thực hiện Quy hoạch.

- Phi hợp với các Sở, ngành và địa phương: Xây dựng kế hoạch 5 năm, hàng năm; các chương trình, đề án, dự án cụ thể và đề xuất các giải pháp để tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch.

- Là cơ quan đầu mối theo dõi, kiểm tra, tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện quy hoạch; định kỳ 6 tháng, 01 năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh biết, chỉ đạo; đề xuất điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cho phù hợp với nhiệm vụ phát trin kinh tế xã hội của tỉnh và từng giai đoạn.

2. Các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Căn cứ chức năng nhiệm vụ của ngành, đơn vị mình, có trách nhiệm tchức trin khai và phối hợp thực hiện Quy hoạch; định kỳ hàng năm báo cáo tình hình thực hiện Quy hoạch phát triển Giao thông nông thôn tỉnh Kon Tum đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 về UBND tỉnh (thông qua Sở Giao thông vận tải tng hợp).

Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan và chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này thay thế Quyết định s 1487/QĐ-UBND ngày 27/12/2007 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bsung Quy hoạch phát trin giao thông nông thôn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2006-2010-2020 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính ph (b/c);
- Bộ Giao thông vận ti (b/c);
- Thường trực Tnh ủy;
- Thường trực HĐND tnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đ/c Chủ tịch, các Phó Ch tịch UBND tnh;
- Như điều 3;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tnh;
- Công báo UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử;
- Lưu VT, KTN7.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Hải

 

PHỤ LỤC 1

MỘT SỐ NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
(kèm theo Quyết định số 834/QĐ-UBND ngày 24/10/2013 của UBND tỉnh)

TT

Tuyến đường

Quy hoạch đã được phê duyệt theo Quyết định số 1487/QĐ-UBND ngày 27/12/2007 của UBND tnh

Điu chỉnh, bsung quy hoạch phát triển giao thông nông thôn tỉnh Kon Tum đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030

Ghi chú

Chiu dài (km)

Cp đường

Chiu dài (km)

Cp đường

I

Quc lộ

387,5

 

485,4

 

 

1

QL 24

99,2

III

99,2

III

Cải tạo, nâng cp, duy tu

2

QL 14C

106,8

IV

106,8

III

Cải tạo, nâng cp, duy tu

3

QL40

20,5

III

98,4

III

Cải tạo, nâng cp (gm Đường Nam Qung Nam + ĐT672 + ĐH53 + NT18 + xây mới)

4

QL 40A

 

 

20

III

Quy hoạch mới (Quc lộ 40 hiện tại từ thị trấn Plei Kần đến cửa khẩu Quốc tế Bờ Y)

5

Đường Hồ Chí Minh

161

III

161

III

Cải tạo, duy tu, triển khai xây dựng các đoạn tránh qua khu dân cư, thị trấn và thành phố Kon Tum

II

Đường Đông Trường Sơn

57

II, IV, V

 

 

Đã xây dựng xong do Trung ương quản lý

III

Đường tỉnh

729,785

 

784,6

 

 

1

ĐT 671A

62

IV

34,6

IV

Tách từ ĐT 671 cũ, đi tên để dễ quản lý, khai thác. Cải tạo, nâng cấp, duy tu

2

ĐT 671B

 

 

9,3

IV

Tách từ ĐT 671 cũ, đi tên để dễ quản lý, khai thác. Cải tạo, nâng cấp, duy tu

3

ĐT 671C

 

 

11,5

IV

Tách từ ĐT 671 cũ, đi tên để dễ quản lý, khai thác. Cải tạo, nâng cấp, duy tu

4

ĐT 671D

 

 

4,5

IV

Tách từ ĐT 671 cũ, đổi tên để dễ quản lý, khai thác. Cải tạo, nâng cấp, duy tu

5

ĐT 672

73,28

IV

72,9

IV

Cải tạo, nâng cấp, duy tu

6

ĐT 673

73,5

IV

39,9

IV

Cải tạo, nâng cấp, duy tu

7

ĐT 673 - A

 

 

35,8

IV

Gm ĐH81 cũ và quy hoạch xây dựng mới

8

ĐT 674

48,6

IV

48,6

IV

Cải tạo, nâng cp, duy tu

9

ĐT 675

54

IV

63,1

IV

Cải tạo, nâng cấp, mmới (Đoạn qua thành ph Kon Tum 10km từ trung tâm Đăk Cấm - ngã 3 Trung Tín)

10

ĐT 675 - A

 

 

95,1

IV

Quy hoạch mới

11

ĐT 676

68

IV

68

IV

Ci tạo, nâng cấp, duy tu

12

ĐT 677

67

IV

67

IV

Cải tạo, nâng cấp, duy tu

13

ĐT 677A

10

IV

16

IV

Quy hoạch xây dựng mới

14

ĐT 678

92,4

IV

73,4

IV

Cải tạo, nâng cấp, duy tu; Quy hoạch xây dựng mới

15

ĐT 679

40

IV

39,9

IV

Cải tạo, nâng cấp, duy tu

16

ĐT 680

141

IV

105

IV

Quy hoạch xây dựng mới (đường cứu hộ cứu nạn)

IV

Các đường huyện

 

 

1.100

 

 

IV.1

Thành ph Kon Tum

45,2

 

163,8

 

 

1

ĐH.01

8

V

8

IV

Cải tạo, nâng cấp, duy tu

2

ĐH.02

6,8

V

6,8

IV

Cải tạo, nâng cấp, duy tu

3

ĐH.03

10,4

V

20

V

Cải tạo, nâng cấp, duy tu và xây dựng mới.

4

ĐH.04

20

V

20

V

Cải tạo, nâng cấp, duy tu

5

ĐH.05

 

 

21

Cao tc 2 làn xe

Quy hoạch xây dựng mới (Đường vành đai phía Tây)

6

ĐH.06

 

 

41

V

Quy hoạch xây dng mới

7

ĐH.07

 

 

30

Cao tc 2 làn xe

Quy hoạch xây dựng mới (Đường vành đai phía Đông)

8

ĐH.08

 

 

10

V

Quy hoạch xây dựng mới

9

ĐH.09

 

 

7

V

Cải tạo, nâng cấp

IV.2

Huyện Sa Thy

181,40

 

241,7

 

 

1

ĐH.11

5,6

V

5,6

V

Cải tạo, nâng cấp

2

ĐH.12

39,8

V

40

V

Quy hoạch xây dựng mới

3

ĐH.13

3,2

V

4,1

V

Cải tạo, nâng cấp

4

ĐH.14

16,7

V

11,1

V

Cải tạo, nâng cấp, quy hoạch mới (Đoạn đầu ĐH14 cũ từ ĐT675 đến trung tâm cụm xã Yaly- Yaxia), dài 16,7 km, đã quy hoạch thành ĐT675A)

5

ĐH.15

30

IV

5,8

V

Cải tạo, nâng cấp (một phn ĐH.15 quy hoạch cũ đưa vào quy hoạch ĐT675A mới)

6

ĐH.16

7,8

V

7,8

V

Cải tạo, nâng cp

7

ĐH.17

57

V

57

V

Quy hoạch xây dựng mới

8

ĐH.18

12

IV

12

IV

Thuộc quy hoạch ĐT679

9

ĐH.19

9,3

V

9,3

V

Cải tạo, nâng cấp

10

ĐH.19 - A

 

 

34

V

Cải tạo, nâng cấp (ĐT674 cũ)

11

ĐH.19 - B

 

 

35

V

Quy hoạch xây dựng mới

12

ĐH.20

23,1

V

32

V

Thuộc quy hoạch ĐH18 mới

IV.3

Huyện Kon Ry

39,5

 

108,7

 

 

1

ĐH.21

14,5

V

31,3

V

Cải tạo, nâng cấp 14,5km hiện có mmới 16,8km (đường cứu hộ cứu nạn)

2

ĐH.22

10

V

21

V

Cải tạo, nâng cấp 10km hiện có, mở mới 11km.

3

ĐH.23

15

V

15,4

V

Quy hoạch xây dựng mới

4

ĐH.24

 

 

17

V

Quy hoạch xây dựng mới

5

ĐH.25

 

 

15

V

Quy hoạch xây dựng mới

6

ĐH.25A

 

 

9

V

Quy hoạch xây dựng mới

IV.4

Huyện Konplông

81

 

72,6

 

 

1

ĐH.31

5

V

5

V

Cải tạo, nâng cấp

2

ĐH.32

35

IV

35

V

Quy hoạch xây dựng mới

3

ĐH.33

23

V

17,6

V

Cải tạo, nâng cấp (một s đoạn đã được xây dựng)

4

ĐH.34

15

IV

15

V

Cải tạo, nâng cấp

IV.5

Huyện Đăk Hà

21

 

176,3

 

 

1

ĐH.41

4

V

4,2

V

Cải tạo, nâng cấp

2

ĐH.42

17

V

31,7

V

Cải tạo, nâng cấp 15,7km hiện có, mmới 16km đoạn từ trung tâm xã Đăk Uy Km 15+700 đến thôn 10 xã ĐăkPsi

3

ĐH.43

 

 

24,3

V

Quy hoạch xây dựng mới

4

ĐH.44

 

 

26,3

V

Quy hoạch xây dựng mới

5

ĐH.45

 

 

22,4

V

Quy hoạch xây dựng mới

6

ĐH.46

 

 

33,9

V

Quy hoạch xây dựng mới

7

ĐH.47

 

 

15,5

V

Quy hoạch xây dựng mới

8

ĐH.48

 

 

5

V

Quy hoạch xây dựng mới

9

ĐH.49

 

 

13

V

Quy hoạch xây dựng mới

IV.6

Huyện ĐăkTô

54,3

 

59

 

 

1

ĐH.51

9

V

16

V

Gộp ĐH 51 và ĐH 52 cải tạo, nâng cấp

2

ĐH.52

5

V

9,5

V

Quy hoạch xây dựng mới

3

ĐH.53

18,3

V

 

 

Thuộc quy hoạch QL40 mới

4

ĐH.54

14

V

10,5

V

Quy hoạch xây dựng mới (ĐH.54 theo quy hoạch cũ đã chuyển thành ĐT679)

5

ĐH.55

8

V

23

V

Cải tạo, nâng cấp (Thay đổi vị trí điểm đầu so với quy hoạch cũ)

IV.7

Huyện TuMơRông

171

 

128

 

 

1

ĐH.61

8

V

 

 

Thuộc quy hoạch QL40 mới

2

ĐH.62

14

IV

 

 

Cải tạo, nâng cấp thành ĐT672

3

ĐH.63

14

IV

14

V

Cải tạo, nâng cp

4

ĐH.64

25

IV

25

V

Quy hoạch xây dựng mới

5

ĐH.65

20

IV

20

V

Quy hoạch xây dựng mới

6

ĐH.66

30

IV

15

V

Quy hoạch xây dựng mới (Thuộc phạm vi huyện Tu Mơ Rông dài 15km)

7

ĐH.67

25

IV

25

V

Cải tạo, nâng cấp

8

ĐH.68

10

IV

 

 

Thuộc quy hoạch ĐH70

9

ĐH. 69

5

IV

17

V

Quy hoạch xây dựng mới (ĐH.69 và ĐH.70A theo quy hoạch cũ gộp thành ĐH.69 theo quy hoạch mới)

10

ĐH.70

10

IV

12

V

Quy hoạch xây dựng mới (Bao gồm cả ĐH.68 quy hoạch cũ)

11

ĐH.70-A

10

IV

 

 

Thuộc quy hoạch ĐH69

IV.8

Huyện Ngọc Hồi

100,7

 

29,1

 

 

1

ĐH.71

7,2

V

 

 

Thuộc quy hoạch giao thông khu kinh tế Bờ Y và thị trấn Plei Kần

2

ĐH.72

6,5

V

 

 

Thuộc quy hoạch giao thông khu kinh tế Bờ Y và thị trấn Plei Kần

3

ĐH.73

17

V

 

 

Thuộc quy hoạch giao thông khu kinh tế Bờ Y và thị trấn Plei Kần

4

ĐH.74

9,5

V

 

 

Thuộc quy hoạch giao thông khu kinh tế Bờ Y và thị trấn Plei Kần

5

ĐH.75

5,5

V

 

 

Thuộc quy hoạch giao thông khu kinh tế Bờ Y và thị trấn Plei Kần

6

ĐH.76

2,4

V

 

 

Thuộc quy hoạch giao thông khu kinh tế Bờ Y và thị trấn Plei Kần

7

ĐH.77

11

V

 

 

Thuộc quy hoạch giao thông khu kinh tế Bờ Y và thị trấn Plei Kần

8

ĐH.78

4,6

V

4,6

V

Cải tạo, nâng cấp

9

ĐH.79

4,5

V

 

 

Thuộc quy hoạch giao thông khu kinh tế Bờ Y và thị trấn Plei Kần

10

ĐH.80

17,5

V

24,5

V

Cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới

11

ĐH.80A

15

V

 

 

Thuộc quy hoạch giao thông khu kinh tế Bờ Y và thị trấn Plei Kần

IV.9

Huyện ĐăkGlei

162,1

 

120,8

 

 

1

ĐH.81

12

IV

19,7

V

Gồm ĐH82 cũ và Quy hoạch xây dựng mới

2

ĐH.82

15

V

8,5

V

Quy hoạch xây dựng mới (ĐH.82 quy hoạch cũ đã gộp thành ĐH.81 quy hoạch mới)

3

ĐH.83

14

V

13,7

V

Cải tạo, nâng cấp

4

ĐH.84

6

V

9

V

Cải tạo, nâng cấp, mmới

5

ĐH.85

 

 

10

V

Quy hoạch xây dựng mới

6

ĐH.86

40

V

40

V

Cải tạo, nâng cấp

7

ĐH.87

15,3

V

15,3

V

Quy hoạch xây dựng mới

8

ĐH.88

8,5

V

 

 

Thuộc quy hoạch ĐH82 mới

9

ĐH.89

24,3

V

24,3

V

Cải tạo, nâng cấp

V

Các đường xã, thôn cho từng huyện

1.623,6

 

2.048,9

 

 

1

Thành ph Kon Tum

116,4

GTNT - A

218,80

GTNT -A

Cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới theo quy hoạch

2

Huyện Sa Thầy

291,1

GTNT - A

193,60

GTNT -A

Cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới theo quy hoạch

3

Huyện Kon Ry

136,1

GTNT - A

151,10

GTNT -A

Cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới theo quy hoạch

4

Huyện Kon Plông

241

GTNT - A

167,00

GTNT -A

Cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới theo quy hoạch

5

Huyện ĐăkHà

131

GTNT - A

296,70

GTNT -A

Cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới theo quy hoạch

6

Huyện Đăk Tô

180

GTNT - A

145,00

GTNT -A

Cải tạo, nâng cp, xây dựng mới theo quy hoạch

7

Huyện Tu Mơ Rông

153,8

GTNT - A

470,00

GTNT -A

Cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới theo quy hoạch

8

Huyện Ngọc Hồi

283,7

GTNT - A

160,50

GTNT-A

Cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới theo quy hoạch

9

Huyện Đăk Glei

90,5

GTNT - A

246,20

GTNT-A

Cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới theo quy hoạch

VI

Các đường công vụ đi đồn biên phòng

 

 

135,4

 

 

1

Huyện Sa Thy (6 tuyến)

Chưa có quy hoạch

 

54,9

GTNT-A

Cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới theo quy hoạch

2

Huyện Ngọc Hồi

Chưa có quy hoạch

 

40,5

GTNT-A

Cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới theo quy hoạch

3

Huyện ĐăkGlei

Chưa có quy hoạch

 

40

GTNT-A

Cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới theo quy hoạch

VII

Hệ thống đường tuần tra biên giới

653

VI

 

 

Do Bộ Quc phòng làm chủ đầu tư đã cơ bản hoàn thành- Không đề cập trong quy hoạch

 

PHỤ LỤC 2

QUY HOẠCH LUỒNG, TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE BUÝT GIAI ĐOẠN 2013-2020
(Kèm theo Quyết định số 834/QĐ-UBND ngày 24/10/2013 của UBND tỉnh)

TT

Hiện trạng

Quy hoạch

Ghi chú

Luồng tuyến

Đim chờ

Tần suất

Đim chờ

Tần suất

1

Kon Tum - Gia Lai (45km)

(Thành ph Kon Tum - thành phố PleiKu)

5

30 phút/chuyến

5

30 phút/chuyến

Giữ nguyên hiện trạng

2

Kon Tum - Ngọc Hồi (60km) (thành ph Kon Tum - thị trấn Plei Kần)

56

30 phút/chuyến

12

30 phút/chuyến

Giữ nguyên hiện trạng

3

Kon Tum - Kon Ry (28km) (thành phố Kon Tum - thị trấn ĐăkRve)

23

45 phút/chuyến

23

45 phút/chuyến

Giữ nguyên hiện trạng

4

Kon Tum - Sa Thy (28km) (thành phố Kon Tum - thị trấn Sa Thầy)

10

60 phút/chuyến

5

60 phút/chuyến

Giữ nguyên hiện trạng

5

Ngọc Hi - Đăk Glei (50km) (thị trấn Plei Kần - thị trấn Đăk Glei)

Tạm dừng hoạt động

12

60 phút/chuyến

Khôi phục

6

Ngọc Hi - Bờ Y (22km) (thị trấn Plei Kần - Cửa khẩu Bờ Y)

Tạm dừng hoạt động

4

60 phút/chuyến

Khôi phục

 

PHỤ LỤC 3

QUY HOẠCH LUỒNG, TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE BUÝT GIAI ĐOẠN 2020-2030
(Kèm theo Quyết định số 834/QĐ-UBND ngày 24/10/2013 của UBND tỉnh)

TT

Hiện trạng

Quy hoạch

Ghi chú

Luồng tuyến

Điểm chờ

Tần suất

Điểm chờ

Tần suất

7

Kon Ry - Kon Plông (15km) (thị trấn ĐăkRve - trung tâm huyện Kon Plông)

Chưa có quy hoạch

10

150 phút/chuyến

Mở mới

8

ĐăkTô - Tu Mơ Rông (35km) (thị trấn Đăk Tô - thị trấn Tu Mơ Rông)

Chưa có quy hoạch

6

120 phút/chuyến

Mở mới

9

Sa Thầy - Mo Rai (90km) (thị trấn Sa Thầy - thị trấn Mô Rai)

Chưa có quy hoạch

10

180 phút/chuyến

Mở mới

10

Nội thành thành ph Kon Tum

Chưa có quy hoạch

10

Tùy thuộc tình hình thực tiễn

Mở mới

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 4

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG BẾN XE VÀ ĐIỂM ĐỖ ĐẦU, ĐỖ CUỐI TUYẾN
(Kèm theo Quyết định số 834/QĐ-UBND ngày 24/10/2013 của UBND tỉnh)

TT

Danh mục

Địa điểm

Điện tích (m2)

A

Giai đoạn I (từ 2013 - 2020)

 

 

I

Bến xe buýt

 

 

1

Bến xe trung tâm Tp. Kon Tum

thành phố Kon Tum

500

2

Bến xe thị trấn Plei Kần

thị trấn Plei Kn - Ngọc Hi

500

3

Bến xe thị trấn Sa Thầy

Thị trn Sa Thy

300

4

Bến xe thị trấn Kon Plông

Thị trn huyện Kon Plông

300

5

Bến xe thị trấn Đăk Hà

Thị trấn Đăk Hà

300

6

Bến xe thị trấn Đăk Tô

Thị trấn Đăk Tô

300

7

Bến xe thị trấn Đăk Glei

Thị trn Đăk Glei

300

8

Bến xe thị trấn Tu Mơ Rông

Thị trấn Tu Mơ Rông

300

9

Bến xe thị trấn Đăk Rve

Thị trấn huyện Kon Ry

300

B

Giai đoạn II (từ 2020 - 2030)

 

 

I

Bến xe buýt

 

 

1

Bến xe thị trấn Đăk Tân

Thị trấn Đắk Tân

300

2

Bến xe thị trấn Mô Rai
(thị tr
n mới theo quy hoạch)

Thị trấn MôRai
(thị trn mới theo quy hoạch)

300

3

Bến xe thị trấn Tu Mơ Rông

Thị trấn huyện Tu Mơ Rông

300

 

Tổng cộng

 

4.000

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 834/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu834/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành24/10/2013
Ngày hiệu lực24/10/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 834/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 834/QĐ-UBND năm 2013 phát triển giao thông nông thôn Kon Tum đến 2020


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 834/QĐ-UBND năm 2013 phát triển giao thông nông thôn Kon Tum đến 2020
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu834/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Kon Tum
                Người kýNguyễn Hữu Hải
                Ngày ban hành24/10/2013
                Ngày hiệu lực24/10/2013
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật11 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Quyết định 834/QĐ-UBND năm 2013 phát triển giao thông nông thôn Kon Tum đến 2020

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 834/QĐ-UBND năm 2013 phát triển giao thông nông thôn Kon Tum đến 2020

                  • 24/10/2013

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 24/10/2013

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực