Quyết định 839/QĐ-BNN-TC

Quyết định 839/QĐ-BNN-TC năm 2011 về cử và phân công nhiệm vụ cho cán bộ tham gia quản lý nguồn “kinh phí kết dư” sau khi kết thúc các chương trình/dự án của nước ngoài thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 839/QĐ-BNN-TC cử và phân công nhiệm vụ cho cán bộ tham gia


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 839/QĐ-BNN-TC

Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

CỬ VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CHO CÁC CÁN BỘ THAM GIA QUẢN LÝ NGUỒN “KINH PHÍ KẾT DƯ” SAU KHI KẾT THÚC CÁC CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN CỦA NƯỚC NGOÀI THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008; Nghị định 75/2009/NĐ-CP ngày 10/09/2009 của Chính phủ, sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 685/QĐ-BNN-TC ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn “kinh phí kết dư” sau khi kết thúc các chương trình/dự án của nước ngoài thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ các thông tư của Bộ Tài chính: Thông tư số 225/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010, quy định chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước; Thông tư số 219/2009/TT-BTC ngày 19/11/2009, quy định một số định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án/chương trình sử dụng nguồn vốn ODA;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cử và phân công nhiệm vụ cho các ông/bà có tên dưới đây tham gia kiêm nhiệm quản lý nguồn “kinh phí kết dư” sau khi kết thúc các chương trình/dự án của nước ngoài thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

1. Ông Nguyễn Văn Hà – Phó Vụ trưởng Vụ Tài chính;

2. Ông Ngô Đắc Thái – Chuyên viên Vụ Tài chính;

3. Ông Phạm Duy Thái – Phó Văn phòng Bộ;

4. Bà Nguyễn Thị Kim Thành – Kế toán trưởng;

5. Bà Đặng Thị Lan Hương – Kế toán viên.

Điều 2. Các cán bộ có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng nguồn “kinh phí kết dư” theo Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 685/QĐ-BNN-TC ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và đảm bảo tuân thủ đúng pháp luật hiện hành.

Cán bộ tham gia quản lý nguồn kinh phí kết dư nêu trên được hưởng chế độ phụ cấp quản lý tương ứng với tỷ lệ thời gian kiêm nhiệm được áp dụng theo quy định tại Thông tư số 219/2009/TT-BTC ngày 19/11/2009, quy định một số định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án/chương trình sử dụng nguồn vốn ODA.

(Tỷ lệ thời gian kiêm nhiệm và nhiệm vụ cụ thể của từng thành viên theo biểu chi tiết đính kèm)

Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ngân hàng (nơi giao dịch);
- Lưu: VT, Vụ TC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Diệp Kỉnh Tần

 

BIỂU PHÂN CÔNG

NHIỆM VỤ CỤ THỂ CHO CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA QUẢN LÝ NGUỒN KINH PHÍ KẾT DƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 839/QĐ-BNN-TC, ngày 25/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

STT

Họ tên và chức vụ, đơn vị công tác

Tỷ lệ thời gian kiêm nhiệm

Nhiệm vụ kiêm nhiệm

1

Nguyễn Văn Hà (Phó Vụ trưởng Vụ Tài chính)

10%

Chỉ đạo, điều phối chung toàn bộ quá trình tiếp nhận và sử dụng kinh phí kết dư; phê duyệt dự toán chi tiết trên cơ sở dự toán tổng thể đã được Lãnh đạo Bộ phê duyệt.

2

Ngô Đắc Thái (Chuyên viên Vụ Tài chính)

10%

Xây dựng dự toán, hướng dẫn, kiểm tra việc thu nộp và thông báo/đôn đốc việc thu nộp kinh phí kết dư từ các Chủ dự án/Ban Quản lý dự án và các đơn vị tiếp nhận và sử dụng viện trợ.

3

Phạm Duy Thái (Phó Văn phòng Bộ)

10%

Thừa ủy quyền của Chánh Văn phòng Bộ trong vai trò, chức năng và nhiệm vụ của Chủ tài khoản đối với tài khoản mở để tiếp nhận, quản lý và sử dụng nguồn kinh phí kết dư.

4

Nguyễn Thị Kim Thành (Kế toán trưởng Văn phòng Bộ)

10%

Phụ trách kế toán; chịu trách nhiệm quản lý, giám sát tài chính kế toán chung đối với nguồn kinh phí kết dư.

5

Đặng Thị Lan Hương (Kế toán Văn phòng Bộ)

15%

Theo dõi hạch toán kế toán, thực hiện giải ngân thanh toán, lập báo cáo quyết toán trình Văn phòng Bộ và Vụ Tài chính để thẩm tra, phê duyệt.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 839/QĐ-BNN-TC

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu839/QĐ-BNN-TC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành25/04/2011
Ngày hiệu lực25/04/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 839/QĐ-BNN-TC

Lược đồ Quyết định 839/QĐ-BNN-TC cử và phân công nhiệm vụ cho cán bộ tham gia


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 839/QĐ-BNN-TC cử và phân công nhiệm vụ cho cán bộ tham gia
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu839/QĐ-BNN-TC
                Cơ quan ban hànhBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
                Người kýDiệp Kỉnh Tần
                Ngày ban hành25/04/2011
                Ngày hiệu lực25/04/2011
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật13 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Quyết định 839/QĐ-BNN-TC cử và phân công nhiệm vụ cho cán bộ tham gia

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 839/QĐ-BNN-TC cử và phân công nhiệm vụ cho cán bộ tham gia

                  • 25/04/2011

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 25/04/2011

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực