Quyết định 853/QĐ-BTNMT

Nội dung toàn văn Quyết định 853/QĐ-BTNMT 2022 công bố đường ranh giới ngoài vùng biển 03 hải lý của đất liền


BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 853/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƯỜNG RANH GIỚI NGOÀI CỦA VÙNG BIỂN 03 HẢI LÝ, VÙNG BIỂN 06 HẢI LÝ CỦA ĐẤT LIỀN

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;

Căn cứ Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố đường ranh giới ngoài của vùng biển 03 hải lý, vùng biển 06 hải lý của đất liền được thể hiện trên nền bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000, bao gồm 150 mảnh bản đồ có Danh mục tại Phụ lục kèm theo; tọa độ chi tiết của đường ranh giới ngoài của vùng biển 03 hải lý, vùng biển 06 hải lý của đất liền được thể hiện trên bản đồ số và lưu trữ tại Cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Bãi bỏ đường ranh giới ngoài cách đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm một khoảng cách 03 hải lý ban hành tại Quyết định số 1790/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành và công bố danh mục các điểm có giá trị đặc trưng mực nước triều vùng ven biển và 10 đảo, cụm đảo lớn của Việt Nam; Bản đồ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm và đường ranh giới ngoài cách đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm một khoảng cách 03 hải lý vùng ven biển Việt Nam.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- PTTg CP Lê Văn Thành (để báo cáo);
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc trung ương có biển;
- Sở TN&MT các tỉnh, TP trực thuộc trung ương có biển;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, TCBHĐVN, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Minh Ngân

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC 150 MẢNH BẢN ĐỒ THỂ HIỆN ĐƯỜNG RANH GIỚI NGOÀI CỦA VÙNG BIỂN 03 HẢI LÝ, VÙNG BIỂN 06 HẢI LÝ CỦA ĐẤT LIỀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 853/QĐ-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

STT

Phiên hiệu bản đồ

 

STT

Phiên hiệu bản đồ

 

STT

Phiên hiệu bản đồ

1

C-48-36-C

 

29

C-48-68-B

 

57

C-49-25-C

2

C-48-36-D

 

30

C-48-68-C

 

58

C-49-26-A

3

C-48-41-B

 

31

C-48-68-D

 

59

C-49-3-A

4

C-48-41-D

 

32

C-48-69-A

 

60

C-49-3-B

5

C-48-42-A

 

33

C-48-69-B

 

61

C-49-3-C

6

C-48-42-C

 

34

C-48-69-C

 

62

C-49-3-D

7

C-48-42-D

 

35

C-48-70-A

 

63

D-49-1-B

8

C-48-43-C

 

36

C-48-78-A

 

64

D-49-1-D

9

C-48-46-B

 

37

C-48-78-B

 

65

D-49-14-A

10

C-48-46-C

 

38

C-48-78-C

 

66

D-49-14-B

11

C-48-46-D

 

39

C-48-78-D

 

67

D-49-14-D

12

C-48-47-A

 

40

C-48-79-A

 

68

D-49-15-A

13

C-48-47-B

 

41

C-48-79-B

 

69

D-49-15-C

14

C-48-47-C

 

42

C-48-79-C

 

70

D-49-2-A

15

C-48-48-A

 

43

C-48-79-D

 

71

D-49-2-C

16

C-48-54-B

 

44

C-48-80-A

 

72

D-49-2-D

17

C-48-54-C

 

45

C-48-90-A

 

73

D-49-26-B

18

C-48-54-D

 

46

C-48-90-B

 

74

D-49-27-A

19

C-48-55-A

 

47

C-48-91-A

 

75

D-49-27-C

20

C-48-57-D

 

48

C-49-13-D

 

76

D-49-39-A

21

C-48-58-A

 

49

C-49-14-A

 

77

D-49-39-B

22

C-48-58-B

 

50

C-49-14-B

 

78

D-49-39-C

23

C-48-58-C

 

51

C-49-14-C

 

79

D-49-39-D

24

C-48-66-A

 

52

C-49-14-D

 

80

D-49-51-A

25

C-48-66-B

 

53

C-49-15-A

 

81

D-49-51-B

26

C-48-66-C

 

54

C-49-15-C

 

82

D-49-51-C

27

C-48-66-D

 

55

C-49-25-A

 

83

D-49-51-D

28

C-48-67-D

 

56

C-49-25-B

 

84

D-49-63-A

 

 

 

 

 

 

 

 

STT

Phiên hiệu bản đồ

 

STT

Phiên hiệu bản đồ

 

STT

Phiên hiệu bản đồ

85

D-49-63-B

 

107

E-48-45-B

 

129

E-48-9-B

86

D-49-63-D

 

108

E-48-45-C

 

130

E-48-9-C

87

D-49-64-C

 

109

E-48-45-D

 

131

E-48-96-B

88

D-49-75-B

 

110

E-48-46-C

 

132

E-49-85-A

89

D-49-75-C

 

111

E-48-57-B

 

133

E-49-85-B

90

D-49-75-D

 

112

E-48-57-D

 

134

E-49-85-C

91

D-49-76-A

 

113

E-48-58-A

 

135

E-49-85-D

92

D-49-76-C

 

114

E-48-58-C

 

136

F-48-71-D

93

D-49-87-A

 

115

E-48-70-A

 

137

F-48-72-A

94

D-49-87-B

 

116

E-48-70-B

 

138

F-48-72-B

95

D-49-87-C

 

117

E-48-70-D

 

139

F-48-72-C

96

D-49-87-D

 

118

E-48-71-A

 

140

F-48-82-B

97

D-49-88-A

 

119

E-48-71-C

 

141

F-48-82-C

98

E-48-20-B

 

120

E-48-8-B

 

142

F-48-82-D (*)

99

E-48-20-C

 

121

E-48-8-D

 

143

F-48-83-A (*)

100

E-48-20-D

 

122

E-48-83-A

 

144

F-48-83-B

101

E-48-32-A

 

123

E-48-83-B

 

145

F-48-84-A

102

E-48-32-B

 

124

E-48-83-D

 

146

F-48-93-C

103

E-48-32-D

 

125

E-48-84-A

 

147

F-48-93-D

104

E-48-33-C

 

126

E-48-84-C

 

148

F-48-94-A

105

E-48-44-B

 

127

E-48-84-D

 

149

F-48-94-C

106

E-48-45-A

 

128

E-48-9-A

 

150

F-49-61-A

Ghi chú: Bản đồ thể hiện đường ranh giới ngoài của vùng biển 03 hải lý, 06 hải lý của đất liền được lưu tại đĩa CD gửi kèm.

(*) Các mảnh bản đồ có phiên hiệu F-48-82-D và F-48-83-A vừa thuộc đất liền, vừa thuộc ven biển đảo Cát Bà, do đó chỉ công bố đường ranh giới ngoài vùng biển 03 hải lý; đường ranh giới ngoài của vùng biển 06 hải lý của đất liền sẽ được công bố cùng với thời điểm công bố đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm, đường ranh giới ngoài của vùng biển 03 và 06 hải lý của đảo có diện tích lớn nhất thuộc các huyện đảo.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 853/QĐ-BTNMT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu853/QĐ-BTNMT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành25/04/2022
Ngày hiệu lực25/04/2022
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật2 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 853/QĐ-BTNMT

Lược đồ Quyết định 853/QĐ-BTNMT 2022 công bố đường ranh giới ngoài vùng biển 03 hải lý của đất liền


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 853/QĐ-BTNMT 2022 công bố đường ranh giới ngoài vùng biển 03 hải lý của đất liền
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu853/QĐ-BTNMT
              Cơ quan ban hànhBộ Tài nguyên và Môi trường
              Người kýLê Minh Ngân
              Ngày ban hành25/04/2022
              Ngày hiệu lực25/04/2022
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật2 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 853/QĐ-BTNMT 2022 công bố đường ranh giới ngoài vùng biển 03 hải lý của đất liền

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 853/QĐ-BTNMT 2022 công bố đường ranh giới ngoài vùng biển 03 hải lý của đất liền

                      • 25/04/2022

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 25/04/2022

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực