Quyết định 854/QĐ-TTg

Quyết định 854/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển 5 năm 2011 - 2015 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 854/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Kế hoạch sản xuất kinh doanh


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 854/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 5 NĂM 2011 – 2015 CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật t chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Quyết định số 176/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển ngành Điện Việt Nam giai đoạn 2004 - 2010, định hướng đến 2020;

Căn cứ Quyết định số 1855/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 21 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến 2030;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển 5 năm 2011 - 2015 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) với các nội dung chính sau:

I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT

1. Phát triển Tập đoàn Điện lực Việt Nam thành tập đoàn kinh tế mạnh, giữ vai trò chủ đạo trong ngành điện; đảm bảo an ninh và chất lượng cung cấp điện, đáp ứng yêu cầu của phát triển kinh tế và an sinh xã hội.

2. Nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển thông qua việc sử dụng tối ưu mọi nguồn lực sẵn có, tập trung vào các lĩnh vực chủ yếu là: Quản lý vận hành và đầu tư phát triển nguồn điện, lưới điện truyền tải, phân phối điện và kinh doanh bán điện.

II. NHIỆM VỤ CHÍNH

1. Đầu tư nguồn điện và lưới điện trong Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến 2030, nhằm bảo đảm cung cấp đủ nhu cầu điện cho nền kinh tế quốc dân.

2. Có trách nhiệm mua điện từ các nguồn điện, nhập khẩu điện, quản lý vận hành lưới điện truyền tải và lưới điện phân phối, thực hiện vai trò chính trong việc đảm bảo cung cấp điện cho quốc gia.

3. Thực hiện các giải pháp nhằm tiếp tục giảm tổn thất điện năng, thực hiện chương trình tiết kiệm trong sản xuất, truyền tải và phân phối điện.

4. Thực hiện chương trình đưa điện về nông thôn, miền núi đã đề ra, đến năm 2015 có 98% số hộ dân nông thôn, đến năm 2020 hầu hết số hộ dân nông thôn có điện.

5. Thực hiện các nhiệm vụ được giao trong xây dựng và phát triển thị trường điện theo lộ trình được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

6. Tăng cường hợp tác quốc tế, mở rộng hội nhập, nghiên cứu kết nối lưới điện với Lào, Campuchia, Trung Quốc và các nước trong khu vực để mua, bán và trao đổi điện năng.

7. Tiếp tục sắp xếp, đổi mới, nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp, hoàn thiện cơ chế; tập trung huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn; nghiên cứu, phát triển và áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến, tăng doanh thu, giảm chi phí, đảm bảo kinh doanh có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn; nâng cao hiệu quả hoạt động để phát triển Tập đoàn Điện lực Việt Nam thành Tập đoàn kinh tế mạnh, bền vững.

III. CÁC CHỈ TIÊU KHOẠCH CHỦ YU

1. Kế hoạch cung ứng điện 5 năm giai đoạn 2012 - 2015

a) Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm đáp ứng nhu cầu điện với tốc độ tăng điện thương phẩm bình quân giai đoạn 2011 - 2015 là 13%/năm, cụ thể như sau:

 

2011

2012

2013

2014

2015

Điện sản xuất và mua của Tập đoàn, triệu kWh

106.482

118.100

133.200

150.200

169.500

Tốc độ tăng (%)

9,40

10,9

12,80

12,80

12,80

Điện thương phẩm, triu kWh

94.675

105.000

118.650

134.075

151.500

Tc độ tăng (%)

10,5

10,9

13,0

13,0

13,0

b) Tập đoàn chuẩn bị phương án để có thể đáp ứng đủ nhu cầu điện với tc độ tăng cao hơn.

2. Kế hoạch đầu tư phát triển nguồn điện

a) Bảo đảm tiến độ đưa vào vận hành 42 tổ máy thuộc 20 dự án nguồn điện với tổng công suất 11.600 MW, trong đó có các dự án nguồn điện trọng điểm:

- Các dự án nhà máy thủy điện: Sơn La, Huội Quảng, Bản Chát;

- Các dự án nhà máy nhiệt điện: Hải Phòng 2, Quảng Ninh 2, Mông Dương 1, Nghi Sơn 1, Thái Bình, Vĩnh Tân 2, Duyên Hải 1 và Duyên Hải 3.

b) Khởi công xây dựng 14 dự án nguồn điện với tổng công suất 12.410 MW để đưa vào vận hành giai đoạn 2016 - 2020, trong đó có các dự án trọng điểm:

- Các dự án Nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1 và Ninh Thuận 2;

- Các dự án nhiệt điện Duyên Hải 3, Vĩnh Tân 4;

- Thủy điện tích năng Bắc Ái.

Danh mục các dự án nguồn điện đưa vào vận hành và khởi công xây dựng giai đoạn 2011 - 2015 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.

3. Kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện

a) Hoàn thành, đưa vào vận hành 318 công trình lưới điện truyền tải 220 - 500 kV với tổng chiều dài đường dây khoảng 11.577 km và tổng dung lượng trạm biến áp khoảng 44.450 MVA;

b) Đầu tư cải tạo, phát triển lưới điện 110 kV, lưới điện trung, hạ áp từ cấp điện áp 35kV đến 0,4kV; bảo đảm nâng cao chất lượng điện năng và năng lực phân phối điện.

Danh mục đu tư các công trình lưới điện truyền tải 220 - 500 kV giai đoạn 2011 - 2015 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.

4. Kế hoạch chỉ tiêu tài chính, kinh doanh giai đoạn 2011 - 2015

a) Phê duyệt định hướng kế hoạch tài chính, kinh doanh của EVN giai đoạn 2011 - 2015 như sau:

- Thực hiện phân bổ các khoản lỗ do sản xuất kinh doanh điện chưa tính hết vào giá điện từ trước năm 2011 cho các năm 2012 và 2013; phân bổ các khoản chênh lệch tỷ giá trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2015 theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;

- Tổng số vốn điều lệ sau đánh giá lại tài sản là 143.404 tỷ đồng;

- Tăng năng suất lao động hàng năm, đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động cao hơn tốc độ tăng tiền lương; giảm điện năng dùng cho sản xuất, truyền tải và phân phối điện, đảm bảo điện dùng cho truyền tải và phân phối điện năm 2015 không cao hơn 8%.

- Từng bước nâng dần giá bán điện, đến năm 2013 giá bán điện bình quân theo giá thị trường;

- Trong các năm 2012 - 2015, Tập đoàn đảm bảo kinh doanh có lãi;

- Đến năm 2015 các chỉ tiêu tài chính đáp ứng yêu cầu của các tổ chức tài chính cho vay vốn: Hệ số nợ phải trả/vốn chủ sở hữu nhỏ hơn 3 lần; tỷ lệ tự đầu tư lớn hơn 30%; hệ số thanh toán nợ: Lớn hơn 1,5 lần.

b) Kế hoạch vốn đầu tư

Tập trung mọi nỗ lực, huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư và trả nợ vốn vay trong giai đoạn 2011 - 2015 là 501.470 tỷ đồng. Trong đó:

- Nhu cầu vốn đầu tư là 368.759 tỷ đồng:

+ Nguồn điện khoảng 223.281 tỷ đồng (chiếm 60,5%);

+ Lưới điện truyền tải: 65.699 tỷ đồng (chiếm 17,8%);

+ Lưới điện phân phối trung, hạ thế: 76.151 tỷ đồng (chiếm 20,7%);

+ Các công trình khác là 3.628 tỷ đồng (chiếm 1,0%).

- Góp vốn đầu tư các dự án điện: 2.042 tỷ đồng.

- Trả nợ gốc và lãi vay: 130.668 tỷ đồng.

c) Kế hoạch chỉ tiêu điện khí hóa nông thôn

- Đến năm 2015 là 100% số xã có điện và 98% số hộ dân nông thôn có điện và được hưởng giá bán điện theo đúng quy định hiện hành;

- Tiếp tục bố trí vốn đầu tư để cải tạo nâng cấp lưới điện hạ áp nông thôn tiếp nhận nhằm tăng cường khả năng cấp điện cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt ở nông thôn, đặc biệt là khu vực miền núi và hải đảo. Đẩy mạnh phát trin điện nông thôn theo định hướng đến năm 2020 hầu hết số hộ dân nông thôn có điện.

IV. CÁC GIẢI PHÁP THC HIỆN KẾ HOẠCH 5 NĂM 2011 - 2015

1. Giải pháp trong sản xuất và cung ứng điện

- Vận hành an toàn và n định hệ thống điện: Đảm bảo tiến độ sửa chữa các nhà máy điện, các công trình lưới điện theo kế hoạch;

- Huy động hp lý công suất, điện năng các nhà máy thủy điện, các nguồn điện mua của các nhà máy điện độc lập và các nguồn điện dự phòng của khách hàng;

- Đảm bảo nguồn năng lượng sơ cấp cho phát điện: Khai thác tối ưu đối các ngun năng lượng, đặc biệt là nguồn thủy điện, nguồn nhiên liệu khí và nguồn than trong nước;

- Đưa các nhà máy điện mới vào khai thác đúng tiến độ và ổn định.

2. Giải pháp về quản lý, tổ chức

- Xây dựng mô hình tchức thống nhất và bộ máy quản lý ở các nhà máy điện, các công ty truyền tải và phân phối điện một cách hp lý;

- Hoàn thiện công tác tổ chức, từng bước đưa vào hoạt động ổn định 03 Tổng công ty phát điện trực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam;

- Rà soát, hoàn thiện Điều lệ/Quy chế tổ chức và hoạt động của các đơn vị trực thuộc, các công ty con; thực hiện việc chuyên môn hóa nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và giảm biên chế;

- Tham gia xây dựng và phát triển thị trường điện Việt Nam theo lộ trình được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

3. Giải pháp về đảm bảo tài chính

a) Giảm giá thành sản xuất, truyền tải, phân phối và kinh doanh bán điện:

- Triệt đ tiết kiệm chi phí, chống lãng phí, không tăng chi phí sửa chữa lớn và chi phí vật liệu phụ cho một đơn vị điện năng. Giảm tỷ lệ định mức chi phí sửa chữa lớn trên tài sản cố định của các đơn vị;

- Xây dựng mô hình t chức thống nhất và bộ máy quản lý ở các nhà máy điện, các công ty truyền tải và phân phối điện một cách hợp lý;

- Tiếp tục hoàn thiện công tác xây dựng lại định mức vật tư, chi phí, định mức tiền lương.

b) Tăng doanh thu:

- T chức thực hiện có hiệu quả và đúng quy định về điều chỉnh giá bán điện theo cơ chế thị trường;

- Bán điện trực tiếp đến tất cả các khách hàng sử dụng điện, đặc biệt trong các khu công nghiệp, các khu đô thị mới;

- Tăng cường kiểm tra việc áp giá bán điện cho khách hàng theo mục đích sử dụng điện và các đối tượng sử dụng điện, tăng cường các biện pháp quản lý để giảm tn thất điện năng.

c) Tăng cường quản lý tài chính để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn:

- Tiến hành đánh giá lại tài sản của công ty mẹ và các đơn vị trực thuộc, làm thủ tục tăng vốn điều lệ của Tập đoàn và các đơn vị trực thuộc;

- Thực hiện công tác quyết toán vốn đầu tư các công trình hoàn thành theo đúng quy định của nhà nước;

- Thực hiện tốt công tác thanh, quyết toán công nợ, vật tư thiết bị tồn kho và tài sản cố định.

4. Giải pháp cho đầu tư xây dựng

a) Giải pháp đảm bảo nguồn vốn cho đầu tư:

- Sử dụng hiệu quả các nguồn vốn vay ODA và các nguồn vốn vay nước ngoài: Giải ngân nhanh nguồn vốn vay ODA đã ký kết Hiệp định vay vốn;

- Tăng cường hp tác với các tổ chức quốc tế vay vốn ODA, các ngân hàng thương mại trong nước để vay vốn đầu tư phát triển các công trình điện;

- Thực hiện điều chỉnh giá bán điện theo cơ chế thị trường theo Quyết định s 24/2011/QĐ-TTg ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm các doanh nghiệp có mức lợi nhuận hợp lý để tái đầu tư mở rộng phát triển điện;

- Huy động nguồn vốn bằng hình thức phát hành trái phiếu trong nước và phát hành trái phiếu quốc tế cho các dự án điện giai đoạn 2011 - 2015;

- Tranh th vay vốn nước ngoài từ nguồn vốn tín dụng hỗ trợ xuất khẩu thông qua việc đấu thầu chọn nhà thầu cung cấp thiết bị hoặc nhà thầu EPC; nguồn vốn vay nước ngoài có thể do Nhà thầu tìm kiếm theo hình thức Tín dụng người bán (Supplier Credit) hay Tín dụng người mua (Buyer Credit);

- Sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách nhà nước để thực hiện di dân tái định cư các công trình nguồn điện và các dự án trong chương trình phát triển lưới điện khu vực miền núi, hải đảo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

- Thực hiện thoái vốn đã đầu tư tại các công ty liên kết thuộc các lĩnh vực bất động sản, chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm; đến năm 2015 thoái hết vốn đầu tư các lĩnh vực này để tập trung đầu tư các dự án điện.

b) Giải pháp đảm bảo tiến độ các dự án nguồn và lưới điện:

- Nâng cao năng lực của các Ban Quản lý dự án; thực hiện đầy đủ quyền và trách nhiệm theo Quy chế phân cấp quyết định đầu tư của Tập đoàn; điều hành quản lý, giám sát chặt chẽ việc thực hiện của các Nhà thầu;

- Kịp thời nghiên cứu đề xuất với Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, ngành giải quyết, tháo gỡ khó khăn vướng mắc để đảm bảo chất lượng, tiến độ theo tình hình thực tế của từng dự án.

5. Ứng dụng công nghệ mới để giảm chi phí, nâng cao năng suất lao động:

- Từng bước hiện đại hóa công tác quản lý các nhà máy điện, trạm biến áp thông qua việc đầu tư trang bị các thiết bị điều khiển từ xa, trang bị hệ thống thông tin liên lạc thông suốt; nâng cao trình độ công nghệ thông tin để giảm dần biên chế vận hành trong các nhà máy điện và trạm biến áp, tiến tới thực hiện trạm biến áp truyền tải không người trực trong giai đoạn 2014 - 2015;

- Tìm kiếm và hợp tác với các đối tác nước ngoài trong lĩnh vực chế tạo thiết bị điện để liên doanh, liên kết chế tạo các thiết bị điện nhu cầu lớn trong nước có để thay thế nhập khẩu;

- Nâng cao năng lực quản lý dự án, thiết kế, công nghệ để chủ động tham gia chuơng trình nội địa hóa các thiết bị phụ của nhà máy nhiệt điện.

6. Giải pháp tiết kiệm điện và sử dụng điện hiệu quả:

- Thực hiện phương thức vận hành ổn định, an toàn trong hệ thống điện; bố trí kế hoạch sửa chữa các nhà máy điện hợp lý; tăng cường công tác quản lý kỹ thuật, nâng cao năng lực khai thác thiết bị; hạn chế sự cố, tiết kiệm chi phí nhiên liệu, giảm tổn thất điện năng nhằm huy động tối đa và có hiệu quả các nguồn điện; huy động một cách hợp lý công suất, điện năng các nhà máy thủy điện, các nguồn điện mua của các nhà máy điện độc lập và các nguồn điện dự phòng của khách hàng;

- Tham gia xây dựng và thúc đẩy thực hiện các chính sách khuyến khích tiết kiệm điện và nâng cao hiệu suất sử dụng điện.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Các Bộ, ngành liên quan theo thẩm quyền chc năng được giao, chỉ đạo và phối hp với Tập đoàn Điện lực Việt Nam tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cụ thể hóa kế hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh, thành phố phù hợp với Quyết định này.

3. Hội đồng thành viên Tập đoàn Điện lực Việt Nam chịu trách nhiệm t chức thực hiện, bảo đảm hoàn thành kế hoạch đã được phê duyệt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các PTT Chính ph;
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- U
BND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
-
VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
-
Lưu: Văn thư, KTN (4b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH NGUỒN GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 854/QĐ-TTg ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Danh mục các công trình nguồn điện dự kiến vào vận hành giai đoạn 2011 - 2015

TT

Danh mục công trình

Công suất (MW)

Ghi chú

I

Năm 2011

1965

 

1

Nhiệt điện Uông Bí mở rộng 2

1 x 330

Đã vận hành tháng 3/2011

2

Thủy điện Sơn La #2,3,4

3 x 400

Đã vận hành tháng 4-8-12 năm 2011

3

Thủy điện Sông Tranh 2 #2

1 x 95

Đã vận hành tháng 1/2011

4

Thủy điện Đồng Nai 3

2 x 90

Đã vận hành tháng 1 và tháng 6/2011

5

Thủy điện An Khê

2 x 80

Đã vận hành 6&8/2011

II

Năm 2012

1373

 

1

Thủy điện Sơn La #5,6

2 x 400

Tổ máy 5 đã vận hành tháng 4/2012

2

Thủy điện Đồng Nai 4

2 x 170

Tổ máy 1 đã vận hành tháng 4/2012

3

Thủy điện Bản Chát

2 x 110

 

4

Thủy điện Kanak

2 x 6,5

Tổ máy 1 đã vận hành tháng 4/2012

III

Năm 2013

1200

 

1

Nhiệt điện Quảng Ninh 2

2 x 300

 

2

Nhiệt điện Hải Phòng 2#1

1 x 300

 

3

Nhiệt điện Nghi Sơn 1 #1

1 x 300

 

IV

Năm 2014

1800

 

1

Nhiệt điện Nghi Sơn 1 #2

1 x 300

 

2

Nhiệt điện Hải Phòng 2#2

1 x 300

 

3

Nhiệt điện Vĩnh Tân 2

2 x 600

 

V

Năm 2015

3906

 

1

Thủy điện Huội Quảng

2 x 260

 

2

Thủy điện Sông Bung 4

2 x 78

 

3

Thủy điện Sông Bung 2

2 x 50

 

4

Nhiệt điện Mông Dương 1

2 x 500

 

5

Nhiệt điện Thái Bình

2 x 300

 

6

Nhiệt điện Duyên Hải 1 #1,2

2 x 600

 

7

Nhiệt điện Ô Môn I #2

1 x 330

 

VI

Năm 2016

1815

 

1

Nhiệt điện Duyên Hải 3 #1

1 x 600

 

2

Thủy điện Lai Châu #1

1 x 400

 

3

Thủy điện Trung Sơn

1 x 65

 

4

Tuabin khí hỗn hợp Ô Môn III

3 x 250

Phụ thuộc tiến độ cấp khí

 

TỔNG CỘNG

12059

 

2. Danh mục các công trình nguồn điện dự kiến khởi công giai đoạn 2011 – 2015

TT

Danh mục công trình

Công suất (MW)

Ghi chú

I

Năm 2011

1100

 

1

Nhiệt điện Mông Dương 1

2 x 500

 

2

Thủy điện Sông Bung 2

2 x 50

 

II

Năm 2012

2390

 

1

Nhit điện Ô Môn I #2

1 x 330

 

2

Nhiệt điện Duyên Hải 3

2 x 600

 

3

Thủy điện Trung Sơn

4 x 65

 

4

Nhiệt điện Thái Bình

2 x 300

 

III

Các ngun chun bị đầu tư, khởi công xây dựng khi có đủ điều kin

8920

 

1

Nhiệt điện Vĩnh Tân 4

2 x 600

 

2

Tuabin khí hỗn hợp Ô Môn III

3 x 250

Phụ thuộc vào tiến độ cấp khí

3

Thủy điện Hạ Sê San 2 (Campuchia)

420

Phụ thuộc vào chủ trương của phía Campuchia

4

Tuabin khí hỗn hp Ô Môn IV

3 x 250

Phụ thuộc vào tiến độ cấp khí

5

Điện hạt nhân Ninh Thuận 1

2 x 1000

 

6

Điện hạt nhân Ninh Thuận 2

2 x 1000

 

7

Thủy điện tích năng Bắc Ái

4 x 300

 

8

Nhiệt điện Duyên Hải 3 mở rộng

1 x 600

 

 

TNG CNG

12410

 

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 854/QĐ-TTg ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Danh mục công trình

Năng lực tăng thêm

Ghi chú

Chiều dài

Công suất

 

NĂM 2011

 

 

 

I

i đin 500 kV

75,6 km

3300 MVA

 

1

Mở rộng trạm 500 kV Thường Tín

 

450 MVA

Máy 2

2

Nâng công suất trạm 500 kV Nho Quan

 

450 MVA

Máy 2

3

Trạm biến áp 500 kV Hiệp Hòa

 

2x900 MVA

 

4

Nâng công suất trạm 500 kV Quảng Ninh (giai đoạn 1)

 

450 MVA

Máy 2

5

Trạm 500kV Ô Môn

 

450 => 600 MVA

Thay máy biến áp

6

Trạm biến áp 500 kV Thạnh Mỹ (giai đoạn 1)

 

6 ngăn 220 kV

 

7

Đường dây 500 kV Nhà Bè - Ô Môn (đoạn Nhà Bè - Cai Lậy)

75,6 km

 

 

II

Lưới điện 220 kV

1272 km

3312 MVA

 

1

Đường dây 220 kV Hải Phòng - Đình Vũ

2 x 16 km

 

 

2

Trạm biến áp 220 kV Vân Trì

 

1 x 250 MVA + 1 x 63 MVA

 

3

Đường dây 220 kV thị xã Sơn La - Trạm biến áp 500 kV Sơn La

1 x 44 km + 1 x 44 km

 

 

4

Trạm 220 kV Sơn La và đấu nối

2 x 10 km

1 x 125 MVA

 

5

Trạm 220 kV Đồng Hòa

 

125 => 250 MVA

Thay máy biến áp

6

Đường dây 220 kV Tràng Bạch - Vật Cách - Đồng Hòa

2 x 31km

 

Treo dây mạch 2

7

Trạm 220 kV Lào Cai và đấu nối

 

1 x 125 MVA

 

8

Đường dây 220 kV Nho Quế 3 - Cao Bằng

2 x 105km

 

 

9

Trạm 220 kV Cao Bng

 

1 x 125 MVA

 

10

Trạm 220 kV Hải Dương và nhánh rẽ

2 x 11 km

1 x 125 MVA

 

11

Đường dây 220 kV Buôn Kuốp - Đắk Nông

1 x 85 km

 

 

12

Đường dây 220 kV Dc Sỏi - Dung Quất

2 x 8,9 km

 

 

13

Trạm 220 kV Quảng Ngãi

 

1 x 125 MVA

 

14

Trạm 220 kV Dung Qut

 

1x125 MVA

 

15

Đưng dây 220 kV Xekaman 3 - Thạnh Mỹ và thanh cái 220 kV Thạnh Mỹ

2 x 65 km

 

 

16

Đường dây 220 kV Sê San 4 - Sê San 4A

1 x 5,6 km

 

 

17

Trạm 220 kV Nam Sài Gòn và nhánh rẽ

2 x 1,5km

2 x 250MVA + 63 MVA

 

18

Trạm 220 kV Bình Long

 

2 x 125 MVA

 

19

Đường dây 220 kV Tân Định - Bình Long

2 x 72km

 

 

20

Đường dây 220 kV Kiên Lương - Châu Đốc

1 x 75 km

 

 

21

Đường dây 220 kV Ô Môn - Sóc Trăng

2 x 80 km

 

 

22

Đường dây 220 kV Nhơn Trạch - Nhà Bè

4 x 7,5 km + 2 x 13 km

 

 

23

Đường dây 220 kV Nhơn Trạch - Cát Lái

4 x 11 km + 2 x 11 km

 

 

24

Trạm 220 kV Vĩnh Long + đu nối

2 x 0,4 + 0,2 km

250 + 125 MVA

 

25

Cải tạo, hoàn thiện trạm 220 kV Thanh Hoá

 

 

 

26

Cải tạo, nâng cp trạm 220 kV Đồng Hòa

 

 

 

27

Trm 220 kV Xuân Mai

 

1 x 125 MVA

Máy 2

28

Trạm 220 kV Nam Định

 

125 => 250 MVA

Thay máy biến áp

29

Trạm 220 kV Việt Trì

 

125 => 250 MVA

Thay máy biến áp

30

Trạm 220 kV Vĩnh Yên

 

125 => 250 MVA

Thay máy biến áp

31

Cải tạo đường dây 220 kV Thường Tín - Mai Động

2 x 15 km

 

Thay dây siêu nhiệt

32

Đường dây 220 kV đu ni nhà máy thủy điện A Lưới

2 x 28 km

 

 

33

Thay máy biến áp 220 kV Trạm biến áp 220 kV Krôngbuk

 

63 =>125 MVA

Thay máy biến áp 2

34

Ci tạo đường dây 220 kV Trị An - Long Bình

1 x 24 km

 

 

35

Trạm 220 kV Phan Thiết

 

1 x 125 MVA

 

36

Mở rộng ngăn lộ 220 kV đi Sóc Trăng, Cà Mau tại sân phân phối nhà máy điện Ô Môn

 

 

 

37

Trạm 220 kV Cao Lãnh

 

1 x 125 MVA

 

38

Trạm 220 kV Bình Hòa

 

1 x 250 MVA

Máy 3

39

Trạm 220 kV Long An

 

125 => 250 MVA

Thay máy

40

Trạm 220 kV Thạnh Mỹ (giai đoạn 1)

 

1 x 125 MVA

 

41

Trạm 220 kV Phan Thiết (giai đoạn 1)

 

125 => 250 MVA

Thay máy biến áp 1

42

Trạm 220 kV Xuân Lộc và đấu nối

1 x 2,4 km

125 MVA

 

 

NĂM 2012

 

 

 

I

Lưới đin 500kV

788,34 km

1800 MVA

 

1

Đường dây 500 kV Sơn La - Hiệp Hòa

2 x 265 km

 

 

2

Trạm 500 kV Quảng Ninh (Giai đoạn 2)

 

 

Hoàn thiện các ngăn lộ 500 kV

3

Thay máy trạm 500 kV Đắk Nông

 

450 => 600 MVA

 

4

Trạm 500 kV Tân Định

 

450 => 600 MVA

Thay máy biến áp

5

Trm 500 kV Phú Lâm

 

450 => 900 MVA

Thay máy 1

6

Trạm 500 kV Ô Môn

 

1 x 450 MVA

Máy 2

7

Trạm 500 kV Song Mây

 

1 x 600 MVA

 

8

Đường dây 500 kV Sông Mây - Tân Định

2 x 41 km

 

 

9

Đưng dây 500 kV Phú Mỹ - Sông Mây

2 x 66 km

 

 

10

Đường dây 500 kV Phú Lâm - Ô Môn (đoạn Long An - Phú Lâm)

1 x 34,34 km

 

 

11

Nâng dung lượng tụ bù đường dây 500 kV Đà Nng - Hà Tĩnh (giai đoạn 1 lắp đặt tụ tại Đà Nng)

 

2000 A

 

12

Lp đặt kháng bù ngang cho hệ thống 500 kV

 

 

 

13

Lắp kháng điện khu vực phía Nam để giảm dòng ngắn mạch

 

 

 

14

Nâng dung lượng tụ bù dọc Pleiku - Phú Lâm (giai đoạn 1 lắp đặt tại Pleiku và Đắk Nông)

 

2000 A

 

II

Lưới đin 220kV

1253,46 km

3502 MVA

 

1

Trạm 220 kV Sóc Sơn

 

125 -> 250 MVA

Thay máy

2

Trm 220 kV Lào Cai

 

125 -> 250 MVA

Thay máy

3

Trạm 220 kV Ph

 

125 -> 250 MVA

Thay máy

4

Trạm 220 kV Hà Giang

 

1 x 125 MVA

Lp máy biến áp

5

Trạm 220 kV Hải Dương

 

125 -> 250 MVA

Thay máy

6

Trạm 220 kV Đô Lương

 

1 x 125 MVA

 

7

Trm 220 kV Vinh

 

125 -> 250 MVA

Thay máy 1

8

Trạm 220 kV Thạnh Mỹ (giai đoạn 2)

 

 

Đấu nối thuỷ điện, hoàn thiện trạm

9

Trm 220 kV Thun An

 

2 x 250 MVA

 

10

Trạm 220 kV Sông Mây

 

1 x 250 MVA

 

11

Trm 220 kV Trà Vinh

 

2 x 125 MVA

 

12

Trạm 220 kV Bình Tân

 

2 x 250 MVA

2 x 63 MVA

 

13

Trạm 220 kV Hiệp Bình Phước

 

2 x 250 MVA

2 x 63 MVA

 

14

Trạm biến áp 220 kV Phan Thiết 1 (giai đoạn 2)

 

1 x 125 MVA

Máy 2

15

Trm 220 kV Bc Liêu

 

1 x 125 MVA

 

16

Đường dây 220 kV Hải Dương 2 - Nhiệt điện Mạo Khê

2 x 22 km

 

 

17

Đường dây 220 kV Nhiệt điện Mạo Khê - rẽ Phả Lại - Tràng Bạch

4 x 3 km

 

 

18

Đường dây 220 kV Huội Quảng - Sơn La

2 x 16,3 km

 

 

19

Đường dây 220 kV Huội Quảng - Bản Chát

2 x 26,6 km

 

 

20

Đường dây 220 kV Đồng Hòa - Thái Bình

1 x 54 km

 

Mạch 2

21

Đường dây 220 kV Vũng Áng - Hà Tĩnh

2 x 69,64 km

 

 

22

Cải tạo thay dây đường dây 220 kV Phả Lại - Phố Nối, Phả Lại - Hải Dương 1

1 x 93 km

 

Thay dây siêu nhiệt

23

Đường dây 220 kV Vân Trì - Sóc Sơn

2 x 27

 

 

24

Đường dây 220 kV đấu nối Nhà máy nhiệt điện Nghi Sơn 1 vào hệ thống điện quốc gia

2 x 9,7 km

 

 

25

Cải tạo nâng khả năng tải đường dây 220 kV Hòa Bình - Xuân Mai

1 x 30,8 km

 

Thay dây siêu nhit

26

Đường dây 220 kV đấu nối thủy đin A Lưới

2x30 km

 

 

27

Đường dây 220 kV Đk Nông - Phước Long - Bình Long

2x200 km

 

 

28

Trạm 220 kV Đông Hà

2 x 3 + 2 x 3,5km

1x125 MVA

 

29

Phục hi, cải tạo đường dây 220 kV Đa Nhim - Long Bình

228 km

 

 

30

Cải tạo đường dây 220 kV Cai Lậy - Trà Nóc

80 km

 

 

31

Đường dây 220 kV Bến Tre - Mỹ Tho

1 x 16 km

 

Mạch 2

32

Đường dây hỗn hp 220 -110 kV Hóc Môn - Hiệp Bình Phước

2 x 2,72 km + 2 x 2,72km

 

 

33

Kéo dây mạch 2 đường dây 220 kV nhà máy điện Cà Mau - trạm 220 kV Cà Mau

5,7 km

 

 

 

NĂM 2013

 

 

 

I

Lưới điện 500kV

1186 km

3150 MVA

 

1

Trạm 500 kV Vĩnh Tân

 

2 x 600 MVA

 

2

Trạm 500 kV Phú Lâm

 

450 => 900 MVA

Thay máy 2

3

Trạm 500 kV Sông Mây

 

1 x 600 MVA

Máy 2

4

Trạm 500 kV Cầu Bông

 

1 x 900 MVA

Thiết kế 3 máy

5

Đường dây 500 kV Quảng Ninh - Hiệp Hòa

2 x 140 km

 

 

6

Đường dây 500 kV đấu nối Nhiệt điện Vũng Áng

4 x 18 km

 

 

7

Đường dây 500 kV Vĩnh Tân - Song Mây

2 x 235 km

 

 

8

Đường dây 500 kV Pleiku - Mỹ Phước - Cầu Bông

2 x 437 km

 

 

9

Nâng dung lượng tụ bù đường dây 500 kV Đà Nng - Hà Tĩnh (giai đoạn 2) hoàn thiện dự án

 

2000 A

 

10

Nâng dung lượng tụ bù đường dây 500 kV Nho Quan - Hà Tĩnh

 

2000 A

 

11

Nâng dung lượng tụ bù dọc Pleiku - Phú Lâm (giai đoạn 2) hoàn thin d án

 

2000 A

 

II

Lưới đin 220kV

1668,2 km

7125 MVA

 

1

Trạm 220 kV Vân Trì

 

1 x 250 MVA

Máy 2

2

Trạm 220 kV Thành Công

 

1 x 250 MVA

 

3

Trm 220 kV Thái Bình

 

125 -> 250 MVA

Thay máy

4

Trạm 220 kV Thanh Hóa

 

125 -> 250 MVA

Thay máy

5

Trạm 220 kV Bc Ninh

 

125 -> 250MVA

Thay máy

6

Trạm 220 kV Phủ Lý

 

1 x 125 MVA

Máy 2

7

Trạm 220 kV Hải Dương 2

 

1 x 250 MVA

 

8

Trạm 220 kV Tuyên Quang

 

1 x 125 MVA

 

9

Trm 220 kV Bỉm Sơn

 

1 x 250 MVA

 

10

Trạm 220 kV Kim Động

 

1 x 250 MVA

 

11

Trạm 220 kV Đà Nng

 

125 => 250 MVA

Thay máy 1

12

Trạm 220 kV Nha Trang

 

125 =>250 MVA

Thay máy 1

13

Trạm 220 kV Khu công nghiệp Phú Mỹ 2

 

2 x 250 MVA

 

14

Trạm 220 kV Hải Dương

 

1 x 250 MVA

Máy 2

15

Trạm 220 kV Phố Nối

 

125 => 250 MVA

Thay máy 2

16

Trạm 220 kV Tây H

 

1 x 250 MVA

 

17

Trạm 220 kV Tháp Chàm

 

1 x 125 MVA

 

18

Trm 220 kV Củ Chi

 

2 x 250 MVA

 

19

Trạm 220 kV Cu Bông

 

2 x 250 MVA

 

20

Trạm 220 kV Quận 8

 

2 x 250 MVA

 

21

Trạm 220 kV Tây Ninh

 

2 x 250 MVA

 

22

Trạm 220 kV Uyên Hưng

 

2 x 250 MVA

 

23

Trạm 220 kV Đức Hòa 1

 

2 x 250 MVA

 

24

Trạm 220 kV Rạch Giá

 

125 => 250 MVA

Thay máy

25

Trạm 220 kV Thốt Nốt

 

125 => 250 MVA

Thay máy

26

Trạm 220 kV Sóc Trăng

 

1 x 125 MVA

Máy 2

27

Trạm 220 kV Cà Mau

 

1 x 250 MVA

Máy 2

28

Trạm 220 kV Nhơn Trạch

 

1 x 250 MVA

 

29

Đường dây 220 kV Chèm - Tây Hồ

2 x 7 km

 

 

30

Đường dây 220 kV Huế - Hòa Khánh

1 x 110 km

 

Treo mạch 2

31

Đường dây 220 kV đấu nối thuỷ điện Sông Bung 2, Sông Bung 4

2 x 20 km

 

 

32

Đường dây 220 kV Sơn Hà - Dốc Sỏi

2 x 57 km

 

 

33

Đường dây 220 kV Hòa Khánh - Huế

1 x 90 km

 

Mạch 2

34

Đấu nối thuỷ điện Serepok 4A

1 x 11 km

 

 

35

Đường dây 220 kV Pleyku - Kon Tum

2 x 38,4km

 

 

36

Đường dây 220 kV Tháp Chàm - Vĩnh Tân

2 x 44 km

 

 

37

Đưng dây 220 kV Di Linh - Đa Nhim

1 x 80 km

 

mạch 2

38

Đường dây 220 kV rẽ Song Mây - Tri An - Long Bình

2 x 5 km

 

 

39

Đường dây 220 kV Nam Sài Gòn - Quận 8

2 x 14 km

 

 

40

Đường dây 220 kV Cầu Bông - Đức Hòa

2 x 7,5 km

 

 

41

Đường dây 220 kV Trảng Bàng - Tây Ninh

2 x 43 km

 

 

42

Đường dây 220 kV Nhiệt điện Duyên Hải - Trà Vinh

2 x 40 km

 

 

43

Đường dây 220 kV Uyên Hưng - Sông Mây

2 x 22 km

 

 

44

Đường dây 220 kV Vĩnh Long - Trà Vinh

2 x 63 km

 

 

45

Đường dây 220 kV Hà Đông - Thành Công

2 x 6,5 + 2 x 4,7 + 2,4 km

 

 

46

Đường dây 220 kV Vân Trì - Chèm

2 x 17,1 km

 

 

47

Cải tạo đường dây 220 kV Nho Quan - Ninh Bình

1 x 30,8 km

 

Thay dây siêu nhiệt

48

Đường dây 220 kV Thường Tín - Kim Động

2 x 27 km

 

 

49

Đường dây 220 kV Bỉm Sơn - rẽ Ninh Bình - Thanh Hóa

2 x 3 km

 

 

50

Đường dây 220 kV Thanh Hóa - Vinh

2 x 147,9 km

 

Mạch 2

51

Đường dây 220 kV Thái Bình - Nam Định

1 x 23 km

 

Mạch 2

52

Đấu nối Nhà máy điện Formosa Hà Tĩnh vào hệ thống điện

3 x 6

 

Giai đoạn 1 thực hiện 2 mạch

53

Đường dây 220 kV Song Mây - rẽ Bảo Lộc - Long Bình

4 x 10 km

 

Cột 4 mạch

54

Đường dây 220 kV rẽ Song Mây - Long Bình

2 x 15 km

 

Cải tạo 2 mạch

55

Đường dây 220 kV rẽ Phú Mỹ - Bà Rịa - Khu công nghiệp Phú Mỹ 2

4 x 2 km

 

Cột 4 mạch

56

Đường dây 220 kV Bến Cát - rẽ Mỹ Phước - Bình Long

2 x 11 km

 

 

57

Củ Chi - rẽ Tân Định - Trảng Bàng

4 x 3 km

 

Ct 4 mch

58

Đường dây 220 kV Cu Bông - Củ Chi

4 x 22 km

 

 

 

NĂM 2014

 

 

 

I

Lưới đin 500 kV

81,8 km

4050 MVA

 

1

Trạm 500 kV Hà Tĩnh

 

1 x 450 MVA

Máy 2

2

Thay máy trạm 500 kV Phố Nối

 

2 x 450 =>2 x 900 MVA

 

3

Trạm 500 kV Thạnh Mỹ

 

2 x 450 MVA

 

4

Trm 500 kV Đức Hòa

 

1 x 900 MVA

 

5

Trạm 500 kV Cu Bông

 

1 x 900 MVA

Máy 2

6

Đường dây 500 kV Quảng Ninh - Mông Dương

2 x 25 km

 

 

7

Đường dây 500 - 220 kV Bắc Ninh 2 - Phố Nối

1 x 31 km+ 2 x 31 km

 

 

8

Đường dây 500 kV Phú Mỹ 4 - Phú Mỹ

1 x 0,777 km

 

Cải tạo nâng tiết din

II

Lưới đin 220 kV

1340 km

6687 MVA

 

1

Trm 220 kV Vt Cách

 

125 => 250 MVA

Thay máy 1

2

Trm 220 kV Thái Bình

 

125 => 250 MVA

Thay máy 2

3

Trm 220 kV Thanh Hóa

 

125 => 250MVA

Thay máy 2

4

Trạm 220 kV Than Uyên

 

1 x 125 MVA

 

5

Trm 220 kV Bắc Kạn

 

1 x 125 MVA

 

6

Trạm 220 kV Tiên Sơn (Bắc Ninh 2)

 

1 x 250 MVA

 

7

Trạm 220 kV Bảo Thng

 

1 x 250 MVA

 

8

Trm 220 kV Đình Vũ

 

1 x 250 MVA

Máy 2

9

Trạm 220 kV Quc Oai (Tây Hà Nội)

 

1 x 250 MVA

 

10

Trạm 220 kV Sơn Tây

 

1 x 250 MVA

 

11

Trạm 220 kV Thường Tín

 

1 x 250 MVA

 

12

Trạm 220 kV Tuy Hòa

 

1 x 125 MVA

Lắp máy 2

13

Trạm 220 kV Đng Hới

 

125 => 250 MVA

Thay máy 1

14

Trm 220 kV Huế

 

125 => 250 MVA

Thay máy 1

15

Trm 220 kV Hòa Khánh

 

125 => 250 MVA

Thay máy 1

16

Trạm 220 kV Sông Tranh 2

 

1 x 125 MVA

 

17

Trạm 220 kV Quy Nhon

 

125 =>250 MVA

Thay máy biến áp

18

Trạm 220 kV Đức Trọng

 

1 x 125 MVA

 

19

Trạm 220 kV Bảo Lộc

 

63 => 125 MVA

Thay máy biến áp

20

Trạm 220 kV Tân Cảng

 

2 x 250 MVA

 

21

Trm 220 kV Bến Cát

 

2 x 250 MVA

 

22

Trạm 220 kV Vũng Tàu

 

1 x 250MVA

 

23

Trạm 220 kV Mỹ Xuân

 

1 x 250 MVA

 

24

Trm 220 kV Bến Lức

 

1 x 250 MVA

 

25

Trạm 220 kV Cao Lãnh

 

2 x 125 => 2 x 250 MVA

Thay 2 máy biến áp

26

Trạm 220 kV Châu Đốc

 

2 x 125 => 2 x 250 MVA

Thay 2 máy biến áp

27

Trạm 220 kV Mỹ Tho

 

2 x 125 => 2 x 250 MVA

Thay 2 máy biến áp

28

Trạm 220 kV Cai Lậy

 

125 => 250 MVA

Thay máy biến áp

29

Trạm 220 kV Bến Tre

 

125 => 250 MVA

Thay máy biến áp

30

Trạm 220 kV Mỏ Cày

 

1 x 125 MVA

 

31

Trạm 220 kV Mỹ Phước

 

1 x 250 MVA

Máy 2

32

Trạm 220 kV Sông Mây

 

1 x 250 MVA

Máy 2

33

Trạm 220 kV Long An

 

125 => 250 MVA

Thay máy biến áp 2

34

Trạm 220 kV Vĩnh Long

 

125 => 250 MVÀ

Thay máy biến áp 1

35

Đường dây 220 kV Than Uyên - Bản Chát

2 x 20 km

 

 

36

Đường dây 220 kV Quốc Oai - Hòa Bình

2 x 65 km

 

 

37

Đường dây 220 kV Quốc Oai - rẽ Hà Đông - Chèm

2 x 7 km

 

 

38

Đường dây 220 kV Bc Kạn - Cao Bằng

1 x 65 km

 

 

39

Đường dây 220 kV Ninh Bình - Nam Đnh

1 x 30km

 

Mạch 2

40

Đường dây 220 kV Thái Bình – Nhit đin Thái Bình

2 x 30 km

 

 

41

Đường dây 220 kV Thái Bình - Kim Động

2 x 40 km

 

 

42

Đường dây 220 kV Thượng Kon Tum - Quảng Ngãi

2 x 76,4 km

 

Đng bộ nhà máy

43

Đường dây 220 kV Nhiệt điện Long Phú - Sóc Trăng

4 x 25 km

 

 

44

Đường dây 220 kV Nhà Bè - Phú Lâm

2 x 15 km

 

Cải tạo nâng tiết diện

45

Đường dây 220 kV Cu Bông - rẽ Hóc Môn - Bình Tân

4 x 15 km

 

Cột 4 mạch

46

Đường dây 220 kV Bà Ra - Vũng Tàu

2 x 14 km

 

 

47

Đường dây 220 kV Đng Nai 2 - Di Linh

2 x 15 km

 

 

48

Đường dây 220 kV Đc Trọng - rẽ Đa Nhím - Di Linh

2 x 2 km

 

 

49

Đường dây 220 kV Vĩnh Tân - Phan Thiết

2 x 100 km

 

 

50

Đường dây 220 kV rẽ Phú Mỹ - Long Thành - Mỹ Xuân

4 x 2 km

 

Cột 4 mạch

51

Đường dây 220 kV Uyên Hưng - Tân Đnh

2 x 16 km

 

 

52

Đường dây 220 kV Cát Lái - Tân Cảng

2 x 22 km

 

 

53

Đường dây 220 kV 500 kV Đức Hòa - rẽ Phú Lâm - Long An

2 x 20 km

 

 

54

Đường dây 220 kV Bến Lức - rẽ Phú Lâm - Long An

2 x 5 km

 

 

55

Đường dây 220 kV trạm 500 kV Đức Hòa - trạm 220kV Đức Hòa

2 x 22 km

 

Cột 4 mạch, treo 2 mch

56

Đường dây 220 kV Sóc Trăng - Ô Môn

1 x 80 km

 

Treo dây mch 2

57

Đường dây 220 kV Mỏ Cày Bến Tre

2 x 16 km

 

 

 

NĂM 2015

 

 

 

I

i đin 500 kV

642 km

3750 MVA

 

1

Trạm 500 kV Tây Hà Nội

 

1 x 900 MVA

 

2

Trạm 500 kV Đông Anh

 

1 x 450 MVA

 

3

Trm 500 kV Lai Châu

 

1 x 450 MVA

 

4

Trm 500 kV Tht Nt

 

1 x 600 MVA

 

5

Trạm 500 kV Duyên Hải

 

1 x 450 MVA

 

6

Trạm 500 kV Mỹ Tho

 

1 x 900 MVA

 

7

Đường dây 500 kV Lai Châu - Sơn La

2 x 156 km

 

 

8

Đường dây 500 - 220 kV Hiệp Hòa - Bắc Ninh 2

1 x 40 km + 2 x 40 km

 

 

9

Đường dây 500 kV Ô Môn - Thốt Nốt

2 x 30 km

 

 

10

Đường dây 500 kV rẽ Mỹ Tho

4 x 1 km

 

 

11

Đường dây 500 kV Trung tâm điện lực Duyên Hải - Mỹ Tho

2 x 113 km

 

 

II

Lưới điện 220kV

3214,3 km

7750 MVA

 

1

Trạm 220 kV Đông Anh

 

1 x 250 MVA

 

2

Trạm 220 kV Long Biên

 

1 x 250 MVA

 

3

Trạm 220 kV Yên Phong (Bắc Ninh 3)

 

1 x 250 MVA

 

4

Trạm 220 kV Lạng Sơn

 

1 x 125 MVA

 

5

Trm 220 kV Trc Ninh

 

1 x 250 MVA

 

6

Trạm 220 kV Lào Cai

 

1 x 125 MVA

Máy 2

7

Trạm 220 kV Yên Bái

 

1 x 125 MVA

Máy 2

8

Trạm 220 kV Tràng Bạch

 

1 x 250 MVA

Thay máy biến áp 1

9

Trạm 220 kV Hoành Bồ

 

1 x 250 MVA

Thay máy 1

10

Trạm 220 kV Sơn La

 

1 x 125 MVA

Máy 2

11

Trạm 220 kV Nghi Sơn

 

1 x 250 MVA

Thay máy 1

12

Trạm 220 kV Đô Lương

 

1 x 125 MVA

Máy 2

13

Trạm 220 kV Hà Tĩnh

 

1 x 125 MVA

Máy 2

14

Trạm 220 kV Thủy Nguyên

 

1 x 250 MVA

 

15

Trạm 220 kV Kiến Thụy

 

2 x 125 MVA

 

16

Trạm 220 kV Thanh Nghị

 

1 x 250 MVA

 

17

Trạm 220 kV Nho Quan

 

1 x 125 MVA

Trong trạm biến áp 500 kV

18

Trạm 220 kV Lưu Xá

 

1 x 250 MVA

 

19

Trạm 220 kV Quang Châu

 

1 x 125 MVA

 

20

Trạm 220 kV Thanh Nông

 

1 x 125 MVA

 

21

Trạm 220 kV Quận Ba (Ngũ Hành Sơn)

 

1 x 125 MVA

 

22

Trạm 220 kV Hải Châu

 

1 x 125 MVA

 

23

Trạm 220 kV Kon Tum

 

1 x 125 MVA

 

24

Trạm 220 kV Tam Kỳ

 

1 x 125 MVA

Máy 2

25

Trạm 220 kV Tam Hiệp

 

1 x 125 MVA

 

26

Trạm 220 kV Dốc Sỏi

 

1 x 125 MVA

Thay máy 63MVA

27

Trạm 220 kV Dung Quất

 

1 x 125 MVA

Máy 2

28

Trạm 220 kV Nhơn Tân

 

1 x 250 MVA

 

29

Trạm 220 kV Hàm Tân

 

1 x 250 MVA

 

30

Trạm 220 kV Tân Cảng

 

2 x 250 MVA

 

31

Trạm 220 kV Châu Đức

 

1 x 250 MVA

 

32

Trạm 220 kV Cần Đước

 

1 x 250 MVA

 

33

Trạm 220 kV KCN Sa Đéc

 

2 x 250 MVA

 

34

Trạm 220 kV Long Xuyên 2

 

1 x 250 MVA

 

35

Trạm 220 kV Vĩnh Long

 

1 x 250 MVA

Thay máy biến áp 2

36

Trạm 220 kV Phụng Hiệp

 

2 x 125 MVA

 

37

Trm 220 kV V Thanh

 

1 x 125 MVA

 

38

Trạm 220 kV Cần Thơ

 

1 x 250 MVA

 

39

Đường dây 220 kV Bảo Thắng - Yên Bái

2 x 125 km

 

 

40

Đường dây 220 kV Thanh Nông - rẽ Hòa Bình - Nho Quan

2 x 10 km

 

 

41

Đường dây 220 kV Trực Ninh - rẽ Nam Đnh - Ninh Bình

2 x 18 km

 

 

42

Đường dây 220 kV Trực Ninh – Nhit đin Thái Bình

2 x 45 km

 

 

43

Đường dây 220 kV Nho Quan - Phủ Lý

2 x 38,5 km

 

 

44

Đường dây 220 kV Lạng Sơn - Bắc Giang

2 x 95 km

 

 

45

Đưng dây 220 kV Long Biên - Tiên Sơn (Bắc Ninh 2)

4 x 7 km

 

 

46

Đường dây 220 kV Vũng Áng - Ba Đồn - Đồng Hới

2 x 97,2 km

 

 

47

Đường dây 220 kV Hòa Khánh - Hải Châu

1 x 15 km

 

 

48

Đường dây 220 kV Quảng Ngãi - Quy Nhơn

2 x 143 km

 

 

49

Đường dây 220 kV Ngũ Hành Sơn - Hội An

2 x 25 km

 

 

50

Đường dây 220 kV Pleiku - Krôngbuk

1 x 150 km

 

Cải tạo nâng cấp

51

Đường dây 220 kV An Khê - Quy Nhơn

1 x 146 km

 

Cải tạo nâng cấp

52

Đường dây 220 kV Tam Hiệp - 500kV Dốc Sỏi

2 x 20 km

 

 

53

Đường dây 220 kV rẽ trạm cắt Ninh Hòa – trm cắt Ninh Hòa

4 x 6 km

 

Cột 4 mạch

54

Đường dây 220 kV rẽ vào trạm 220 kV Nhơn Tân

2 x 6 km

 

 

55

Đường dây 220 kV Tuy Hòa - Nha Trang

1 x 147,2 km

 

Treo mạch 2

56

Đường dây 220 kV Nha Trang - Tháp Chàm

2 x 100 km

 

 

57

Đường dây 220 kV KrôngBuk - Nha Trang

1 x 147 km

 

Mạch 2

58

Đường dây 220 kV nhánh rẽ vào Vân Phong

2 x 2 km

 

 

59

Đường dây 220 kV Phan Thiết - Hàm Tân - Khu công nghiệp Phú Mỹ 2

2 x 146 km

 

 

60

Đường dây 220 kV Tháp Chàm - Đa Nhim

1 x 40 km

 

 

61

Đường dây 220 kV Sông Mây - Bảo Lộc

1 x 124 km

 

Mạch 2

62

Đường dây 220 kV Di Linh - Bảo Lộc

1 x 37 km

 

Mạch 2

63

Đường dây 220 kV Hàm Thuận - Bảo Lc

1 x 39km

 

Mạch 2

64

Đường dây 220 kV Hàm Thuận - Phan Thiết

1 x 54,7 km

 

Treo dây mch 2

65

Đường dây 220 kV Thủy điện Đồng Nai 5 - Đắk Nông

1 x 30 km

 

 

66

Đường dây 220 kV Cát Lái - Thủ Đức

2 x 9 km

 

Cải tạo nâng toàn din

67

Đường dây 220 kV Cn Đước - rẽ Phú Mỹ - Mỹ Tho

4 x 7 km

 

 

68

Đường dây 220 kV Nhiệt điện Duyên Hải - Mỏ Cày

2 x 70 km

 

 

69

Đường dây 220 kV khu công nghiệp Sa Đéc - rẽ Vĩnh Long 2 - Ô Môn

2 x 5 km

 

 

70

Đường dây 220 kV Phụng Hiệp - rẽ Ô Môn - Sóc Trăng

4 x 6 km

 

 

71

Đường dây 220 kV Long Xuyên 2 - rẽ Châu Đốc - Thốt Nốt

4 x 5 km

 

 

72

Đường dây 220 kV Nhiệt điện Nhơn Trạch 2 - Long Bình

2 x 40 km

 

 

73

Đường dây 220 kV Nhiệt điện Long Phú - Cần Thơ - Trà Nóc

1 x 75km

 

 

74

Đường dây 220 kV 500 kV Mỹ Tho - rẽ Long An - Cai Lậy

4 x 2 km

 

 

75

Đường dây 220kV 500 kV Mỹ Tho - rẽ Mỹ Tho - Cai Lậy

4 x 2 km

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 854/QĐ-TTg

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu854/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/07/2012
Ngày hiệu lực10/07/2012
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Đầu tư, Thương mại
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật12 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 854/QĐ-TTg

Lược đồ Quyết định 854/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Kế hoạch sản xuất kinh doanh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 854/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Kế hoạch sản xuất kinh doanh
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu854/QĐ-TTg
              Cơ quan ban hànhThủ tướng Chính phủ
              Người kýNguyễn Tấn Dũng
              Ngày ban hành10/07/2012
              Ngày hiệu lực10/07/2012
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Đầu tư, Thương mại
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật12 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 854/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Kế hoạch sản xuất kinh doanh

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 854/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Kế hoạch sản xuất kinh doanh

                      • 10/07/2012

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 10/07/2012

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực