Quyết định 86-TTg

Quyết định 86-TTg năm 1996 phê duyệt tổng quan phát triển ngành Cao su Việt Nam từ năm 1996 đến năm 2005 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 86-TTg phê duyệt duyệt tổng quan phát triển Cao su Việt Nam từ 1996 đến 2005


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 86-TTg

Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 1996

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT TỔNG QUAN PHÁT TRIỂN NGÀNH CAO SU VIỆT TỪ NĂM 1996 ĐẾN NĂM 2005.

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 09 năm 1992.
Xét đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) tại Công văn số 795-NN/KH/CV ngày 21-04-1995 và đề nghị của Hội đồng Thẩm định Dự án cấp Nhà nước tại Công văn số 3298-UB/TĐ ngày 26-09-1995.

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1.Phê duyệt kế hoạch tổng quan phát triển ngành Cao su Việt Nam từ năm 1996 đến năm 2005 với những nội dung chủ yếu sau đây :

1. Mục tiêu chung :

Ngành Cao su có trách nhiệm tổ chức trồng và sản xuất cao su nguyên liệu phục vụ xuất khẩu và đáp ứng nhu cầu phát triển ngành công nghiệp chế biến các sản phẩm cao su ở trong nước.

2. Quy mô sản lượng cao su :

- Tổng công ty Cao su Việt Nam làm việc với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cùng các ngành và địa phương liên quan chọn vùng đất thích hợp để quy hoạch cụ thể vùng trồng, diện tích trồng cao su cho các địa phương để nhân dân có hướng đầu tư phát triển theo quy hoạch.

Diện tích cao su cả nước đến năm 2000 cần phạt đạt từ 350.000 đến 450.000 hécta, và đến năm 2005 là 500.000 đến 700.000 hécta.

- Sản lượng cao su nguyên liệu đến năm 2000 đạt khoảng 168.000 tấn và đến năm 2005 khoảng 330.000 đến 380.000 tấn.

3. Đầu tư :

- Các hình thức đầu tư gồm : quốc doanh, tư nhân, liên doanh, liên kết theo 2 phương án.

+ Phương án 1. Đến năm 2005 đạt 350.000 hécta cao su, đầu tư khoảng 2.300 tỷ đồng, đến năm 2005 đạt 500.000 hécta, đầu tư khoảng 6.200 tỷ đồng.

+ Phương án 2 : Đến năm 2000 đạt 450.000 hécta, đầu tư khoảng 3.400 tỷ đồng, đến năm 2005 đạt 700.000 hécta, đầu tư khoảng 9.000 tỷ đồng.

- Tổng công ty Cao su Việt sắp xếp theo thứ tự ưu tiên các dự án đầu tư có hiệu quả kinh tế - xã hội để thực hiện kế hoạch sản lượng cho từng giai đoạn.

Trong quá trình thực hiện, Tổng công ty Cao su Việt phối hợp chặt chẽ với chính quyền các địa phương xác định quỹ đất cũng như các hình thức đầu tư thích hợp.

4. Nguồn vốn :

Các nguồn vốn đầu tư bao gồm :

- Vốn của Tổng công ty Cao su Việt và các Công ty Cao su.

- Vốn cho các chương trình như : Chương trình 327, 773, định canh định cư, xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc làm…

- Vốn huy động của các tổ chức, cá nhân.

- Vốn của các tổ chức, cá nhân trong nứơc hoặc liên doanh liên kết với nhau.

- Vốn nước ngoài gồm vốn vay hoặc liên doanh với các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.

5. Về môi trường, cảnh quan :

Đầu tư xây dựng các vùng cao su phải luôn giữ được độ che phủ tự nhiên và giải quyết tốt các vấn đề bảo vệ môi trường, các di tích lịch sử, thắng cảnh trong khu vực, bảo vệ nguồn tài nguyên rừng hiện có, đặc biệt là rừng và diện tích quy hoạch để trồng rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng đặc dụng.

Điều 2. - Phân công thực hiện :

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo chức năng quản lý Nhà nước cùng các Bộ, ngành có liên quan và Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.

Tổng công ty Cao su Việt trong phạm vi Điều lệ Tổ chức và hoạt động quy định có nhiệm vụ :

- Nghiên cứu, khảo sát, xây dựng các kế hoạch phát triển toàn diện ngành Cao su trên cơ sở sử dụng có hiệu quả tài nguyên đất đai và các nguồn lực khác.

- Nghiên cứu xây dựng các cơ chế chính sách trong các lĩnh vực : sử dụng đất, vốn, lao động tiêu thụ sản phẩm, công nghệ chế biến, đa dạng hóa các hình thức phát triển cao su (cả khâu trồng và chế biến) để trình các cơ quan có thẩm quyền quyết định.

- Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Bộ, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy hoạch và chỉ đạo xây dựng cơ sở hạ tầng ở các địa phương có cao su, phù hợp với kế hoạch tổng quan phát triển ngành Cao su Việt Nam được phê duyệt.

Điều 3. – Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thụôc Trung ương có liên quan, Hội đồng Quản trị và Tổng Giám đốc Tổng công ty Cao su Việt Nam, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ




Võ Văn Kiệt

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 86-TTg

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu86-TTg
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành05/02/1996
Ngày hiệu lực20/02/1996
Ngày công báo15/05/1996
Số công báoSố 9
Lĩnh vựcĐầu tư
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Quyết định 86-TTg phê duyệt duyệt tổng quan phát triển Cao su Việt Nam từ 1996 đến 2005


Văn bản bị đính chính

    Văn bản được hướng dẫn

      Văn bản đính chính

        Văn bản bị thay thế

          Văn bản hiện thời

          Quyết định 86-TTg phê duyệt duyệt tổng quan phát triển Cao su Việt Nam từ 1996 đến 2005
          Loại văn bảnQuyết định
          Số hiệu86-TTg
          Cơ quan ban hànhThủ tướng Chính phủ
          Người kýVõ Văn Kiệt
          Ngày ban hành05/02/1996
          Ngày hiệu lực20/02/1996
          Ngày công báo15/05/1996
          Số công báoSố 9
          Lĩnh vựcĐầu tư
          Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
          Cập nhật18 năm trước

          Văn bản thay thế

            Văn bản được dẫn chiếu

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản được căn cứ

                  Văn bản hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 86-TTg phê duyệt duyệt tổng quan phát triển Cao su Việt Nam từ 1996 đến 2005

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 86-TTg phê duyệt duyệt tổng quan phát triển Cao su Việt Nam từ 1996 đến 2005

                    • 05/02/1996

                      Văn bản được ban hành

                      Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                    • 15/05/1996

                      Văn bản được đăng công báo

                      Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                    • 20/02/1996

                      Văn bản có hiệu lực

                      Trạng thái: Có hiệu lực