Quyết định 87/2000/QĐ-BVGCP giá dịch vụ cảng biển trường hợp đặc biệt đã được thay thế bởi Quyết định 62/2003/QĐ-BTC Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải đối với tàu thuỷ vận tải nội địa và phí, lệ phí hàng hải đặc biệt và được áp dụng kể từ ngày 15/05/2003.
Nội dung toàn văn Quyết định 87/2000/QĐ-BVGCP giá dịch vụ cảng biển trường hợp đặc biệt
BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 87/2000/QĐ-BVGCP | Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA TRƯỞNG BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ SỐ 87/2000/QĐ- BVGCP NGÀY 10 THÁNG 11 NĂM 2000 VỀ GIÁ DỊCH VỤ CẢNG BIỂN MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
TRƯỞNG BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 01/CP ngày 5/1/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Vật giá Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 13/CP ngày 25/02/1994 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý hoạt động hàng hải tại cảng biển và các khu vực hàng hải ở Việt nam;
Căn cứ Thông tư Liên bộ số 02/TTLB ngày 12/4/1993 của Ban Vật giá Chính phủ - Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cước phí cảng biển;
Căn cứ ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính (công văn số 4124/TC-TCDN ngày 6/10/2000) về giá dịch vụ cảng biển;
Sau khi trao đổi với các ngành có liên quan;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này giá dịch vụ cảng biển một số trường hợp đặc biệt.
Điều 2: Giá dịch vụ cảng biển tại Điều 1 quy định cho các đối tượng sau:
1. Tàu biển của các tổ chức, cá nhân Việt Nam, tàu biển của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (kể cả tàu thuê mua) vận chuyển hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, hàng hoá quá cảnh.
2. Tàu biển của các tổ chức, cá nhân Việt Nam, tàu biển của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê để vận chuyển hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, hàng hoá quá cảnh.
3. Tàu biển chuyên dùng (bao gồm tàu chở dầu thô, khí hoá lỏng, xi măng rời) của các tổ chức, cá nhân nước ngoài cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thuê trong trường hợp vận chuyển hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu phải sử dụng tàu chuyên dụng mà các doanh nghiệp vận tải trong nước chưa đảm nhiệm được.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2001 và thay thế Quyết định số 129/VGCP-CNTDDV ngày 28/10/1997 của Ban Vật giá Chính phủ và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
| Nguyễn Ngọc Tuấn (Đã ký) |
GIÁ DỊCH VỤ CẢNG BIỂN MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 87/VGCP-CNTDDV ngày 10/11/2000 của Ban Vật giá Chính phủ)
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Giá dịch vụ cảng biển một số trường hợp đặc biệt quy định cho các đối tượng sau:
1. Tàu biển của các tổ chức, cá nhân Việt Nam, tàu biển của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (kể cả tàu thuê mua) vận chuyển hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, hàng hoá quá cảnh.
2. Tàu biển của các tổ chức, cá nhân Việt Nam, tàu biển của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê để vận chuyển hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, hàng quá cảnh.
3. Tàu biển chuyên dùng (bao gồm tàu chở dầu thô, khí hoá lỏng, xi măng rời) của các tổ chức, cá nhân nước ngoài cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thuê trong trường hợp vận chuyển hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu phải sử dụng tàu chuyên dụng mà các doanh nghiệp vận tải trong nước chưa đảm nhiệm được.
4. Trường hợp có tranh chấp về đối tượng áp dụng thì tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ thanh toán giá dịch vụ cảng biển cho các cơ quan chức năng có nhiệm vụ thu phải có hồ sơ tài liệu để chứng minh. Nếu không có tài liệu chứng minh thì các cơ quan chức năng có nhiệm vụ thu được thu theo Biểu giá dịch vụ cảng biển đối ngoại.
II. CÁCH TÍNH GIÁ DỊCH VỤ CẢNG BIỂN TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT:
1. Trường hợp vận chuyển hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, hàng hoá quá cảnh và chở thuê cho nước ngoài:
1.1. Nếu nhận hàng xuất khẩu ở nhiều cảng: Thu giá dịch vụ cảng biển lượt ra ở cảng xuất cuối cùng theo Biểu giá đối ngoại; giá dịch vụ cảng biển ở các cảng trước đó và lượt vào của cảng xuất cuối cùng theo Biểu giá đối nội.
1.2. Nếu trả hàng nhập khẩu, sau đó nhận hàng để vận chuyển nội địa: giá dịch vụ cảng biển lượt vào thu theo Biểu giá đối ngoại, lượt ra thu theo Biểu giá đối nội.
1.3. Nếu trả hàng nội địa, sau đó nhận hàng xuất khẩu: giá dịch vụ cảng biển lượt ra thu theo Biểu giá đối ngoại, lượt vào thu theo Biểu giá đối nội.
1.4. Nếu chở hàng nhập khẩu trả hàng tại nhiều cảng Việt Nam (kể cả không hoặc có nhận hàng để vận chuyển nội địa): giá dịch vụ cảng biển lượt vào ở cảng đầu tiên thu theo Biểu giá đối ngoại, lượt ra ở cảng đầu tiên và cảng phí ở cảng tiếp theo thu theo Biểu giá đối nội.
1.5. Nếu trong quá trình vận chuyển có vào ra cảng Việt Nam (không nhận hoặc trả hàng) và vơí những lý do hàng hải chính đáng: giá dịch vụ cảng biển thu theo Biểu giá đối nội (trừ trường hợp quy định tại điểm II/2 và II/3).
1.6. Nếu trong quá trình vận chuyển có vào ra cảng Việt Nam để trả hàng nhập khẩu nhưng không nhận hàng xuất khẩu: giá dịch vụ cảng biển lượt vào thu theo Biểu giá đối ngoại, lượt ra thu theo Biểu giá đối nội.
1.7. Nếu trong quá trình vận chuyển có vào ra cảng Việt Nam nhận thêm hàng xuất khẩu nhưng không trả hàng nhập khẩu: giá dịch vụ cảng biển lượt vào thu theo Biểu giá đối nội, lượt ra thu theo Biểu giá đối ngoại.
1.8. Trường hợp tàu biển có chiều chạy rỗng vào hoặc ra cảng thì giá dịch vụ cảng biển chiều chạy rỗng thu theo Biểu giá đối nội.
1.9. Trường hợp tàu Việt Nam chở thuê cho nước ngoài quá cảnh đi Campuchia áp dụng như trường hợp vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu và được áp dụng những quy định tại điểm II/4.
2. Miễn giá cầu bến tại vũng, vịnh đối với tàu biển Việt Nam (kể cả tàu thuê mua) vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu.
3. Miễn giá cầu bến tại vũng, vịnh trong trường hợp tàu neo tại vũng, vịnh để tránh bão, cấp cứu bệnh nhân vơí điều kiện tàu chấp hành đúng lệnh vào, rời bến của Cảng vụ.
4. Giảm 40% Giá hoa tiêu quy định tại điểm I/1 phần B và Giá đổ rác tại điểm II/5 phần B Biểu giá dịch vụ cảng biển tại Quyết định số 85/2000/QĐ-BVGCP ngày 10 /11/2000 của Ban Vật Giá Chính phủ cho các đối tượng quy định tại Điều 2 Quyết định này.
5. Về thời gian tính giá cầu bến:
5.1. Tàu biển Việt Nam trả hàng nhập khẩu: Cảng đầu tiên áp dụng Biểu giá đối ngoại kể từ khi tàu vào cảng đến lúc kết thúc làm hàng nhập khẩu; Từ khi kết thúc làm hàng nhập khẩu trở đi áp dung Biểu giá đối nội.
5.2. Tàu biển Việt Nam vào cảng để trả hàng vận chuyển nội địa hoặc chạy rỗng vào cảng để nhận hàng xuất khẩu: Trong thời gian chưa xếp hàng (tính từ khi tàu vào cảng) áp dụng Biểu giá đối nội; Từ thời điểm bắt đầu xếp hàng đến khi rời cảng áp dụng Biểu giá đối ngoại.
6. Đối với Khu vực chuyển tải Vạn gia thuộc địa phận huyện Hải Ninh tỉnh Quảng Ninh: Giảm 40% giá dịch vụ cảng biển quy định tại Quyết định số 85 /2000/QĐ-BVGCP và Quyết định số 86 /2000/QĐ-BVGCP ngày 10/11/2000 của Ban Vật giá Chính phủ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ngoài giá dịch vụ cảng biển một số trường hợp đặc biệt quy định tại Quyết định này, giá một số loại dịch vụ đặc thù sẽ có quy định riêng.
2. Đối vơí các dịch vụ mới phát sinh, Giám đốc các đơn vị khai thác kinh doanh cảng biển được tạm thời quy định mức giá trên cơ sở thoả thuận vơí khách hàng, đồng thời xây dựng phương án trình Ban Vật giá Chính phủ và Cục Hàng hải Việt Nam xem xét quyết định.
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2001. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các đơn vị báo cáo về Ban Vật giá Chính phủ và Cục Hàng hải Việt Nam để xem xét giải quyết.
4. Đối với các Hợp đồng về giá dịch vụ cảng biển ký trước ngày 01/01/2001 nhưng kết thúc hợp đồng từ ngày 01/01/2001 trở đi được xử lý như sau:
- Khối lượng công việc hoàn thành trước ngày 01/01/2001 áp dụng mức giá ký trong Hợp đồng.
- Khối lượng công việc hoàn thành từ ngày 01/01/2001 áp dụng mức giá tại Quyết định này.