Quyết định 870/QĐ-SXD-QLCLXD

Quyết định 870/QĐ-SXD-QLCLXD năm 2011 về danh mục ngành nghề đào tạo được xét cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình do Giám đốc Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 870/QĐ-SXD-QLCLXD danh mục ngành nghề đào tạo được xét cấp


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
 SỞ XÂY DỰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 870/QĐ-SXD-QLCLXD

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 7 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH TẠM THỜI DANH MỤC NGÀNH NGHỀ ĐÀO TẠO ĐƯỢC XÉT CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Quyết định số 77/QĐ-UB ngày 28/02/1989 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc hợp nhất Ủy ban cơ bản và Sở Xây dựng thành phố thành một tổ chức mới lấy tên là Sở Xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 05/2010/QĐ-UBND ngày 20/01/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/06/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 763/QĐ-SXD-QLCLCTXD ngày 15/06/2011 của Sở Xây dựng về việc ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng Tư vấn xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;

Xét đề nghị của Phòng Quản lý Chất lượng Công trình xây dựng – Sở Xây dựng và ý kiến của Hội đồng Tư vấn cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành tạm thời kèm theo Quyết định này danh mục ngành nghề đào tạo được xét cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình (theo danh mục).

Điều 2: Chánh Văn phòng Sở có trách nhiệm phổ biến công khai, minh bạch trên các phương tiện thông tin, niêm yết tại nơi tiếp nhận và hoàn trả kết quả hồ sơ của Sở Xây Dựng.

Điều 3: Phòng Quản lý Chất lượng Công trình xây dựng căn cứ vào danh mục tạm thời này, để hướng dẫn, tiếp nhận và thẩm tra hồ sơ của cá nhân đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình;

Trường hợp có những ngành nghề được Bộ Xây Dựng hướng dẫn khác với nội dung danh mục này, Phòng Quản lý Chất lượng Công trình xây dựng áp dụng theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng;

Trong thời gian thực hiện có những ngành nghề phát sinh, giao Phòng Quản lý Chất lượng Công trình xây dựng xem xét điều chỉnh, bổ sung trình Giám đốc Sở ban hành.

Điều 4: Quyết định này thay thế Quyết định số 2025/TB-XD-QLSXKD ngày 10/06/2008 của Giám đốc Sở Xây dựng và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 5: Chánh Văn phòng Sở, Trưởng phòng Quản lý Chất lượng Công trình xây dựng và các thành viên của Hội đồng tư vấn có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận :
- Như Điều 5;
- Vụ QLHĐXD – Bộ Xây dựng (báo cáo);
- UBND/TP (báo cáo)
- Ban GĐ Sở (báo cáo);
- Lưu : VT, QLCLCTXD.

KT.GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Nguyễn Văn Hiệp

 

DANH MỤC

NGÀNH NGHỀ ĐÀO TẠO ĐƯỢC XÉT CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 870/QĐ-SXD-QLCLXD ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Giám đốc Sở Xây dựng.

STT

Nội dung hành nghề

Lĩnh vực chuyên môn giám sát

Bằng tốt nghiệp đại học, trên đại học, cao đẳng, trung cấp.

1

Loại công trình: Dân dụng và công nghiệp

- Lĩnh vực chuyên môn giám sát: Xây dựng và hoàn thiện.

1- Cử nhân kỹ thuật chuyên ngành Xây dựng.

2- Kỹ sư xây dựng chuyên ngành xây dựng, kỹ thuật công trình, xây dựng nông thôn, xây dựng công trình công thôn, xây dựng dân dụng, công nghiệp, công chánh, vật liệu xây dựng, Tài nguyên nước, cấp thoát nước, xây dựng cầu đường, công trình trên sông, nhà máy thủy điện, xây dựng nhà, cảng – đường biển – xây dựng công trình biển, cảng – đường thủy, xây dựng công trình thủy, thủy lợi - thủy điện-cấp thoát nước, kinh tế xây dựng.

3- Kỹ sư công chánh chuyên ngành công chánh.

4- Kỹ sư quốc gia chuyên ngành công chánh.

5- Kỹ sư kỹ thuật xây dựng chuyên ngành: kỹ thuật xây dựng.

6- Kỹ sư quân sự chuyên ngành công trình, thủy lợi, công trình thủy, thủy công đồng bằng.

7- Kiến trúc sư chuyên ngành kiến trúc, kiến trúc công trình, thiết kế kiến trc công trình.

8- Cử nhân kiến trúc.

9- Kỹ sư thủy lợi chuyên ngành thi công, thủy công.

10- Kỹ sư xây dựng cầu đường chuyên ngành xây dựng cầu đường, xây dựng cầu, hầm, đường ơtơ, xây dựng cầu-hầm, xây dựng đường sắt.

11- Kỹ sư công trình chuyên ngành Xây dựng cầu.

12- Đại học giao thông vận tải, chuyên ngành kỹ sư kinh tế xây dựng.

13- Kỹ sư xây dựng cầu đường bộ, chuyên ngành xây dựng cầu đường.

Các ngành nêu trên và các ngành học không tương thích khác; đề nghị cá nhân nộp bổ sung học bạ (bảng điểm) để xem xét.

2

- Loại công trình: Dân dụng và công nghiệp

- Lĩnh vực chuyên môn giám sát: hoàn thiện.

Kiến trúc sư chuyên ngành Quy hoạch đô thị.

3

- Loại công trình: Dân dụng và công nghiệp

- Lĩnh vực chuyên môn giám sát: Lắp đặt thiết bị công trình, lắp đặt thiết bị công nghệ.

1- Kỹ sư chuyên ngành cơ khí chế tạo máy, cơ khí động lực, kỹ thuật công nghiệp, cơ khí chuyên dùng.

2- Kỹ sư cơ khí chuyên ngành cơ khí, nhiệt công nghiệp, kỹ thuật chế tạo, Cơ khí sửa chữa ôtơ.

3- Kỹ sư xây dựng chuyên ngành máy xây dựng, cơ điện xây dựng, cơ khí xây dựng.

4- Kỹ sư giáo dục chuyên ngành Cơ khí chế tạo máy.

4

- Loại công trình: Dân dụng và công nghiệp

- Lĩnh vực chuyên môn giám sát : Lắp đặt phần điện và thiết bị điện công trình.

1- Kỹ sư điện chuyên ngành điện công nghiệp, điện khí hóa xí nghiệp, điện – điện tử, cung cấp điện, hệ thống điện, điện khí hóa – cung cấp điện, tự động, điện kỹ thuật, điện năng, thiết bị, điện công nghiệp, kỹ thuật điện – điện tử.

2- Kỹ sư điện tàu thủy.

3- Kỹ sư điện tàu biển.

4- Kỹ sư thiết bị điện – điện tử chuyên ngành điện.

5- Kỹ sư điện – điện tử chuyên ngành điện – điện tử, điện công nghiệp, điện năng.

5

- Loại công trình: Tuyến điện (công nghiệp)

- Lĩnh vực chuyên môn giám sát : Lắp đặt phần điện, thiết bị của đường dây và trạm biến áp.

1- Kỹ sư điện chuyên ngành điện công nghiệp, điện khí hóa xí nghiệp, điện – điện tử, cung cấp điện, hệ thống điện, điện khí hóa – cung cấp điện, tự động, điện kỹ thuật, điện năng, thiết bị, điện công nghiệp, kỹ thuật điện – điện tử.

2- Kỹ sư giáo dục chuyên ngành điện kỹ thuật, điện khí hóa – cung cấp điện, kỹ thuật công nghệ điện, điện năng.

3- Kỹ sư điện – điện tử chuyên ngành điện – điện tử, điện công nghiệp, điện năng.

4- Kỹ sư thiết bị điện – điện tử chuyên ngành Điện.

5- Kỹ sư chuyên ngành công nghệ kỹ thuật điện, kỹ thuật điện –điện tử, Điện- điện tử, điện kỹ thuật, điện công nghiệp.

6

- Loại công trình: Dân dụng và công nghiệp

- Lĩnh vực chuyên môn giám sát : Lắp đặt thiết bị nhiệt và điện lạnh, ĐHKK, thông gió

1- Kỹ sư chuyên ngành Công nghệ nhiệt – điện lạnh.

2- Kỹ sư điện lạnh, chuyên ngành Kỹ thuật nhiệt. nhiệt công nghiệp.

3- Kỹ sư công nghệ nhiệt lạnh, chuyên nghành Kỹ thuật nhiệt.

4- Kỹ sư thông gió.

7

- Loại công trình: Dân dụng và công nghiệp

- Lĩnh vực chuyên môn giám sát: Lắp đặt thiết bị công nghệ thông tin liên lạc.

1- Kỹ sư kỹ thuật viễn thông chuyên ngành vô tuyến điện và thông tin liên lạc.

2- Kỹ sư chuyên ngành vô tuyến thông tin, điện kỷ thuật.

3- Kỹ sư kỹ thuật điện – điện tử chuyên ngành viễn thông.

4- Kỹ sư máy tính chuyên ngành công nghệ thông tin.

5- Kỹ sư điện tử chuyên ngành kỹ thuật thông tin.

8

- Loại công trình: Dân dụng và công nghiệp

- Lĩnh vực chuyên môn giám sát: Lắp đặt thiết bị phòng cháy chữa cháy

1- Kỹ sư phòng cháy chữa cháy.

2- Kỹ sư chuyên ngành an toàn – phòng cháy chữa cháy, Kỹ thuật – an toàn chống cháy.

 9

- Loại công trình : Giao thông (cầu, đường bộ)

Lĩnh vực chuyên môn giám sát : Xây dựng và hoàn thiện.

1- Kỹ sư xây dựng cầu đường chuyên ngành xây dựng cầu đường, xây dựng đường ô tô, xây dựng cầu – hầm, xây dựng đường sắt.

2- Kỹ sư kỹ thuật xây dựng chuyên ngành kỹ thuật xây dựng.

3- Kỹ sư quân sự chuyên ngành xây dựng, cầu quân sự, công trình, kiến trc.

4- Đại học giao thông vận tải, chuyên ngành kỹ sư kinh tế xây dựng.

5- Cử nhân kỹ thuật chuyên ngành Xây dựng.

6- Kỹ sư xây dựng, chuyên ngành xây dựng, kỹ thuật công trình, xây dựng sân bay, công chánh, xây dựng nông thôn, xây dựng công thôn, xây dựng dân dụng, công nghiệp, vật liệu xây dựng, cấp thoát nước, công trình trên sông, nhà máy thủy điện, xây dựng nhà, cảng – đường biển – xây dựng công trình biển, cảng – đường thủy, xây dựng cảng, xây dựng cảng – ụ tàu, công trình biển – dầu khí, thủy lợi- thủy điện, thủy nông, công trình thủy, thủy công đồng bằng, Tài nguyên nước. các công trình trên sông và nhà máy thủy điện, thủy lợi - thủy điện-cấp thoát nước.(trừ Kỹ sư trắc địa).

7- Kỹ sư thủy lợi chuyên ngành thủy lợi, thủy lợi tổng hợp, công trình thủy lợi, thủy lợi – thủy nông – đập – hồ chứa nước, công trình thủy điện, thi công, cảng – đường thủy.

10

- Loại công trình : Giao thông (cảng, đường thủy); Thủy lợi, thủy điện

- Lĩnh vực chuyên môn giám sát: Xây dựng và hoàn thiện.

1- Cử nhân kỹ thuật chuyên ngành Xây dựng.

2- Kỹ sư xây dựng chuyên ngành xây dựng, kỹ thuật công trình, xây dựng nông thôn, xây dựng công thôn, xây dựng dân dụng, công nghiệp, công chánh, xây dựng dân dụng – công trình, thủy lợi – thủy điện, thủy nông, thủy công đồng bằng, Tài nguyên nước. các công trình trên sông và nhà máy thủy điện, xây dựng cảng, công trình thủy, xây dựng cảng – đường thủy, cảng – công trình biển, xây dựng cảng, xây dựng công trình biển, xây dựng cảng – ụ tàu, công trình biển – dầu khí. (trừ kỹ sư trắc địa).

3- Kỹ sư công chánh chuyên ngành Công chánh.

4- Kỹ sư quốc gia chuyên ngành công chánh.

5- Đại học giao thông vận tải, chuyên nghành Kỹ sư kinh tế xây dựng.

6- Đại học chuyên ngành Thuỷ công.

7-Kỹ sư thủy lợi chuyên ngành thủy lợi, thủy lợi tổng hợp, công trình thủy lợi, thủy lợi – thủy nông – đập – hồ chứa nước, công trình thủy điện, thi công, cảng – đường thủy.

8- Kỹ sư công nghiệp chuyên ngành Công nghiệp nông thôn.

 

11

- Loại công trình : Giao thông đường sắt

- Lĩnh vực chuyên môn giám sát: Xây dựng và hoàn thiện

1- Kỹ sư xây dựng chuyên ngành Đường sắt, xây dựng cầu đường.

2- Kỹ sư xây dựng cầu, hầm.

12

- Loại công trình : Giao thông đường sắt

- Lĩnh vực chuyên môn giám sát: Lắp đặt thiết bị thông tin, tín hiệu

1- Kỹ sư chuyên ngành tín hiệu đường sắt, thông tin đường sắt.

2- Kỹ sư chuyên ngành Đường sắt.

3- Kỹ sư chuyên ngành Điện, điện tử.

13

- Loại công trình : Thủy lợi, Thủy điện

- Lĩnh vực chuyên môn giám sát: Lắp đặt thiết bị công trình.

1. Kỹ sư thủy lợi chuyên ngành máy xây dựng, Thiết bị công trình thủy lợi.

2- Kỹ sư cơ khí

3- Kỹ sư điện chuyên ngành điện công nghiệp, điện khí hóa xí nghiệp, điện – điện tử, cung cấp điện, hệ thống điện, điện khí hóa – cung cấp điện, tự động, điện kỹ thuật, điện năng, thiết bị, điện công nghiệp, kỹ thuật điện – điện tử.

4- Kỹ sư điện tàu thủy.

5- Kỹ sư điện tàu biển.

6- Kỹ sư thiết bị điện – điện tử chuyên ngành điện.

7- Kỹ sư điện – điện tử chuyên ngành điện – điện tử, điện công nghiệp, điện năng.

14

- Loại công trình : Cấp – thoát nước theo tuyến.

- Lĩnh vực chuyên môn giám sát: Xây dựng và hoàn thiện

1- Kỹ sư đô thị chuyên ngành Cấp – thoát nước.

3- Kỹ sư xây dựng cầu đường chuyên ngành xây dựng cầu đường, xây dựng đường ô tô, xây dựng cầu – hầm, xây dựng đường sắt.

4- Kỹ sư thủy lợi chuyên ngành thủy lợi, thủy lợi tổng hợp, công trình thủy lợi, thủy lợi – thủy nông – đập – hồ chứa nước, công trình thủy điện, thi công.

5- Kỹ sư xây dựng chuyên ngành xây dựng dân dụng – công nghiệp, xây dựng cảng, công trình thủy, xây dựng cảng – đường thủy, cảng – công trình biển, xây dựng cảng , xây dựng công trình biển, xây dựng cảng – ụ tàu, công trình biển – dầu khí, Môi trường – cấp thoát nước, cấp – thoát nước, quy hoạch đô thị, thủy lợi – thủy điện, thủy nông, thủy công đồng bằng, Tài nguyên nước, công trình thủy.

6- Đại học chuyên ngành Thuỷ công.

7- Kỹ sư kỹ thuật thủy lợi chuyên ngành thủy nông học, các công trình trên sông và nhà máy thủy điện, cảng – đường thủy.

8- Kỹ sư xây dựng công trình thủy chuyên ngành Công trình thủy.

9- Cử nhân khoa học ứng dụng chuyên ngành Tạo tác thủy lợi.

10- Kỹ sư thủy lợi – thủy điện chuyên ngành Năng lượng nước.

 

15

Loại công trình : Dân dụng – Công nghiệp

- Lĩnh vực chuyên môn giám sát: Lắp đặt thiết bị xử lý nước

1- Kỹ sư chuyên ngành công nghệ môi trường, xử lý nước thải, mơi trường nước.

2- Kỹ sư công nghệ chuyên ngành làm sạch nước trong thiên nhiên và nước thải.

3- Kỹ sư kỹ thuật công trình chuyên ngành Tài nguyên nước.

4- Kỹ sư cơ khí.

16

- Loại công trình : Xử lý nước thải.

- Lĩnh vực chuyên môn giám sát: Lắp đặt thiết bị chuyên nghành.

1- Kỹ sư chuyên ngành công nghệ môi trường, xử lý nước thải, mơi trường nước.

2- Kỹ sư công nghệ chuyên ngành làm sạch nước trong thiên nhiên và nước thải.

3- Kỹ sư kỹ thuật công trình chuyên ngành Tài nguyên nước.

4- Kỹ sư cơ khí.

17

Loại công trình: Xử lý chất thải

- Lĩnh vực chuyên môn giám sát: Xây dựng và hoàn thiện.

1- Kỹ sư chuyên ngành kỹ thuật môi trường, xử lý nước thải.

2- Kỹ sư hóa học chuyên ngành Hóa học

3- Kỹ sư kỹ thuật môi trường chuyên nganh Môi trường.

4- Cử nhân môi trường chuyên ngành Xử lý chất thải rắn.

5- Cử nhân khoa học chuyên ngành Công nghệ sinh học.

18

- Các loại công trình

Lĩnh vực chuyên môn giám sát: Khảo sát địa chất ,thủy văn công trình.

1- Kỹ sư chuyên ngành Địa chất công trình, Địa chất thuỷ văn, khoan khai thc mỏ.

2- Cử nhân chuyên ngành Địa chất công trình.

19

Loại công trình: chiếu sáng công cộng

Lĩnh vực chuyên môn giám sát: xây dựng và lắp đặt.

Kỹ sư đô thị chuyên ngành Điện-chiếu sáng đô thị.

20

Loại công trình: công viên cây xanh

Lĩnh vực chuyên môn giám sát: xây dựng và hoàn thiện.

Kỹ sư nông nghiệp chuyên ngành Trồng trọt.

21

Loại công trình : Dân dụng và công nghiệp

Lĩnh vực chuyên môn giám sát: khảo sát địa hình.

Kỹ sư trắc địa công trình

22

 

Nội dung hành nghề tương tự như 17 khoản nêu trên.

Chứng chỉ này có giá trị hoạt động hành nghề đối với công trình cấp IV.

Văn bằng tốt nghiệp cao đẳng hay Cử nhân cao đẳng, trung cấp thuộc các chuyên ngành xây dựng.(không phải trung cấp nghề)

Ghi chú:

- Những trường hợp kỹ sư xây dựng, không ghi chuyên ngành hay tên ngành nghề ngoài danh mục, Phòng sẽ xin ý kiến của Chủ tịch Hội đồng để đương sự phải bổ sung học bạ (bảng điểm) để tránh bất cập, do chương trình đào tạo, tên sử dụng ở văn bằng quá đa dạng.

- Đối với trường hợp tốt nghiệp thạc sĩ, tiến sĩ, đề nghị nộp bảng điểm tốt nghiệp đại học.

- Trong mỗi nội dung hành nghề thể xem xét cho từng chuyên ngành hay tất cả các chuyên ngành, tùy vào năng lực kinh nghiệm của cá nhân đã tham gia hoạt động xây dựng.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 870/QĐ-SXD-QLCLXD

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu870/QĐ-SXD-QLCLXD
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành22/07/2011
Ngày hiệu lực22/07/2011
Ngày công báo01/09/2011
Số công báoSố 54
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 870/QĐ-SXD-QLCLXD

Lược đồ Quyết định 870/QĐ-SXD-QLCLXD danh mục ngành nghề đào tạo được xét cấp


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 870/QĐ-SXD-QLCLXD danh mục ngành nghề đào tạo được xét cấp
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu870/QĐ-SXD-QLCLXD
                Cơ quan ban hànhThành phố Hồ Chí Minh
                Người kýNguyễn Văn Hiệp
                Ngày ban hành22/07/2011
                Ngày hiệu lực22/07/2011
                Ngày công báo01/09/2011
                Số công báoSố 54
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật13 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 870/QĐ-SXD-QLCLXD danh mục ngành nghề đào tạo được xét cấp

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 870/QĐ-SXD-QLCLXD danh mục ngành nghề đào tạo được xét cấp

                        • 22/07/2011

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 01/09/2011

                          Văn bản được đăng công báo

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 22/07/2011

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực