Quyết định 874/QĐ-UBND

Nội dung toàn văn Quyết định 874/QĐ-UBND 2021 giao biên chế công chức cơ quan hành chính Tuyên Quang 2022


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 874/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 31 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ CHỈ TIÊU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2022

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp (được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ);

Căn cứ Quyết định số 1575/QĐ-TTg ngày 22/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2022;

Căn cứ Quyết định số 1027/QĐ-BNV ngày 30/9/2021 của Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Tuyên Quang năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 79/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX, kỳ họp thứ 3 về việc giao biên chế công chức, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Tuyên Quang năm 2022;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là hợp đồng lao động) trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Tuyên Quang năm 2022 (cụ thể tại phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao trách nhiệm:

1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức hành chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm:

a) Quyết định giao biên chế công chức, chỉ tiêu hợp đồng lao động cho các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc đảm bảo biên chế tối thiểu để thành lập cơ quan, tổ chức theo quy định, phù hợp với vị trí việc làm được phê duyệt và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong phạm vi biên chế công chức, chỉ tiêu hợp đồng lao động được giao tại Điều 1 Quyết định này.

b) Xây dựng kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận công chức còn thiếu so với biên chế được giao, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, trường hợp không xây dựng kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận công chức trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định sẽ xem xét cắt giảm để điều chỉnh cho đơn vị khác hoặc để thực hiện tinh giản biên chế theo chủ trương chung; thực hiện quản lý, sử dụng biên chế công chức và hợp đồng lao động đảm bảo đúng quy định hiện hành.

2. Sở Nội vụ:

a) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra việc giao, quản lý, sử dụng biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo đúng quy định hiện hành.

b) Tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quản lý, sử dụng biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị đảm bảo khoa học, kịp thời, hiệu quả và đúng quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; người đứng đầu cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước được giao biên chế và chỉ tiêu hợp đồng lao động tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Ban Pháp chế của HĐND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Phó CVP UBND tỉnh;
- TP: Nội chính, HC-TC;
- L­ưu: VT, NC (Thg).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

 

PHỤ LỤC 01

GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, CHỈ TIÊU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số: 874/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

Tên cơ quan, đơn vị

Biên chế công chức

Chỉ tiêu HĐLĐ theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP

 

TỔNG CỘNG:

1.754

132

I

CẤP TỈNH

1.065

94

1

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

38

 14

 

Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chuyên trách

10

 -

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

28

 14

2

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

58

 12

3

Sở Nội vụ

47

 4

4

Sở Ngoại vụ

12

 2

5

Sở Công Thương

33

 3

6

Sở Tư pháp

24

 3

7

Sở Giao thông Vận tải

64

 2

8

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

40

 3

9

Sở Khoa học và Công nghệ

22

 2

10

Sở Y tế

51

 2

11

Thanh tra tỉnh

29

 3

12

Ban Dân tộc

15

 3

13

Sở Tài chính

64

 3

14

Sở Giáo dục và Đào tạo

43

 3

15

Sở Kế hoạch và Đầu tư

40

 3

16

Sở Tài nguyên và Môi trường

40

 4

17

Sở Xây dựng

35

 1

18

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

342

 22

19

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

37

 1

20

Sở Thông tin và Truyền thông

22

 2

21

Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

9

 2

II

CẤP HUYỆN

689

 38

1

Ủy ban nhân dân huyện Na Hang

91

 5

2

Ủy ban nhân dân huyện Lâm Bình

82

 6

3

Ủy ban nhân dân huyện Chiêm Hoá

102

 4

4

Ủy ban nhân dân huyện Hàm Yên

98

 6

5

Ủy ban nhân dân huyện Yên Sơn

108

 6

6

Ủy ban nhân dân huyện Sơn Dương

106

 5

 

PHỤ LỤC 02

GIAO CHỈ TIÊU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP CHO CƠ QUAN CHUYÊN TRÁCH, THAM MƯU GIÚP VIỆC TỈNH ỦY TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số: 874/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

Tên cơ quan, đơn vị

Chỉ tiêu HĐLĐ theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP

 

TỔNG CỘNG:

21

1

Cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy (Văn phòng Tỉnh ủy)

 21

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 874/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu874/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành31/12/2021
Ngày hiệu lực31/12/2021
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 874/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 874/QĐ-UBND 2021 giao biên chế công chức cơ quan hành chính Tuyên Quang 2022


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 874/QĐ-UBND 2021 giao biên chế công chức cơ quan hành chính Tuyên Quang 2022
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu874/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Tuyên Quang
                Người kýNguyễn Văn Sơn
                Ngày ban hành31/12/2021
                Ngày hiệu lực31/12/2021
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật3 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quyết định 874/QĐ-UBND 2021 giao biên chế công chức cơ quan hành chính Tuyên Quang 2022

                            Lịch sử hiệu lực Quyết định 874/QĐ-UBND 2021 giao biên chế công chức cơ quan hành chính Tuyên Quang 2022

                            • 31/12/2021

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 31/12/2021

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực