Quyết định 874/QĐ-UBND

Quyết định 874/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề cương: “Đề án triển khai thực hiện chính sách khuyến khích phát triển liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản giữa nông dân với đối tác kinh tế khác trong nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La”

Nội dung toàn văn Quyết định 874/QĐ-UBND năm 2014 khuyến khích phát triển liên kết sản xuất tiêu thụ nông sản Sơn La


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 831/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 16 tháng 4 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG: “ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ NÔNG SẢN GIỮA NÔNG DÂN VỚI CÁC ĐỐI TÁC KINH TẾ KHÁC TRONG NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA”

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 2117/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình hành động của UBND tỉnh Sơn La nhiệm kỳ 2011 - 2016 triển khai thực hiện Nghị quyết số 06/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2012 và Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ; Quyết định số 3338/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình công tác năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 103/TTr-SNN ngày 10 tháng 4 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đề cương: “Đề án triển khai thực hiện chính sách khuyến khích phát triển liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản giữa nông dân với các đối tác kinh tế khác trong nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La”.

(có Đề cương chi tiết kèm theo)

Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, các cơ quan đơn vị có liên quan khẩn trương triển khai xây dựng Đề án theo quy định.

Điều 3. Cánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT.
HĐND tỉnh (b/c);
- TT. UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, (M01), 20 bản.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Đức Hải

 

ĐỀ CƯƠNG

“ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ NÔNG SẢN GIỮA NÔNG DÂN VỚI CÁC ĐỐI TÁC KINH TẾ KHÁC TRONG NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA”
(Kèm theo Quyết định sô 847/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La)

Phần I

MỞ ĐẦU

I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP ĐỀ ÁN

- Những thành tựu ngành nông nghiệp trong giai đoạn 2008 - 2012.

- Tình hình sản xuất, tiêu thụ mặt hàng nông lâm sản và thủy sản.

- Các chủ trương của tỉnh về khuyến khích phát triển liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản giữa nông dân với các đối tác kinh tế khác trong nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La.

II. CĂN CỨ PHÁP LÝ

Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.

Căn cứ Quyết định số 754/QĐ-BNN-KH ngày 06 tháng 4 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Chương trình hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Nghị quyết số 06/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ nhiệm kỳ 2011 - 2016.

Căn cứ Quyết định số 824/QĐ-BNN-TT ngày 16 tháng 4 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Đề án phát triển ngành trồng trọt đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.

Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.

Căn cứ Quyết định số 1959/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La đến năm 2020.

Căn cứ Quyết định số 23/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Phát triển thương mại nông thôn giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020”.

Căn cứ Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

Căn cứ Chương trình hành động số 06-CTr/TU ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội toàn quốc lần thứ XI của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIII.

Căn cứ Quyết định số 2117/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình hành động của UBND tỉnh Sơn La nhiệm kỳ 2011 - 2016 triển khai thực hiện Nghị quyết số 06/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2012 và Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ; Quyết định số 3338/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình công tác năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La.

Căn cứ quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các huyện, thành phố.

III. TÊN GỌI VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐỀ ÁN

1. Tên Đề án

“Đề án triển khai thực hiện chính sách khuyến khích phát triển liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản giữa nông dân với các đối tác kinh tế khác trong nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La”.

2. Cơ quan chủ quản: UBND tỉnh Sơn La.

3. Cơ quan chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La (Chi cục Phát triển nông thôn).

4. Cơ quan lập Đề án: Chi cục Phát triển nông thôn.

5. Phạm vi Đề án: Toàn tỉnh.

6. Thời gian lập và trình duyệt: Năm 2014.

IV. NỘI DUNG ĐỀ ÁN

1. Phần I: Mở đầu.

2. Phần II: Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội.

3. Phần III: Nội dung Đề án.

4. Phần IV: Kết luận và kiến nghị.

V. SẢN PHẨM GIAO NỘP

20 bộ Báo cáo thuyết minh Đề án triển khai thực hiện chính sách khuyến khích phát triển liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản giữa nông dân với các đối tác kinh tế khác trong nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La.

Phần II

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI

I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

1. Vị trí địa lý.

2. Địa hình.

3. Khí hậu.

4. Tài nguyên thiên nhiên.

a) Tài nguyên đất đai.

b) Tài nguyên nước.

c) Tài nguyên rừng.

d) Tài nguyên khoáng sản.

II. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI

1. Cơ cấu kinh tế.

a) Công nghiệp và xây dựng.

b) Nông lâm nghiệp và thủy sản.

c) Dịch vụ.

2. Nguồn nhân lực.

a) Dân số.

b) Dân tộc.

c) Lao động và việc làm.

3. Kết cấu hạ tầng.

a) Hệ thống giao thông.

b) Hệ thống thuỷ lợi.

c) Hệ thống điện.

d) Hệ thống bưu chính viễn thông, phát thanh - truyền hình.

đ) Hệ thống y tế.

4. Hiện trạng sản xuất ngành nông lâm nghiệp và thủy sản giai đoạn 2008-2012

a) Nông nghiệp.

b) Lâm nghiệp.

c) Thủy sản.

Phần III

NỘI DUNG ĐỀ ÁN

I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN

II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

1. Mục tiêu chung.

2. Mục tiêu cụ thể.

III. CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ

1. Thóc gạo

Tổng sản lượng thóc liên kết sản xuất và tiêu thụ được hưởng chính sách.

2. Ngô

Tổng sản lượng ngô liên kết sản xuất và tiêu thụ được hưởng chính sách.

3. Sắn

Tổng sản lượng sắn liên kết sản xuất và tiêu thụ được hưởng chính sách.

4. Cà phê

- Tổng sản lượng cà phê liên kết sản xuất và tiêu thụ được hưởng chính sách.

III. CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỌNG ĐIỂM

Dự án đầu tư phát triển vùng nguyên liệu gắn với chế biến, tiêu thụ

a) Thóc gạo.

b) Ngô.

c) Sắn.

d) Cà phê.

đ) Rau quả.

e) Thủy sản (cá, tôm).

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

1. Tổng kinh phí

2. Nguồn kinh phí

V. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Quy hoạch

2. Xây dựng vùng nguyên liệu

3. Khoa học công nghệ và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật

4. Đầu tư và tín dụng

5. Tiêu thụ và xúc tiến thương mại

6. Đổi mới và tổ chức lại sản xuất nông nghiệp

7. Chính sách

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành

2. Trách nhiệm của UBND các huyện, thành phố

VII. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ ÁN

1. Hiệu quả kinh tế

2. Hiệu quả xã hội

Phần IV

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

I. KẾT LUẬN

II. KIẾN NGHỊ

Sản phẩm giao nộp: 20 bộ Báo cáo thuyết minh “Đề án triển khai thực hiện chính sách khuyến khích phát triển liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản giữa nông dân với các đối tác kinh tế khác trong nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La”.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Cầm Văn Chính

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 874/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu874/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành16/04/2014
Ngày hiệu lực16/04/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThương mại
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 874/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 874/QĐ-UBND năm 2014 khuyến khích phát triển liên kết sản xuất tiêu thụ nông sản Sơn La


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 874/QĐ-UBND năm 2014 khuyến khích phát triển liên kết sản xuất tiêu thụ nông sản Sơn La
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu874/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Sơn La
                Người kýBùi Đức Hải
                Ngày ban hành16/04/2014
                Ngày hiệu lực16/04/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThương mại
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật11 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 874/QĐ-UBND năm 2014 khuyến khích phát triển liên kết sản xuất tiêu thụ nông sản Sơn La

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 874/QĐ-UBND năm 2014 khuyến khích phát triển liên kết sản xuất tiêu thụ nông sản Sơn La

                        • 16/04/2014

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 16/04/2014

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực