Quyết định 9-CT

Quyết định 9-CT năm 1989 về việc nhập và cung ứng thuốc trừ sâu phục vụ sản xuất nông nghiệp do Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 9-CT nhập và cung ứng thuốc trừ sâu phục vụ sản xuất nông nghiệp


CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 9-CT

Hà Nội, ngày 17 tháng 1 năm 1989

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC NHẬP VÀ CUNG ỨNG THUỐC TRỪ SÂU PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4/7/1981;
Để bảo đảm có đủ thuốc trừ sâu cho sản xuất nông nghiệp, gắn việc cung ứng, sử dụng thuốc với các biện pháp phòng trừ tổng hợp và tổ chức dịch vụ bảo vệ thực vật ở cơ sở;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Từ nay, tất cả việc nhập thuốc trừ sâu và nguyên liệu thuốc trừ sâu kể cả việc nhập khẩu theo Hiệp định ký kết hàng năm với các nước xã hội chủ nghĩa và việc vay vốn nhập khẩu và trả nợ vốn vay nước ngoài đều do Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm chịu trách nhiệm.

Trước khi nhập nguyên liệu thuốc trừ sâu, Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm cần trao đổi với Tổng cục Hoá chất để tránh nhập những loại nguyên liệu trong nước sản xuất được.

Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm hợp đồng gia công nguyên liệu thuốc trừ sâu nói trên với Tổng cục Hoá chất và Tổng cục Hoá chất giao lại thuốc trừ sâu thành phẩm theo đúng hợp đồng cho Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm để cung ứng cho người sản xuất.

Uỷ ban Vật giá Nhà nước chủ trì cùng Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm, Tổng cục Hoá chất và các ngành có liên quan quy định giá gia công chế biến thuốc trừ sâu.

Điều 2: Kể từ vụ đông xuân 1989, thuốc trừ sâu bán cho người sản xuất tính theo giá bảo đảm kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm quyết định, trên cơ sở tính toán khả năng tái tạo ngoại tệ ở từng thời điểm và được người sản xuất chấp nhận, Nhà nước không bù lỗ.

Điều 3: Cho phép Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm được dự trữ theo chế độ dự trữ vật tư Nhà nước từ 15 đến 20% tổng số thuốc trừ sâu sử dụng hàng năm để hỗ trợ cho những vùng có thiên tai lớn và vùng có nhiều khó khăn. Số thuốc này lấy từ nguồn nhập khẩu theo Hiệp định hàng năm với các nước xã hội chủ nghĩa.

Điều 4: Bộ trưởng các Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm, Tài chính, Kinh tế đối ngoại; Tổng cục trưởng Tổng cục Hoá chất; Chủ nhiệm Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước; Chủ nhiệm Uỷ ban Vật giá Nhà nước, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này thi hành từ ngày ký, các quy định trước trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.

 

 

Võ Văn Kiệt

(Đã ký)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 9-CT

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 9-CT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 17/01/1989
Ngày hiệu lực 17/01/1989
Ngày công báo 31/01/1989
Số công báo Số 2
Lĩnh vực Thương mại, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Không còn phù hợp
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Quyết định 9-CT nhập và cung ứng thuốc trừ sâu phục vụ sản xuất nông nghiệp


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 9-CT nhập và cung ứng thuốc trừ sâu phục vụ sản xuất nông nghiệp
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 9-CT
Cơ quan ban hành Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
Người ký Võ Văn Kiệt
Ngày ban hành 17/01/1989
Ngày hiệu lực 17/01/1989
Ngày công báo 31/01/1989
Số công báo Số 2
Lĩnh vực Thương mại, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Không còn phù hợp
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 9-CT nhập và cung ứng thuốc trừ sâu phục vụ sản xuất nông nghiệp

Lịch sử hiệu lực Quyết định 9-CT nhập và cung ứng thuốc trừ sâu phục vụ sản xuất nông nghiệp

  • 17/01/1989

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 31/01/1989

    Văn bản được đăng công báo

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 17/01/1989

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực