Quyết định 900/QĐ-UBND

Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định cơ cấu tổ chức và Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Sơn La

Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2013 cơ cấu tổ chức Quy chế hoạt động Hội đồng đã được thay thế bởi Quyết định 13/QĐ-UBND cơ cấu tổ chức quy chế hoạt động quỹ bảo trì đường bộ Sơn La 2016 và được áp dụng kể từ ngày 06/01/2016.

Nội dung toàn văn Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2013 cơ cấu tổ chức Quy chế hoạt động Hội đồng


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 900/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 07 tháng 5 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ TỈNH SƠN LA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;

Căn cứ Quyết định số 1486/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;

Căn cứ Thông tư số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của liên bộ Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 163/TTr-SNV ngày 26 tháng 4 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Sơn La”, gồm 5 Chương, 16 Điều (có Quy chế kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nội vụ, Tài chính, Giao thông vận tải; Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Giao thông vận tải;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực UBND tỉnh;
- Công an tỉnh (phòng PC 64);
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo VP, CVCK;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, NC, D80b.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Cầm Ngọc Minh

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CƠ CẤU TỔ VÀ QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 900/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2013 của UBND tỉnh Sơn La)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Thành lập Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Sơn La

1. Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Sơn La (dưới đây gọi chung là Quỹ) là Quỹ của Nhà nước, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và tài khoản mở tại Kho bạc Nhà nước.

2. Trụ sở của Quỹ: Đặt tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La.

3. Tên gọi của Quỹ: Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Sơn La.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý quỹ và quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Sơn La

Điều 3. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc hình thành, sử dụng, quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Sơn La.

Điều 4. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ

1. Quỹ hoạt động không vì mục đích lợi nhuận.

2. Bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả, sử dụng đúng mục đích và phù hợp với quy định của pháp luật.

Chương II

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

Điều 5. Nhiệm vụ của Quỹ

1. Thực hiện việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo quy định tại Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ.

2. Quản lý vốn và tài sản của Quỹ theo quy định của pháp luật.

3. Chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý tài chính, kế toán, kiểm toán và các quy định khác liên quan đến hoạt động của Quỹ.

4. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.

Điều 6. Quyền hạn của Quỹ

1. Tổ chức quản lý, điều hành Quỹ hoạt động theo đúng mục tiêu và các nhiệm vụ được giao.

2. Phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh việc tổ chức thu phí sử dụng đường bộ hàng năm theo quy định.

3. Tham gia kiểm tra, đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện chương trình dự án, đề án sử dụng quỹ bảo trì đường bộ theo quy định.

4. Được thuê các tổ chức, chuyên gia tư vấn để xem xét, thẩm định một phần hoặc toàn bộ các dự án sử dụng quỹ bảo trì đường bộ theo quy định của pháp luật.

5. Được kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tình hình quản lý, cũng như các vấn đề liên quan đến việc thực hiện dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn Quỹ.

6. Được đình chỉ việc đầu tư, thu hồi các khoản đầu tư trước thời hạn khi có đầy đủ chứng cứ chứng minh đối tượng sử dụng vốn không đúng mục đích, vi phạm hợp đồng hoặc vi phạm pháp luật.

Chương III

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ

Điều 7. Cơ cấu tổ chức của Quỹ

Cơ cấu tổ chức của Quỹ gồm:

- Hội đồng quản lý quỹ;

- Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ: Giám đốc quỹ; Văn phòng quỹ.

Điều 8. Hội đồng quản lý quỹ

1. Hội đồng quản lý quỹ là tổ chức cao nhất của Quỹ, quyết định chủ trương, phương hướng và các vấn đề quan trọng liên quan đến hoạt động của Quỹ;

Hội đồng quản lý quỹ gồm có: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các uỷ viên, trong đó:

- Chủ tịch Hội đồng: Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh;

- Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng: Giám đốc Sở Giao thông vận tải;

- Các Uỷ viên Hội đồng:

+ Lãnh đạo Sở Tài chính;

+ Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư;

+ Phó Giám đốc Sở Giao thông vận tải;

+ Chánh Văn phòng Quỹ;

+ Lãnh đạo Trung tâm Đăng kiểm phương tiện cơ giới thủy, bộ, Sở Giao thông vận tải;

Các thành viên của Hội đồng quản lý quỹ hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.

2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ chính sách khác đối với thành viên Hội đồng quản lý quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La quyết định theo quy định pháp luật và phân cấp của tỉnh.

Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ:

1. Hội đồng quản lý Quỹ quyết định các vấn đề trong tổ chức hoạt động của Quỹ, bao gồm:

a) Đề xuất điều chỉnh các quy định liên quan đến nguồn thu của Quỹ và việc sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến hoạt động của Quỹ trình cấp có thẩm quyền quyết định. Ban hành theo thẩm quyền các quy định liên quan đến hoạt động của Quỹ.

b) Xây dựng, phê duyệt kế hoạch tài chính thu, chi của Quỹ.

c) Quyết toán thu, chi Quỹ theo quy định.

d) Quyết nghị về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Chánh Văn phòng, Phó Chánh văn phòng và Kế toán trưởng của Quỹ theo đề nghị của Giám đốc quỹ.

đ) Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Quỹ.

2. Hội đồng quản lý Quỹ sử dụng con dấu của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Sơn La trong thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình.

Điều 10. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ:

1. Chỉ đạo, điều hành các hoạt động của Quỹ; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc điều hành các hoạt động của Quỹ.

2. Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng quản lý quỹ hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên Hội đồng.

3. Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý quỹ.

4. Thay mặt Hội đồng quản lý quỹ ký hoặc ủy quyền cho Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng ký các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý quỹ. Ủy quyền bằng văn bản cho Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng khi vắng mặt.

5. Trong trường hợp cần thiết, thay mặt Hội đồng quản lý quỹ kiến nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý quỹ; bổ sung, thay đổi hoặc bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản lý quỹ.

6. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

7. Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên trong Hội đồng.

Điều 11. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng:

1. Chỉ đạo, điều hành các hoạt động của Quỹ; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ trong việc điều hành các hoạt động của Quỹ.

2. Được thay mặt Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng quản lý quỹ hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên Hội đồng.

3. Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý quỹ.

4. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Chế độ làm việc của Hội đồng quản lý quỹ:

1. Hội đồng quản lý quỹ làm việc theo chế độ tập thể; chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của Hội đồng, chịu trách nhiệm cá nhân về phần việc được phân công trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật.

2. Hội đồng quản lý quỹ quyết định các vấn đề theo nguyên tắc đa số, phiếu biểu quyết của các thành viên Hội đồng có giá trị ngang nhau, Nghị quyết của Hội đồng quản lý phải được ít nhất ¾ tổng số thành viên Hội đồng quản lý biểu quyết thông qua. Thành viên Hội đồng quản lý quỹ có quyền bảo lưu ý kiến của mình.

3. Trong một số trường hợp cần thiết, việc lấy ý kiến của các Thành viên Hội đồng có thể được thực hiện bằng văn bản.

4. Hội đồng quản lý quỹ họp định kỳ hàng quý để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền và trách nhiệm của mình. Khi cần thiết, Hội đồng có thể họp bất thường để giải quyết những vấn đề cấp bách theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó chủ tịch thường trực Hội đồng.

5. Hội đồng quản lý quỹ chỉ họp khi có ít nhất 2/3 tổng số thành viên Hội đồng quản lý quỹ tham dự, thành viên vắng mặt phải báo cáo lý do vắng mặt và gửi phiếu biểu quyết của mình về hội đồng quản lý. Nội dung và kết luận cuộc họp Hội đồng quản lý quỹ phải được ghi chép đầy đủ vào biên bản. Kết luận của cuộc họp được thể hiện bằng nghị quyết, quyết định của Hội đồng. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý quỹ phải được gửi tới tất cả các Thành viên Hội đồng quản lý quỹ.

6. Thành viên Hội đồng quản lý quỹ chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ phân công và được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định hiện hành.

7. Các Thành viên Hội đồng quản lý có trách nhiệm bảo vệ bí mật về thông tin theo quy định của Quỹ và các quy định của pháp luật, kể cả khi đã thôi đảm nhiệm chức vụ hoặc chuyển cơ quan khác.

8. Chi phí hoạt động của Hội đồng quản lý quỹ, kể cả tiền phụ cấp cho Thành viên Hội đồng quản lý quỹ và cán bộ giúp việc Hội đồng quản lý quỹ được hạch toán vào chi phí quản lý của Quỹ theo quy định của pháp luật.

Điều 13. Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ

1. Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ gồm:

a) Giám đốc quỹ;

b) Văn phòng quỹ.

2. Giám đốc quỹ là người đại diện theo pháp luật của Quỹ; chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản lý quỹ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động nghiệp vụ của Quỹ. Giám đốc quỹ do Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý kiêm nhiệm. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm giám đốc quỹ theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ. Giám đốc quỹ có nhiệm vụ và quyền hạn sau:

a) Xây dựng phương hướng hoạt động, kế hoạch hoạt động dài hạn và hàng năm của Quỹ, trình Hội đồng quản lý quỹ phê duyệt;

b) Tổ chức, điều hành và quản lý các hoạt động của Quỹ theo quy định, các chương trình, kế hoạch và quyết định của Hội đồng quản lý quỹ;

c) Báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thu, chi và các hoạt động khác của Quỹ với Hội đồng quản lý quỹ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;

d) Đề nghị Hội đồng quản lý xem xét việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Chánh Văn phòng, Phó Chánh văn phòng và Kế toán trưởng của Quỹ. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Chánh Văn phòng, Phó Chánh văn phòng và Kế toán trưởng của Quỹ theo Nghị quyết của Hội đồng quản lý;

đ) Quản lý, sử dụng vốn, tài sản và các nguồn lực khác của Quỹ theo quy định tại Quy định này và các quy định của pháp luật.

e) Đề nghị Hội đồng quản lý xem xét trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt biên chế Văn phòng quỹ theo quy định.

g) Căn cứ biên chế được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hàng năm, ký hợp đồng lao động với những người làm việc cho Văn phòng quỹ theo quy định của pháp luật hiện hành.

h) Giám đốc quỹ được hưởng chế độ phụ cấp chức vụ kiêm nhiệm theo quy định của pháp luật.

3. Văn phòng quỹ là cơ quan tham mưu, giúp việc cho Hội đồng quản lý quỹ và Giám đốc quỹ. Văn phòng quỹ gồm có Chánh Văn phòng, một Phó Chánh Văn phòng, Kế toán trưởng và các chuyên viên do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định. Kinh phí chi cho hoạt động của Hội đồng quản lý quỹ và Văn phòng quỹ được bố trí từ nguồn kinh phí hàng năm của Quỹ. Văn phòng quỹ có trụ sở đặt tại Sở Giao thông vận tải.

- Chánh Văn phòng quỹ thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công của Giám đốc quỹ và chịu trách nhiệm trước Giám đốc quỹ và trước pháp luật về những nhiệm vụ đã được phân công. Chánh Văn phòng quỹ được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo tương đương Trưởng Phòng chuyên môn thuộc sở.

- Phó Chánh Văn phòng quỹ thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh Văn phòng quỹ và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng quỹ và pháp luật về những nhiệm vụ đã được phân công. Trường hợp Chánh Văn phòng quỹ vắng mặt, hoặc không trực tiếp điều hành quỹ, Chánh Văn phòng quỹ uỷ quyền cho Phó Chánh Văn phòng quỹ thực hiện nhiệm vụ của Chánh Văn phòng quỹ. Phó Chánh Văn phòng quỹ được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo tương đương Phó Trưởng Phòng chuyên môn thuộc sở.

- Kế toán trưởng của quỹ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Kế toán.

Điều 14. Biên chế

- Biên chế Văn phòng quỹ được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định tại Khoản 2, Điều 18 Nghị định 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về việc quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập và không thuộc biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao.

- Trong trường hợp có sự điều chỉnh về thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, Giám đốc quỹ lập hồ sơ điều chỉnh biên chế gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý biên chế xem xét, quyết định. Hồ sơ điều chỉnh biên chế gồm: văn bản đề nghị, đề án điều chỉnh biên chế, các tài liệu liên quan đến điều chỉnh biên chế kèm theo.

- Những người được tuyển dụng làm việc cho Văn phòng quỹ theo chỉ tiêu biên chế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, chế độ chính sách áp dụng theo quy định của pháp luật về viên chức.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 15. Điều khoản thi hành

Con dấu của Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Sơn La được khắc theo mẫu quy định thống nhất của Bộ Công an, trước khi sử dụng được đăng ký tại cơ quan công an có thẩm quyền. Hội đồng quản lý quỹ, Giám đốc Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Sơn La sử dụng và quản lý con dấu theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Quy chế này là cơ sở pháp lý cho tổ chức, hoạt động, quản lý, sử dụng Quỹ Bảo trì đường bộ Sơn La. Các nội dung về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh không ghi trong bản Quy chế này được thực hiện theo các văn bản pháp luật hiện hành.

Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ, Giám đốc Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Quy chế này./.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 900/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu900/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành07/05/2013
Ngày hiệu lực17/05/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 06/01/2016
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 900/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2013 cơ cấu tổ chức Quy chế hoạt động Hội đồng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2013 cơ cấu tổ chức Quy chế hoạt động Hội đồng
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu900/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Sơn La
                Người kýCầm Ngọc Minh
                Ngày ban hành07/05/2013
                Ngày hiệu lực17/05/2013
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Giao thông - Vận tải
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 06/01/2016
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2013 cơ cấu tổ chức Quy chế hoạt động Hội đồng

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2013 cơ cấu tổ chức Quy chế hoạt động Hội đồng