Nội dung toàn văn Quyết định 912/QĐ-BKHĐT quy chế giải quyết khiếu nại
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 912/QĐ-BKHĐT | Hà Nội, ngày 22 tháng 07 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ Quyết định số 676/QĐ-BKH ngày 25 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Quyết định số 357/QĐ-BKHĐT ngày 21 ngày 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 676/QĐ-BKH ngày 25 tháng 5 năm 2009 về việc phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế giải quyết khiếu nại của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các quy định về khiếu nại, giải quyết khiếu nại trong Quy chế giải quyết khiếu nại, tố cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành kèm theo Quyết định số 712/QĐ-BKH ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thống kê, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc Tổng cục Thống kê, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc Viện Chiến lược phát triển, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc Cục Đầu tư nước ngoài, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc Cục Quản lý đấu thầu, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc Cục Phát triển doanh nghiệp, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh, các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
QUY CHẾ
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 912/QĐ-BKHĐT ngày 22 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định cụ thể một số nội dung về khiếu nại và giải quyết khiếu nại của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi tắt là Bộ) gồm:
a) Thẩm quyền và thủ tục giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính;
b) Thẩm quyền và thủ tục giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật công chức, viên chức;
c) Quản lý công tác giải quyết khiếu nại.
2. Các nội dung khác thực hiện theo quy định của Luật khiếu nại và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật khiếu nại.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Khiếu nại là việc công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị sự nghiệp theo thủ tục do Luật khiếu nại quy định, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, của đơn vị sự nghiệp, của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền trong đơn vị sự nghiệp hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
2. Người khiếu nại là công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị sự nghiệp thực hiện quyền khiếu nại.
3. Người bị khiếu nại là cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền trong đơn vị sự nghiệp có quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại; cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền có quyết định kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức bị khiếu nại.
4. Quyết định hành chính là văn bản do cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền trong đơn vị sự nghiệp ban hành để quyết định về một vấn đề cụ thể trong hoạt động quản lý hành chính được áp dụng một lần đối với một hoặc một số đối tượng cụ thể.
5. Hành vi hành chính là hành vi của cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền trong đơn vị sự nghiệp thực hiện hoặc không thực hiện nhiệm vụ, công vụ theo quy định.
6. Quyết định kỷ luật là quyết định bằng văn bản của người đứng đầu cơ quan, tổ chức để áp dụng một trong các hình thức kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý của mình theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
7. Giải quyết khiếu nại là việc thụ lý, xác minh, kết luận và ra quyết định giải quyết khiếu nại.
8. Các đơn vị thuộc Bộ (giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước), gồm: Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân; Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ; Vụ Tài chính, tiền tệ; Vụ Kinh tế công nghiệp; Vụ Kinh tế nông nghiệp; Vụ Kinh tế dịch vụ; Vụ Kết cấu hạ tầng và đô thị; Vụ Quản lý các khu kinh tế; Vụ Giám sát và Thẩm định đầu tư; Vụ Kinh tế đối ngoại; Vụ Lao động, văn hóa, xã hội; Vụ Khoa học, giáo dục, tài nguyên và môi trường; Vụ Quản lý quy hoạch; Vụ Quốc phòng, an ninh; Vụ Hợp tác xã; Vụ Pháp chế; Vụ Tổ chức cán bộ; Vụ Thi đua - Khen thưởng; Thanh tra Bộ; Văn phòng Bộ; Cục Đầu tư nước ngoài; Cục Quản lý đấu thầu; Cục Phát triển doanh nghiệp; Cục Quản lý đăng ký kinh doanh; Tổng cục Thống kê.
9. Các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ, gồm: Viện Chiến lược phát triển; Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương; Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia; Trung tâm Tin học; Báo Đầu tư; Tạp chí Kinh tế và Dự báo; Học viện Chính sách và Phát triển; Trường Cao đẳng kinh tế - kế hoạch Đà Nẵng; Tạp chí Khu công nghiệp Việt Nam; Trung tâm bồi dưỡng cán bộ Kinh tế - Kế hoạch; Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Chương II
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
Điều 3. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính
1. Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc Cục Đầu tư nước ngoài, Cục Quản lý Đấu thầu, Cục Phát triển doanh nghiệp, Cục Quản lý đăng ký kinh doanh và Tổng biên tập Báo Đấu thầu giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của viên chức, người lao động do mình quản lý trực tiếp.
2. Cục trưởng Cục Thống kê các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là Cục Thống kê) giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của công chức do mình quản lý trực tiếp.
3. Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc Tổng cục Thống kê, Viện Chiến lược phát triển, Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia giải quyết; khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của viên chức, người lao động do mình quản lý trực tiếp.
4. Tổng biên tập Báo Đầu tư, Tổng biên tập Tạp chí Kinh tế và Dự báo, Giám đốc Trung tâm Tin học, Giám đốc Học viện Chính sách và Phát triển, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng kinh tế - kế hoạch Đà Nẵng, Tổng biên tập Tạp chí Khu công nghiệp Việt Nam, Giám đốc Trung tâm bồi dưỡng cán bộ Kinh tế - Kế hoạch và Giám đốc Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của viên chức, người lao động do mình quản lý trực tiếp.
5. Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài, Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu, Cục trưởng Cục Phát triển doanh nghiệp, Cục trưởng Cục Quản lý đăng ký kinh doanh giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của công chức, viên chức, người lao động do mình quản lý trực tiếp; giải quyết khiếu nại lần hai đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính mà cấp dưới của mình quy định tại Khoản 1 Điều này đã giải quyết lần đầu nhưng còn có khiếu nại hoặc khiếu nại lần đầu đã hết thời hạn nhưng chưa được giải quyết.
6. Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê, Viện trưởng Viện Chiến lược phát triển, Viện trưởng Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, Giám đốc Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của công chức, viên chức, người lao động do mình quản lý trực tiếp; giải quyết khiếu nại lần hai đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính mà cấp dưới của mình quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này đã giải quyết lần đầu nhưng còn có khiếu nại hoặc khiếu nại lần đầu đã hết thời hạn, nhưng chưa được giải quyết.
7. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư có thẩm quyền:
a) Giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của công chức do mình quản lý trực tiếp;
b) Giải quyết khiếu nại lần hai đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của những người quy định tại Khoản 4, Khoản 5 và Khoản 6 Điều này đã giải quyết lần đầu nhưng còn có khiếu nại hoặc khiếu nại lần đầu đã hết thời hạn nhưng chưa được giải quyết;
c) Giải quyết khiếu nại lần hai đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có nội dung thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ đã giải quyết lần đầu nhưng còn có khiếu nại hoặc khiếu nại lần đầu đã hết thời hạn nhưng chưa được giải quyết;
d) Giao Chánh Thanh tra Bộ giúp Bộ trưởng kiểm tra, xác minh, kết luận và kiến nghị giải quyết đối với các trường hợp quy định tại Điểm a và Điểm b của Khoản này;
đ) Giao Thủ trưởng các đơn vị, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ giúp Bộ trưởng kiểm tra, xác minh, kết luận và kiến nghị việc giải quyết khiếu nại thuộc lĩnh vực do mình phụ trách đối với các trường hợp quy định tại Điểm c Khoản này;
Trường hợp khiếu nại liên quan đến nhiều đơn vị thì Bộ trưởng giao cho Thủ trưởng một đơn vị chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan giúp Bộ trưởng kiểm tra, xác minh, kết luận và kiến nghị việc giải quyết.
Điều 4. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức
1. Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc Cục Đầu tư nước ngoài, Cục Quản lý Đấu thầu, Cục Phát triển doanh nghiệp, Cục Quản lý đăng ký kinh doanh và Tổng biên tập Báo Đấu thầu giải quyết lần đầu đối với khiếu nại quyết định kỷ luật do mình ban hành.
2. Cục trưởng Cục Thống kê các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định kỷ luật do mình ban hành.
3. Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc Tổng cục Thống kê, Viện Chiến lược phát triển, Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định kỷ luật do mình ban hành.
4. Tổng biên tập Báo Đầu tư, Tổng biên tập Tạp chí Kinh tế và Dự báo, Giám đốc Trung tâm Tin học, Giám đốc Học viện Chính sách và Phát triển, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng kinh tế - kế hoạch Đà Nẵng, Tổng biên tập Tạp chí Khu công nghiệp Việt Nam, Giám đốc Trung tâm bồi dưỡng cán bộ Kinh tế - Kế hoạch và Giám đốc Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa giải quyết lần đầu đối với khiếu nại quyết định kỷ luật do mình ban hành.
5. Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài, Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu, Cục trưởng Cục Phát triển doanh nghiệp, Cục trưởng Cục Quản lý đăng ký kinh doanh giải quyết lần đầu đối với khiếu nại quyết định kỷ luật do mình ban hành; giải quyết khiếu nại lần hai đối với quyết định kỷ luật của cấp dưới trực tiếp của mình quy định tại Khoản 1 Điều này đã giải quyết lần đầu nhưng còn khiếu nại tiếp.
6. Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê, Viện trưởng Viện Chiến lược phát triển, Viện trưởng Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, Giám đốc Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định kỷ luật do mình ban hành; giải quyết khiếu nại lần hai đối với quyết định kỷ luật của cấp dưới trực tiếp của mình quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này đã giải quyết lần đầu nhưng còn khiếu nại tiếp.
7. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư có thẩm quyền:
a) Giải quyết lần đầu đối với khiếu nại quyết định kỷ luật do mình ban hành;
b) Giải quyết lần hai đối với các khiếu nại quyết định kỷ luật mà những người quy định tại Khoản 4, Khoản 5 và Khoản 6 Điều này đã giải quyết lần đầu nhưng còn khiếu nại hoặc khiếu nại lần đầu đã hết hạn nhưng chưa được giải quyết;
c) Giao Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ giúp Bộ trưởng kiểm tra, xác minh, kết luận và kiến nghị giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật đối với các trường hợp quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này.
Chương III
TIẾP NHẬN, XỬ LÝ VÀ GIẢI QUYẾT ĐƠN KHIẾU NẠI
Điềm 5. Trách nhiệm tiếp nhận đơn khiếu nại
1. Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm giải quyết khiếu nại quy định tại Điều 3 và Điều 4 Quy chế này có trách nhiệm tiếp nhận các đơn khiếu nại gửi trực tiếp đến đơn vị mình.
Trường hợp đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị mình nhưng thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị khác thuộc Bộ thì báo cáo Lãnh đạo Bộ chuyển đơn đến đơn vị có thẩm quyền để giải quyết.
Trường hợp đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị mình thì xem xét xử lý theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 6 Quy chế này.
Trường hợp đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị mình thì xem xét xử lý theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Quy chế này.
2. Văn phòng Bộ có trách nhiệm tiếp nhận các đơn khiếu nại gửi đến Bộ, Lãnh đạo Bộ, trình Lãnh đạo Bộ và chuyển đến các đơn vị có thẩm quyền xử lý, giải quyết theo quy định của Quy chế này và các quy định của pháp luật về khiếu nại và giải quyết khiếu nại.
Điều 6. Xử lý đơn khiếu nại
1. Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết và không thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết theo quy định tại Điều 11 của Luật khiếu nại thì trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận được đơn, người được giao nhiệm vụ xử lý đơn đề xuất với Thủ trưởng đơn vị mình thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp luật.
2. Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết nhưng thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết theo quy định tại Điều 11 của Luật khiếu nại thì trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận được đơn, người được giao nhiệm vụ xử lý đơn đề xuất với Thủ trưởng đơn vị mình trả lời cho người khiếu nại biết rõ lý do không được thụ lý.
3. Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết thì trong thời hạn 05 (năm) ngày, kể từ ngày nhận được đơn, người được giao nhiệm vụ xử lý đơn đề xuất với Thủ trưởng đơn vị mình hướng dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết.
4. Đơn khiếu nại có họ, tên, chữ ký của nhiều người thì trong thời hạn 05 (năm) ngày, kể từ ngày nhận được đơn, người được giao nhiệm vụ xử lý đơn đề xuất Thủ trưởng đơn vị mình chuyển trả đơn và toàn bộ tài liệu kèm theo (nếu có) cho người gửi đơn và hướng dẫn người khiếu nại viết đơn khiếu nại riêng của từng người gửi đến cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
5. Đơn vừa có nội dung khiếu nại, vừa có nội dung tố cáo thì người được giao nhiệm vụ xử lý đơn tách các nội dung khiếu nại riêng, các nội dung tố cáo riêng để xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Thủ tục giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức
1. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính thực hiện theo quy định tại Mục 2 và Mục 3 Chương III Luật khiếu nại và Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
2. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức thực hiện theo quy định tại Chương IV Luật khiếu nại.
Chương IV
QUẢN LÝ, THEO DÕI, BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC XỬ LÝ, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
Điều 8. Quản lý công tác xử lý, giải quyết khiếu nại
1. Các đơn vị có trách nhiệm giải quyết khiếu nại quy định tại Điều 3 và Điều 4 Quy chế này sau khi tiếp nhận đơn khiếu nại phải ghi rõ các nội dung chủ yếu sau đây vào sổ theo dõi:
a) Ngày, tháng, năm khiếu nại;
b) Ngày, tháng, năm nhận đơn khiếu nại;
c) Tên, địa chỉ của người khiếu nại, người bị khiếu nại;
d) Nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại;
đ) Số lần tiếp nhận đơn, tên cơ quan đã thụ lý giải quyết trước đó (nếu có).
2. Các đơn vị có trách nhiệm giải quyết khiếu nại quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 3, Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4 Quy chế này sau khi xử lý, giải quyết khiếu nại gửi kết quả tới đơn vị cấp trên trực tiếp của đơn vị mình để theo dõi.
Các đơn vị có trách nhiệm giải quyết khiếu nại quy định tại Khoản 4, Khoản 5 và Khoản 6 Điều 3, Khoản 4, Khoản 5 và Khoản 6 Điều 4 Quy chế này sau khi xử lý, giải quyết khiếu nại gửi kết quả tới Thanh tra Bộ để theo dõi.
Đối với các khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ trưởng quy định tại Khoản 7 Điều 3 và Khoản 7 Điều 4 Quy chế này thì đơn vị được giao xử lý, giải quyết có trách nhiệm gửi kết quả tới Thanh tra Bộ để theo dõi.
3. Các đơn vị có trách nhiệm giải quyết khiếu nại quy định tại Điều 3 và Điều 4 Quy chế này có trách nhiệm lập hồ sơ giải quyết khiếu nại theo quy định tại Điều 34 Luật khiếu nại.
Điều 9. Chế độ thông tin, báo cáo công tác xử lý, giải quyết khiếu nại
1. Định kỳ Quý I, 06 tháng, 09 tháng, năm, các đơn vị, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo tình hình và kết quả xử lý, giải quyết khiếu nại tới Thanh tra Bộ để tổng hợp, báo cáo chung.
a) Báo cáo công tác xử lý, giải quyết khiếu nại Quý I trước ngày 15 tháng 3 hàng năm;
b) Báo cáo công tác xử lý, giải quyết khiếu nại 06 tháng đầu năm trước ngày 15 tháng 6 hàng năm;
c) Báo cáo công tác xử lý, giải quyết khiếu nại 09 tháng đầu năm trước ngày 15 tháng 9 hàng năm;
d) Báo cáo công tác xử lý, giải quyết khiếu nại cả năm trước ngày 10 tháng 12 hàng năm.
2. Đề cương, biểu mẫu báo cáo theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo Quy chế này.
3. Tình hình khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại của các Cục Thống kê, các đơn vị sự nghiệp thuộc Tổng cục Thống kê được gửi cho Tổng cục Thống kê để tổng hợp chung.
4. Tình hình khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại của các đơn vị sự nghiệp thuộc các đơn vị, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ được gửi tới đơn vị cấp trên trực tiếp của đơn vị mình để tổng hợp chung.
Điều 10. Trách nhiệm của Thanh tra Bộ trong công tác giải quyết khiếu nại
1. Trình Bộ trưởng ký ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện pháp luật về khiếu nại.
2. Phối hợp với đơn vị có liên quan mở các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ về giải quyết khiếu nại.
3. Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về khiếu nại đối với Thủ trưởng các đơn vị, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ.
4. Tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm công tác giải quyết khiếu nại.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Đơn vị, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ, cán bộ, công chức, viên chức thuộc Bộ có thành tích trong việc giải quyết khiếu nại thì được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Người nào có hành vi vi phạm các quy định pháp luật về khiếu nại thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng đơn vị, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ chịu trách nhiệm phổ biến và tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh, đề nghị phản ánh về Thanh tra Bộ để tổng hợp, nghiên cứu, kiến nghị sửa đổi, bổ sung theo quy định pháp luật./.
PHỤ LỤC 1
ĐỀ CƯƠNG
Báo cáo công tác xử lý và giải quyết khiếu nại (Quý I, 6 tháng, 9 tháng, cả năm)
1. Tiếp nhận và xử lý đơn thư khiếu nại
a) Tổng số đơn khiếu nại tiếp nhận trong kỳ báo cáo;
b) Phân loại đơn:
- Số đơn không thuộc thẩm quyền;
- Số đơn thuộc thẩm quyền,
c) Kết quả xử lý đơn khiếu nại đã nhận được trong kỳ báo cáo:
- Số đơn chuyển đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc hướng dẫn công dân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Số đơn lưu do nội dung đơn trùng lắp, đơn không rõ địa chỉ, không ký tên, đơn mạo danh, nặc danh…;
- Số đơn đã thụ lý giải quyết;
- Số đơn không đủ điều kiện thụ lý giải quyết.
2. Kết quả giải quyết đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền
a) Giải quyết đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền:
- Số vụ việc giải quyết lần 1;
- Số vụ việc giải quyết lần 2.
b) Kết quả giải quyết: số vụ việc khiếu nại đúng, số vụ việc khiếu nại sai, số vụ việc khiếu nại đúng một phần; phát hiện và kiến nghị xử lý vi phạm qua giải quyết khiếu nại (kiến nghị xử lý hành chính, kiến nghị chuyển cơ quan điều tra xử lý); chấp hành thời hạn giải quyết theo quy định;
c) Việc thi hành kết luận, quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật (tổng số quyết định giải quyết khiếu nại phải tổ chức thực hiện; số quyết định đã thực hiện xong).
3. Đánh giá
a) Đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm trong thực hiện nhiệm vụ xử lý và giải quyết khiếu nại.
b) Nguyên nhân những ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm và kinh nghiệm rút ra qua thực hiện công tác xử lý và giải quyết khiếu nại.
4. Phương hướng nhiệm vụ công tác xử lý và giải quyết khiếu nại trong kỳ tiếp theo
Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ báo cáo tiếp theo.
5. Kiến nghị, đề xuất
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về công tác xử lý và giải quyết khiếu nại (nếu phát hiện có sơ hở, bất cập);
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về công tác xử lý và giải quyết khiếu nại (nếu có vướng mắc);
- Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác xử lý và giải quyết khiếu nại;
- Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất.
| Thủ trưởng đơn vị |
PHỤ LỤC 2
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ:
Đơn vị:……
BIỂU TỔNG HỢP TÌNH HÌNH XỬ LÝ VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI (QUÝ I, 6 THÁNG, 9 THÁNG, CẢ NĂM)
TT | Đơn vị | Tổng số đơn KN tiếp nhận trong kỳ | Số đơn không thuộc thẩm quyền | Số đơn thuộc thẩm quyền | Kết quả giải quyết | Thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật | Ghi chú | |||||||||
Số đơn chuyển hoặc hướng dẫn | Số đơn lưu | Số đơn đã thụ lý | Số đơn không đủ điều kiện thụ lý | Số vụ việc giải quyết lần 1 | Số vụ việc giải quyết lần 2 | Số vụ việc khiếu nại đúng | Số vụ việc khiếu nại sai | Số vụ việc khiếu nại có đúng, có sai | Kiến nghị xử lý hành chính (đối tượng) | Kiến nghị xử lý hình sự (đối tượng) | Tổng số quyết định phải thực hiện | Số quyết định đã thực hiện xong | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thủ trưởng đơn vị |