Quyết định 912/QĐ-BTC

Quyết định 912/QĐ-BTC năm 2013 về Quy chế báo cáo tình hình triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại các đơn vị thuộc Bộ Tài chính

Quyết định 912/QĐ-BTC năm 2013 báo cáo tình hình ứng dụng công nghệ thông tin đã được thay thế bởi Quyết định 302/QĐ-BTC Quy chế báo cáo tình hình triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại đơn vị 2017 và được áp dụng kể từ ngày 15/02/2017.

Nội dung toàn văn Quyết định 912/QĐ-BTC năm 2013 báo cáo tình hình ứng dụng công nghệ thông tin


BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 912/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TÀI CHÍNH

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 2699/QĐ-BTC ngày 10/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 2929/QĐ-BTC ngày 5/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế làm việc của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính và Chánh Văn phòng Bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế báo cáo tình hình triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại các đơn vị thuộc Bộ Tài chính.

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 977/QĐ-BTC ngày 5/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính, Chánh Văn phòng Bộ, thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết đnh này. Trong quá trình thực hiện chế độ báo cáo, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Các đơn vị, tổ chức thuộc BTC,
- Lưu: VT, THTK.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Sỹ Danh

 

QUY CHẾ

BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo quyết định số 912/QĐ-BTC ngày 26 tháng 04 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định chế độ báo cáo tình hình triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài chính.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với: Kho bạc Nhà nước, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Tng cục Dự trữ Nhà nước, Cục Tin học và Thống kê tài chính, Học viện Tài chính, các trường trực thuộc Bộ, các Ban quản lý dự án công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Tài chính ra quyết định thành lập.

Điều 3. Hình thức và biểu mẫu báo cáo

1. Các báo cáo về hot động ứng dng công nghệ thông tin được thực hiện bằng một trong các hình thức:

- Báo cáo bằng văn bản đồng thời gửi toàn bộ nội dung báo cáo theo đường thư điện tử.

- Báo cáo bằng tệp (file) điện tử kèm theo chữ ký số của thủ trưởng đơn vị.

- Sử dụng một tài khoản được cấp phát của hệ thống ứng dụng báo cáo CNTT để cập nhật trực tiếp sử dụng biểu mẫu điện tử được cung cấp trên hệ thống ứng dụng.

2. Báo cáo bằng văn bản phải có chữ ký, dấu của thủ trưởng đơn vị, số điện thoại cố định, di động, thư điện tử (email) của người lập biểu để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu. Báo cáo bằng tệp điện tử kèm theo chữ ký số phải được gửi từ hộp thư có tên theo quy định tại Quy chế, thời điểm gửi báo cáo điện tử được xác định theo thời điểm gửi (sent) của thư điện tử kèm theo nội dung báo cáo.

3. Các báo cáo được lập theo quy định tại các biểu mẫu kèm theo Quy chế này.

Điều 4. Báo cáo định kỳ

Báo cáo định kỳ theo tháng, 6 tháng đầu năm và tổng kết cuối năm về tình hình thực hiện các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin được thực hiện tương ng theo Biểu 01.UDCNTT, Biu 02/UDCNTT và Biểu 03.UDCNTT ban hành kèm theo Quy chế này.

Báo cáo tháng (trừ tháng 6 và tháng 12) được tính từ ngày đầu tiên đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo. Báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 6 hàng năm. Báo cáo tổng kết cuối năm được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.

1. Về quy định thời hạn gửi báo cáo của các đơn vị:

- Thời hạn gửi báo cáo tháng: Trước ngày 25 của tháng báo cáo.

- Thời hạn gửi báo cáo 6 tháng đầu năm: Trước ngày 15 tháng 6 của năm báo cáo.

- Thời hạn gửi báo cáo năm: Trước ngày 10 tháng 12 của năm báo cáo.

2. Về quy định thời hạn gửi báo cáo Bộ của Cục Tin học và Thống kê tài chính:

- Thời hạn gửi báo cáo tháng: Trước ngày cuối cùng của tháng báo cáo.

- Thi hạn gửi báo cáo 6 tháng đu năm: Trước ngày 20 tháng 6 của năm báo cáo.

- Thời hạn gửi báo cáo năm: Trước ngày 15 tháng 12 của năm báo cáo.

Điều 5. Báo cáo đột xuất, báo cáo theo yêu cầu

Các báo cáo đột xuất, báo cáo theo yêu cầu được thực hiện khi có yêu cầu của Bộ Tài chính. Nội dung báo cáo, thời hạn báo cáo được hướng dẫn cụ thể cho từng tình huống, trường hợp khi có phát sinh yêu cầu báo cáo.

Điều 6. Địa chỉ gửi báo cáo

1. Trường hợp đơn vị có hệ thống thư điện tử riêng: đơn vị tự lập và quản lý sử dụng địa ch thư điện tử đ gửi báo cáo. Địa chỉ thư điện tử lập theo quy tắc sau:

2. Trường hợp đơn vị chưa có hệ thống thư điện tử riêng: đơn vị thông báo cho Bộ Tài chính (Cục Tin học và Thống kê tài chính) để Cục Tin học và Thống kê tài chính tạo địa chỉ thư điện tử cho đơn vị gửi báo cáo.

3. Trường hợp đơn vị không thể tạo tài khoản để gửi báo cáo trên hệ thống thư điện tử riêng theo quy tắc nêu trên: đơn vị thông báo cho Bộ Tài chính (Cục Tin học và Thống kê tài chính) để cập nhật vào danh sách gửi báo cáo.

Điều 7. Đa chỉ nhn báo cáo

1. Báo cáo bằng văn bản gửi về địa chỉ: Cục Tin học và Thống kê tài chính và Vụ Kế hoạch - Tài chính, số 28 Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

2. Báo cáo bằng file điện tử gửi về địa chỉ: [email protected][email protected]

Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị báo cáo, tổng hợp báo cáo

1. Các cơ quan, đơn vị báo cáo có trách nhiệm tuân thủ chế độ báo cáo về thời hạn, nội dung báo cáo theo quy định tại Quy chế này và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ, trung thực của nội dung báo cáo.

Đối vi các cơ quan, đơn vị có nhiều đầu mối quản lý, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm quy định, thông báo, hướng dẫn các đầu mối thuộc phạm vi quản lý của mình thực hiện báo cáo tình hình triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin để tổng hp gửi Bộ Tài chính trên nguyên tắc bảo đảm thời hạn và nội dung theo đúng quy định.

Trường hợp quá thời hạn, đơn vị chưa gửi báo cáo theo quy định hoặc gửi báo cáo nhưng chưa đầy đủ nội dung theo yêu cầu, Cục Tin học và Thống kê tài chính sẽ tng hợp tình hình triển khai ứng dụng CNTT của đơn vị theo thông tin mà Cục Tin học và Thống kê tài chính có được ở thời điểm tổng hợp báo cáo. Thủ trưởng các đơn vị chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Bộ về các nội dung tổng hợp đánh giá tình hình triển khai ứng dụng CNTT của đơn vị.

2. Cục Tin học và Thống kê tài chính có trách nhiệm:

- Theo dõi, kiểm tra, đôn đc và hướng dẫn việc thực hiện báo cáo.

- Cập nhật và lưu trữ thông tin báo cáo theo đúng quy định của pháp luật.

- Tổng hợp báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính tình hình triển khai ứng dụng công nghệ thông tin toàn ngành theo tháng, 6 tháng và hàng năm; Báo cáo Bộ các kiến nghị, đề xuất của các đơn vị hệ thống và thông báo hướng xử lý của Bộ về các kiến nghị, đề xuất để các đơn vị, hệ thống tổ chức thực hiện; Công khai báo cáo trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính.

- Nghiên cứu, xây dựng hệ thống ứng dụng báo cáo CNTT để cho phép các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài chính khai báo, tng hợp và gửi báo cáo, công khai thông tin báo cáo qua hệ thống ứng dụng nhằm thay thế dần việc gửi báo cáo bằng giấy./.

 

Biểu 01.UDCNTT

BỘ TÀI CHÍNH

đơn vị thực hiện
báo cáo>
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

Hà Nội, ngày tháng năm 20 …

 

BÁO CÁO

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CNTT THÁNG (N) VÀ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THÁNG (N+1)

Kính gửi: ………………………

I. Kết quả công tác tháng N:

1. Về công tác kế hoạch, dự toán

- Đánh giá kết quả triển khai thực hiện kế hoạch, dự toán trong tháng báo cáo, trong đó nêu rõ các tiêu chí: Tổng số tiền giải ngân trong tháng, tổng số tiền giải ngân lũy kế đến thời điểm báo cáo, tỷ lệ phần trăm hoàn thành theo dự toán được giao trong năm, ước tỷ lệ phần trăm hoàn thành đến cuối năm báo cáo (kèm phụ biểu UDCNTT về báo cáo tình hình giải ngân các nội dung ứng dụng CNTT theo danh mục dự toán năm báo cáo).

- Kiến nghị, đề xuất để đảm bảo thực hiện kế hoạch, dự toán.

2. Báo cáo triển khai các đề án, dự án và các nhiệm vụ trọng tâm của đơn vị

2.1. Các đề án, dự án và các nhiệm vụ trọng tâm thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng

- Đánh giá tổng hợp tình hình thực hiện các đ án, dự án và các nhiệm vụ trọng tâm so vi kế hoạch đã lập, trong đó nêu rõ: số lượng đề án, dự án, nhiệm vụ thực hiện đúng tiến độ; số lượng đề án, dự án, nhiệm vụ chậm tiến độ; số lượng đề án, dự án, nhiệm vụ hoàn thành trong tháng báo cáo và số lũy kế từ đầu năm đến tháng báo cáo (kèm phụ biu 01.02.UDCNTT về báo cáo tiến độ và kế hoạch triển khai các nội dung ứng dụng CNTT theo danh mục dự toán năm báo cáo).

- Đánh giá chi tiết theo từng đề án, dự án và nhiệm vụ trọng tâm:

+ Tên đề án, dự án và nhiệm vụ trọng tâm 1

+/ Công việc hoàn thành trong tháng;

+/ Công việc đã và đang thực hiện đúng tiến độ;

+/ Các công việc thực hiện chậm tiến độ, nguyên nhân chậm;

+/ Kiến nghị, đề xuất.

+ Tên đề án, dự án và nhiệm vụ trọng tâm 2

+/ Công việc hoàn thành trong tháng;

+/ Công việc đã và đang thực hiện đúng tiến độ;

+/ Các công việc thực hiện chậm tiến độ, nguyên nhân chậm;

+/ Kiến nghị, đề xuất.

2.2. Các đề án, dự án và các nhiệm vụ trọng tâm thuộc thẩm quyền phê duyệt của đơn vị.

- Đánh giá tổng hợp tình hình thực hiện các đ án, dự án và các nhiệm vụ trọng tâm so với kế hoạch công tác đã lập, trong đó nêu rõ: số lượng đề án, dự án, nhiệm vụ thực hiện đúng tiến độ; số lượng đề án, dự án, nhiệm vụ chậm tiến độ; số lượng đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm hoàn thành trong tháng báo cáo và số lũy kế từ đu năm đến tháng báo cáo (kèm phụ biu 01.02.UDCNTT về báo cáo tiến độ và kế hoạch triển khai các nội dung ứng dụng CNTT theo danh mục dự toán năm báo cáo).

- Đánh giá chi tiết theo từng đề án, dự án và nhiệm vụ trọng tâm:

+ Tên đề án, dự án và nhiệm vụ trọng tâm 1

+/ Công việc hoàn thành trong tháng;

+/ Công việc đã và đang thực hiện đúng tiến độ;

+/ Các công việc thực hiện chậm tiến độ, nguyên nhân chậm;

+/ Kiến nghị, đề xuất.

+ Tên đề án, dự án và nhiệm vụ trọng tâm 2

+/ Công việc hoàn thành trong tháng;

+/ Công việc đã và đang thực hiện đúng tiến độ;

+/ Các công việc thực hiện chậm tiến độ, nguyên nhân chậm;

+/ Kiến nghị, đề xuất.

II. Kế hoạch công tác tháng N+1:

Trên cơ sở đánh giá kết quả công tác tháng, các đơn vị lập kế hoạch công tác của tháng tiếp theo bảng sau:

STT

Nội dung công việc

Dự kiến thời gian, kết quả, mức độ hoàn thành

I

Các đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm thuộc thm quyền quyết định của Bộ trưởng

 

1.1

Tên đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm 1

 

 

Liệt kê các công việc dự kiến triển khai thực hiện

 

1.2

Tên đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm 2

 

 

Liệt kê các công việc dự kiến triển khai thực hiện

 

 

 

II

Các đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm thuộc thm quyền quyết định của đơn vị

 

2.1

Tên đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm 1

 

 

Liệt kê các công việc dự kiến triển khai thực hiện

 

2.2

Tên đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm 2

 

 

Liệt kê các công việc dự kiến triển khai thực hiện

 

 

 

 


NGƯỜI LP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

….., ngày ….. tháng ….. năm …….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Biểu 02.UDCNTT

BỘ TÀI CHÍNH

đơn vị thực hiện
báo cáo>
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

Hà Nội, ngày tháng năm 20 …

 

BÁO CÁO

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CNTT 6 THÁNG ĐẦU NĂM VÀ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI 6 THÁNG CUỐI NĂM

Kính gửi: ………………………

A. Đánh giá tình hình triển khai CNTT 6 tháng đầu năm

I. Đánh giá tình hình và kết quả triển khai công việc

1. Đánh giá chung

- Khái quát đặc điểm, bối cảnh triển khai CNTT của đơn vị trong 6 tháng đầu năm.

- Đánh giá sơ kết kết quả công tác triển khai ứng dụng CNTT theo kế hoạch, mục tiêu đặt ra trong kế hoạch năm.

2. Về công tác kế hoạch, dự toán

- Đánh giá tình hình thực hiện dự toán 6 tháng đầu năm: tổng số tiền giải ngân lũy kế đến thời điểm báo cáo, tỷ lệ phần trăm hoàn thành theo dự toán được giao trong năm, ước tỷ lệ phần trăm hoàn thành đến cuối năm báo cáo (kèm phụ biểu 01.01.UDCNTT về báo cáo giải ngân các nội dung CNTT theo danh mục dự toán năm báo cáo).

- Đánh giá về những khó khăn, vướng mắc; những nguyên nhân khách quan, chủ quan tác động đến việc tổ chức thực hiện dự toán chưa đúng kế hoạch.

3. Về công tác quản lý nhà nước về CNTT

Báo cáo việc xây dựng các quy định, quy chế hướng dẫn đơn vị cấp dưới quản lý, sử dụng, vận hành hệ thống CNTT; liệt kê các chính sách CNTT đã được xây dựng, sửa đổi và tình hình áp dụng của đơn vị

4. Về triển khai các đề án, dự án và các nhiệm vụ trọng tâm

4.1. Các đề án, dự án và các nhiệm vụ trọng tâm thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng

- Đánh giá tổng hợp các đề án, dự án, các nhiệm vụ trọng tâm theo tiến độ hoàn thành:

+ Số lượng, nội dung đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm thực hiện đúng tiến độ

+ Số lượng, nội dung đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm chậm tiến độ

- Đánh giá chi tiết kết quả thực hiện của từng đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm:

+ Tên đề án, dự án và nhiệm vụ trọng tâm 1

+/ Đánh giá tiến độ thực hiện công việc đáp ứng theo tiến độ triển khai nhiệm vụ kế hoạch thực hiện đến cuối năm.

+/ Phân tích những nguyên nhân khách quan, chủ quan của những nội dung triển khai chưa đảm bảo yêu cầu.

+ Tên đề án, dự án và nhiệm vụ trọng tâm 2

+/ Đánh giá tiến độ thực hiện công việc đáp ứng theo tiến độ triển khai nhiệm vụ kế hoạch thực hiện đến cuối năm.

+/ Phân tích những nguyên nhân khách quan, chủ quan của những nội dung triển khai chưa đảm bảo yêu cầu.

4.2. Các đề án, dự án và các nhiệm vụ trọng tâm thuộc thẩm quyền phê duyệt của đơn vị.

- Đánh giá tổng hợp các đề án, dự án, các nhiệm vụ trọng tâm theo tiến độ hoàn thành:

+ Số lượng, nội dung đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm thực hiện đúng tiến độ

+ Số lượng, nội dung đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm chậm tiến độ

- Đánh giá chi tiết kết quả thực hiện của từng đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm:

+ Tên đề án, dự án và nhiệm vụ trọng tâm 1

+/ Đánh giá tiến độ thực hiện công việc đáp ứng theo tiến độ triển khai nhiệm vụ kế hoạch thực hiện đến cuối năm.

+/ Phân tích những nguyên nhân khách quan, chủ quan của những nội dung triển khai chưa đảm bảo yêu cầu.

+ Tên đề án, dự án và nhiệm vụ trọng tâm 2

+/ Đánh giá tiến độ thực hiện công việc đáp ứng theo tiến độ triển khai nhiệm vụ kế hoạch thực hiện đến cuối năm.

+/ Phân tích những nguyên nhân khách quan, chủ quan của những nội dung triển khai chưa đảm bảo yêu cầu.

II. Đề xuất kiến nghị:

Từ những phân tích, đánh giá ở trên, các đơn vị kiến nghị, đề xuất cụ thể với các cấp có thẩm quyền về những vấn đề tồn tại:

1. Về cơ chế, chính sách và công tác chỉ đạo điều hành: nêu những kiến nghị, đề xuất về những vấn đề tồn tại trong cơ chế chính sách, trong chỉ đạo điều hành đối với mỗi cấp độ phụ trách như kiến nghị về phương hướng, nhiệm vụ công tác trọng tâm đề xuất Lãnh đạo Bộ tập trung ch đạo điều hành; đ xuất các nội dung cn đi mới của cơ chế, chính sách nhm cải tiến, nâng cao chất lượng công việc cho 6 tháng cuối năm.

2. Về nhân sự triển khai, công tác phối hợp triển khai của đơn vị với các đơn vị liên quan trên trong triển khai thực hiện dự toán, thực hiện đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm theo lĩnh vực chuyên môn: quản lý triển khai CNTT, hạ tầng kỹ thuật, cơ sở dữ liệu, phần mm ứng dụng, đào tạo tin học,...

3. Về các vấn đề khác

B. Kế hoạch và biện pháp triển khai công việc 6 tháng cuối năm

I. Về công tác kế hoạch, dự toán

Nêu mục tiêu cần phải đạt được trong 6 tháng cuối năm trong đó nêu rõ tỷ lệ giải ngân phải hoàn thành đến hết năm; các biện pháp tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch dự toán để đảm bảo hoàn thành tỷ lệ giải ngân theo yêu cầu.

II. Công tác quản lý nhà nước về CNTT

Kế hoạch, tiến độ triển khai nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý CNTT đến cuối năm báo cáo.

III. Về triển khai các đề án, dự án và các nhiệm vụ trọng tâm

Nêu mục tiêu hoàn thành đối với từng đề án, dự án và các nhiệm vụ trọng tâm; các nội dung chính cần thực hiện và dự kiến thời gian, kết quả hoàn thành (kèm phụ biểu 01.02.UDCNTT về báo cáo tiến độ và kế hoạch triển khai các nội dung ứng dụng CNTT theo danh mục dự toán năm báo cáo).

- Tên đề án, dự án và nhiệm vụ trọng tâm 1

+ Mục tiêu cần hoàn thành đến cuối năm

+ Các nội dung chính cần thực hiện, dự kiến kết quả, thời gian hoàn thành

- Tên đề án, dự án và nhiệm vụ trọng tâm 2

+ Mục tiêu cần hoàn thành đến cuối năm

+ Các nội dung chính cần thực hiện, dự kiến kết quả, thời gian hoàn thành

IV. Giải pháp, kiến nghị đề xuất:

- Đề xuất các giải pháp, biện pháp đ đảm bảo thực hiện kế hoạch nêu trên

- Đề xuất kiến nghị đối với các đơn vị có liên quan để giúp cho việc triển khai thành công kế hoạch của đơn vị.

 


NGƯỜI LẬP BIU
(Ký, ghi rõ họ tên)

….., ngày  ….. tháng ….. năm …..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Biểu 03.UDCNTT

BỘ TÀI CHÍNH

đơn vị thực hiện
báo cáo>
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

Hà Nội, ngày tháng năm 20 …

 

BÁO CÁO

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CNTT NĂM (N) VÀ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NĂM (N+1)

Kính gửi: …………………………….

I. Đánh giá tình hình triển khai CNTT năm (N)

1. Đánh giá chung

- Khái quát những đặc điểm, bối cảnh triển khai CNTT của đơn vị trong cả năm.

- Đánh giá tổng quát kết quả công tác triển khai ứng dụng CNTT theo kế hoạch, mục tiêu đt ra trong kế hoạch năm, kết quả đạt được so với mục tiêu đã đ ra từ đu năm, so với kế hoạch 5 năm về ứng dụng CNTT của đơn vị.

2. Về công tác kế hoạch, dự toán

- Đánh giá tình hình thực hiện dự toán trong cả năm: tổng số tiền giải ngân lũy kế đến thời điểm báo cáo, tỷ lệ phần trăm hoàn thành theo dự toán được giao trong năm (kèm phụ biểu 03.01.UDCNTT về kết quả triển khai ứng dụng CNTT theo danh mục dự toán năm báo cáo).

- Đánh giá về những khó khăn, vướng mắc; những nguyên nhân khách quan, chủ quan tác động đến việc tổ chức thực hiện dự toán chưa đúng kế hoạch.

3. Về công tác quản lý nhà nước về CNTT

Báo cáo việc xây dựng các quy định, quy chế hướng dẫn đơn vị cấp dưới quản lý, sử dụng, vận hành hệ thống CNTT; liệt kê các chính sách CNTT đã được xây dựng, sửa đổi và tình hình áp dụng của đơn vị; kết quả thực hiện kiểm tra giám sát CNTT.

4. Về triển khai các đề án, dự án và các nhiệm vụ trọng tâm

4.1. Các đề án, dự án và các nhiệm vụ trọng tâm thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng

- Đánh giá tổng hợp các đề án, dự án, các nhiệm vụ trọng tâm theo tiến độ hoàn thành:

+ Số lượng, nội dung đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm thực hiện đúng tiến độ

+ Số lượng, nội dung đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm chậm tiến độ

- Đánh giá chi tiết kết quả thực hiện từng đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm:

+ Tên đề án, dự án và nhiệm vụ trọng tâm 1

+/ Đánh giá theo mục tiêu, nhiệm vụ Quyết định phê duyệt trong kế hoạch 5 năm của đơn vị.

+/ Đánh giá các nội dung hoàn thành đáp ứng như thế nào đối với yêu cầu triển khai của đơn vị.

+/ Phân tích những nguyên nhân khách quan, chủ quan của những nội dung triển khai chưa đảm bảo yêu cầu.

+ Tên đề án, dự án và nhiệm vụ trọng tâm 2

+/ Đánh giá theo mục tiêu, nhiệm vụ Quyết định phê duyệt trong kế hoạch 5 năm của đơn vị.

+/ Đánh giá các nội dung hoàn thành đáp ứng như thế nào đối với yêu cầu triển khai của đơn vị.

+/ Phân tích những nguyên nhân khách quan, chủ quan của những nội dung triển khai chưa đảm bảo yêu cầu.

4.2. Các đề án, dự án và các nhiệm vụ trọng tâm thuộc thm quyền phê duyệt của đơn vị.

- Đánh giá tổng hợp các đề án, dự án, các nhiệm vụ trọng tâm theo tiến độ hoàn thành:

+ Số lượng, nội dung đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm thực hiện đúng tiến độ

+ Số lượng, nội dung đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm chậm tiến độ

- Đánh giá chi tiết kết quả thực hiện từng đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm:

+ Tên đề án, dự án và nhiệm vụ trọng tâm 1

+/ Đánh giá theo mục tiêu, nhiệm vụ Quyết định phê duyệt trong kế hoạch 5 năm của đơn vị.

+/ Báo cáo đánh giá các nội dung hoàn thành đáp ứng như thế nào đối với yêu cầu triển khai của đơn vị.

+/ Phân tích những nguyên nhân khách quan, chủ quan của những nội dung triển khai chưa đảm bảo yêu cầu.

+ Tên đề án, dự án và nhiệm vụ trọng tâm 2

+/ Đánh giá theo mục tiêu, nhiệm vụ Quyết định phê duyệt trong kế hoạch 5 năm của đơn vị.

+/ Báo cáo đánh giá các nội dung hoàn thành đáp ứng như thế nào đối với yêu cầu triển khai của đơn vị.

+/ Phân tích những nguyên nhân khách quan, chủ quan của những nội dung triển khai chưa đảm bảo yêu cầu.

5. Lập các biểu số liệu về kết quả triển khai ứng dụng CNTT, bao gồm:

- Xây dựng hạ tầng kỹ thuật: <Đơn vị thực hiện theo mẫu báo cáo tại phụ biểu 03.02.UDCNTT>

- Xây dựng, triển khai các chương trình ứng dụng: <Đơn vị thực hiện theo mẫu báo cáo tại phụ biểu 03.03.UDCNTT>

- Đào tạo chuyên sâu về CNTT: <Đơn vị thực hiện theo mẫu báo cáo tại phụ biểu 03.04.UDCNTT>

- Tình nh bộ phận chuyên trách CNTT: <Đơn vị thực hiện theo mẫu báo cáo tại phụ biểu 03.05.UDCNTT>

- Đánh giá đối tác triển khai các hạng mục CNTT và Thống kê của đơn vị: <Đơn vị thực hiện theo mẫu báo cáo tại phụ biểu 03.06. UDCNTT>

II. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai công việc và kiến nghị biện pháp khc phục

1. Về cơ chế, chính sách và công tác chỉ đạo điều hành. Trong đó, kiến nghị phương hướng, nhiệm vụ công tác trọng tâm đề xuất Lãnh đạo Bộ tập trung chỉ đạo điều hành; đ xuất các nội dung cần đổi mới của cơ chế, chính sách để nhm cải tiến, nâng cao chất lượng công việc cho những năm tiếp theo.

2. Về nhân sự triển khai, công tác phối hợp triển khai của đơn vị với các đơn vị liên quan trên từng lĩnh vực: xây dựng cơ chế chính sách, hạ tầng kỹ thuật, chương trình ứng dụng, đào tạo tin học,...

3. Các vấn đề khác

III. Kế hoạch và biện pháp triển khai công việc năm (N+1)

Trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện công việc trong năm như nêu tại phần I, các đơn vị xây dựng kế hoạch công việc năm tiếp theo trên các nội dung sau:

1. Mục tiêu

Nêu các mục tiêu chính cần phải đạt được trong thực hiện nhiệm vụ của năm tiếp theo, bám sát theo các mục tiêu, nhiệm vụ đã nêu trong kế hoạch 5 năm về ứng dụng CNTT đã được Bộ phê duyệt.

2. Kế hoạch thực hiện

2.1. Về công tác kế hoạch, dự toán

Nêu mục tiêu cần phải đạt được của năm tiếp theo, trong đó nêu rõ tỷ lệ giải ngân phải hoàn thành đến hết năm; các biện pháp t chức triển khai thực hiện kế hoạch dự toán để đảm bảo hoàn thành tỷ lệ giải ngân theo yêu cầu.

2.2. Công tác quản nhà nước về CNTT

- Nêu cụ thể các nội dung xây dựng các văn bản, quy định hướng dẫn thực hiện công tác ứng dụng CNTT thuộc phạm vi trách nhiệm của đơn vị, tiến độ thực hiện.

- Kế hoạch thực hiện công tác kiểm tra, giám sát

2.3. Về triển khai các đề án, dự án và các nhiệm vụ trọng tâm

- Tổng hp số lượng các dự án, đề án, nhiệm vụ trọng tâm lập kế hoạch thực hiện

- Xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể để thực hiện các dự án, đề án và nhiệm vụ trọng tâm theo các nội dung: mục tiêu thực hiện trong năm; các nội chính cần thực hiện, kết quả, tiến độ thực hiện các nội dung chính theo hai nhóm: các đ án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm thuộc thm quyền quyết định của Bộ trưởng; các đ án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm thuộc thm quyền quyết định của đơn vị.

2.3.1. Tổng hợp số lượng các dự án, đề án, nhiệm vụ trọng tâm lập kế hoạch thực hiện trong năm:

- Số lượng dự án lập kế hoạch thực hiện

+ Số lượng dự án nhóm A: …, trong đó:

+/ Số lượng thực hiện chuẩn bị đầu tư

+/ Số lượng thực hiện đầu tư

+ Số lượng dự án nhóm B:

+/ Số lượng thực hiện chuẩn bị đầu tư

+/ Số lượng thực hiện đầu tư

+ Số lượng dự án nhóm C:

+/ Số lượng thực hiện chuẩn bị đầu tư

+/ Số lượng thực hiện đầu tư

- Số lượng đề án, nhiệm vụ trọng tâm

2.3.2. Các đề án, dự án và các nhiệm vụ trọng tâm thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng

- Tên đề án, dự án và nhiệm vụ trọng tâm 1

+ Mục tiêu cần hoàn thành đến cuối năm

+ Các nội dung chính cần thực hiện, dự kiến kết quả, thời gian hoàn thành

- Tên đề án, dự án và nhiệm vụ trọng tâm 2

+ Mục tiêu cần hoàn thành đến cuối năm

+ Các nội dung chính cần thực hiện, dự kiến kết quả, thời gian hoàn thành

2.3.3. Các đề án, dự án và các nhiệm vụ trọng tâm thuộc thẩm quyền phê duyệt của đơn vị.

- Tên đề án, dự án và nhiệm vụ trọng tâm 1

+ Mục tiêu cần hoàn thành đến cuối năm

+ Các nội dung chính cần thực hiện, dự kiến kết quả, thời gian hoàn thành

- Tên đề án, dự án và nhiệm vụ trọng tâm 2

+ Mục tiêu cần hoàn thành đến cuối năm

+ Các nội dung chính cần thực hiện, dự kiến kết quả, thời gian hoàn thành

3. Giải pháp, kiến ngh đề xuất:

- Đề xuất các giải pháp, biện pháp để đảm bảo thực hiện kế hoạch nêu trên

- Đề xuất kiến nghị đối với các đơn vị có liên quan để giúp cho việc triển khai thành công kế hoạch của đơn vị.

 


NGƯỜI LẬP BIU
(Ký, ghi rõ họ tên)

….., ngày  ….. tháng ….. năm …..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 


BÁO CÁO

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẢI NGÂN CÁC NỘI DUNG ỨNG DỤNG CNTT THEO DMDT THÁNG ...NĂM…

PHỤ BIỂU 01.01.UDCNTT

Tên đơn vị:

Ngày báo cáo:

< Gửi kèm biểu 01.UDCNTT báo cáo đánh giá tình hình triển khai ứng dụng CNTT tháng (n) và kế hoạch trin khai tháng (n+1)>

STT

Nội dung

Tổng dự toán được duyệt

Lũy kế dự toán đã b trí đến 31/12 trước năm báo cáo

Dự toán bố trí năm báo cáo

Các năm tiếp theo

Dự toán năm báo cáo Bộ Tài chính giao đến thời điểm báo cáo

Giải ngân đến thời điểm báo cáo

Ước thực hiện đến cuối năm báo cáo

Tng cộng

Dự toán năm trước chuyển sang

Năm báo cáo

Tổng cộng

Nguồn NSNN

Nguồn thu sự nghiệp

Nguồnquỹ

Chuẩn bị đầu tư

Thực hiện đu tư

Chun bị đầu tư

Thực hiện đầu tư

Tổng cộng

Nguồn NSNN

Nguồn thu sự nghiệp

Nguồn quỹ

Nguồn NSNN

Nguồn thu sự nghiệp

Nguồn quỹ

NguồnNSNN

Nguồn thu sự nghiệp

Nguồn quỹ

1

2

3=4+5+9

4

5=6+7+ 8

6

7

8

9

10=11+12+13

11

12

13

14=15+16+17

15=18+21

16=19+22

17=20+23

18

19

20

21

22

23

24

 

TNG CNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Thanh toán các hp đồng đã ký

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Các nội dung đã được phê duyệt năm 2012, tiếp tục thực hiện năm 2013

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

Các nội dung đề nghị phê duyệt năm 2013

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lưu ý: Các nội dung trong cột

Cột 2 Các nội dung phê duyệt trong DMDT

Cột 3 Tổng dự toán được duyệt = Lũy kế dự toán đã b trí đến 31/12 trước năm báo cáo + dự toán bố trí năm báo cáo + Các năm tiếp theo

Cột 4 Kinh phí lũy kế đã bố trí đến 31/12 trước năm báo cáo

Cột 5 Tổng cộng dự toán bố trí năn báo cáo = dự toán năm trước chuyển sang + dự toán năm báo cáo

Cột 6 Dự toán năm trưc chuyển sang

Cột 7 Các nội dung chuẩn bị đầu tư của năm báo cáo

Cột 8 Các nội dung thực hiện đầu tư của năm báo cáo

Cột 9 Kinh phí thực hiện của năm tiếp theo

Cột 10 Tổng cộng = Nguồn NSNN + Nguồn thu sự nghiệp + Nguồn Qu

Cột 11 Nguồn NSNN Bộ giao đến thời điểm báo cáo

Cột 12 Nguồn thu sự nghiệp Bộ giao đến thời điểm báo cáo

Cột 13 Nguồn quỹ Bộ giao đến thời điểm báo cáo

Cột 14 Tổng cộng = Tổng nguồn NSNN + Tổng nguồn thu sự nghiệp + Tổng nguồn quỹ

Cột 15 Tổng nguồn NSNN = Nguồn NSNN chuẩn bị đầu tư + Nguồn NSNN thực hiện đầu tư

Cột 16 Tổng nguồn thu sự nghiệp = Nguồn thu sự nghiệp chuẩn bị đầu tư + Nguồn thu sự nghiệp thực hiện đầu tư

Cột 17 Tổng nguồn quỹ = Nguồn quỹ chuẩn b đầu tư + Nguồn quỹ thực hiện đầu tư

Cột 18 Kinh phí đã giải ngân nguồn NSNN của giai đoạn chuẩn bị đầu tư

Cột 19 Kinh phí đã giải ngân nguồn thu sự nghiệp của giai đoạn chuẩn bị đầu tư

Cột 20 Kinh phí đã giải ngân nguồn quỹ của giai đoạn chuẩn bị đầu tư

Cột 21 Kinh phí đã giải ngân nguồn NSNN của giai đoạn thực hiện đu tư

Cột 22 Kinh phí đã giải ngân nguồn thu sự nghiệp của giai đoạn chuẩn bị đầu tư

Cột 23 Kinh phí đã giải ngân nguồn quỹ của giai đoạn chuẩn b đầu tư

Cột 24 Kinh phí ước thực hiện đến cuối năm báo cáo

 

BÁO CÁO

TIẾN ĐỘ VÀ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NỘI DUNG ỨNG DỤNG CNTT THEO DMDT THÁNG ... NĂM...

PHỤ BIỂU 01.02.UDCNTT

Tên đơn vị:

Ngày báo cáo:

< Gửi kèm biểu 01.UDCNTT báo cáo đánh giá tình hình triển khai ứng dụng CNTT tháng (n) và kế hoạch trin khai tháng (n+1)>

A. Các nội dung ng dụng CNTT lập dự án

STT

TÊN DỰ ÁN

Kinh phí

Giai đoạn chuẩn bị đầu tư

Giai đoạn thực hiện đầu tư

Giai đoạn kết thúc đầu tư

Tổng dự toán được duyệt

B trí thanh toán năm báo cáo

Giải ngân đến tháng báo cáo

Ước thực hiện đến cuối năm báo cáo

Phê duyệt chủ trương đầu tư

Lập báo cáo khảo sát

Lập dự án, trình phê duyệt

Thẩm định dự án

Phê duyệt dự án

Lập thiết kế thi công, tổng dự toán

Thẩm định thiết kế thi công, tổng dự toán

Phê duyệt thiết kế thi công và tng dự toán

Lập KHĐT, HSMT

Trình thẩm định KHĐT, HSMT

Phê duyệt KHĐT, HSMT

Tổ chức đấu thầu, lựa chọn nhà thầu

Phê duyệt kết quả đấu thầu, lựa chọn nhà thầu

Triển khai thực hiện hợp đồng

Nghiệm thu Hợp đồng thi công (theo từng gói thầu)

Kiểm toán dự án

Trình phê duyệt quyết toán

Phê duyệt quyết toán

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.

Dán nhóm A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

D án nhóm C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Các nội dung ứng dụng CNTT lập đề cương và dự toán chi tiết

STT

Tên đề cương

Kinh phí

Giai đoạn chuẩn bị đầu tư

Giai đoạn thực hiện đầu tư

Giai đoạn kết thúc đầu tư

Tổng dự toán được duyệt

Kinh phí phê duyệt năm báo cáo

Thanh toán đến tháng báo cáo

Ước thực hiện đến cuối năm báo cáo

Lập đề cương và dự toán chi tiết

Thẩm định đề cương và dự toán chi tiết

Phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết

Lập KHĐT HSMT

Trình thẩm định KHĐT HSMT

Phê duyệt KHĐT HSMT

Tổ chức đấu thầu, lựa chọn nhà thầu

Phê duyệt KQĐT lựa chọn nhà thầu

Triển khai thực hiện hợp đng

Nghiệm thu Hợp đồng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C. Các nội dung ứng dụng CNTT không lập dự án, không lập đề cương và dự toán chi tiết

STT

Tên nội dung

Kinh phí

Giai đoạn thực hiện đầu tư

Giai đoạn kết thúc đầu tư

Tổng dự toán được duyệt

Kinh phí phê duyệt năm báo cáo

Thanh toán đến tháng báo cáo

Ước thực hiện đến cuối năm báo cáo

Lập KHĐT HSMT

Trình thẩm định KHĐT, HSMT

Phê duyệt KHĐT, HSMT

Tổ chức đấu thầu, lựa chọn nhà thầu

Phê duyệt KQĐT lựa chọn nhà thầu

Triển khai thực hiện hợp đồng

Nghiệm thu Hp đồng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chú ý các cột ghi thông tin

Cột 2    Tên các nội dung đã được phê duyệt trong DMDT (đối với nội dung có bao gồm nhiều chi tiết đơn vị chỉ ghi thông tin, tiến độ theo tên của nội dung)

Cột 3    Tổng dự toán được duyệt trong DMDT

Cột 4    Kinh phí được phê duyệt trong năm 2012 theo DMDT

Cột 5    Số tiền thanh toán lũy kế căn cứ tại thời điểm được phê duyệt dự toán

Cột 6    Căn cứ theo tiến độ thực hiện và thanh toán đến hiện tại, đ xuất số ước thực hiện đến cuối năm báo cáo

Cột 7..24 đi vi Phần A, cột 7..15 đối với Phần B, cột 7..13 đối vi Phần C

Các đầu công việc theo tiến trình của loại hoạt động ứng dụng CNTT báo cáo, cụ thể điền thông tin như sau:

- Đối với đầu công việc hoàn thành đánh dấu "X", đối với đầu công việc đã được phê duyệt ghi cụ thể: "Số văn bản + Ngày phê duyệt"

- Đối với các giai đoạn chưa thực hiện ghi thông tin ngày, tháng thực hiện dự kiến

 

BÁO CÁO

KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CNTT THEO DMDT NĂM ...

PHỤ BIU 03.01.UDCNTT

Tên đơn vị:

Ngày báo cáo:

ăm (n+1)>

STT

Nội dung

Kinh phí

Đánh giá tiến độ thực hiện

Ghi chú

Tổng dự toán được duyệt

Bố trí thanh toán năm báo cáo

Giải ngân đến cuối năm báo cáo

Tiến độ đến cuối năm báo cáo

Mức độ hoàn thành (Hoàn thành, chậm)

1

2

3

4

5

6

7

8

Tổng

 

 

 

 

 

 

I. Các nội dung lập dự án

 

 

 

 

 

 

I.1. Dự án nhóm A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.2. Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.3. Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Các nội dung lập đ cương và dự toán chi tiết

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

III. Các nội dung không lập dự án, không lập đề cương và dự toán chi tiết

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

Lưu ý    Các nội dung trong cột

Cột 2    Các nội dung liệt kê theo DMDT được duyệt

Cột 3    Tổng dự toán được phê duyệt

Cột 4    Kinh phí b trí thanh toán trong năm báo cáo

Cột 5    Kinh phí giải ngân thực hiện đến cuối năm báo cáo

Cột 6    Báo cáo tiến độ công việc đến cuối năm báo cáo:

- Đối với dự án, báo cáo đã hoàn thành đến đầu công việc nào trong các đầu công việc từ cột 7 đến cột 24 tại Phần A mẫu số 01.02.UDCNTT

- Đi với hoạt động ứng dụng CNTT lập đề cương và dự toán chi tiết, báo cáo đã hoàn thành đến đầu công việc nào trong các đầu công việc từ cột 7 đến cột 16 tại Phần B mẫu số 01.02.UDCNTT

- Đối với hoạt động ứng dụng CNTT không lập dự án, không lập đề cương và dự toán chi tiết, báo cáo đã hoàn thành đến đầu công việc nào trong các đầu công việc từ cột 7 đến cột 13 tại Phần C mẫu số 01.02.UDCNTT

Cột 7    Đánh giá mức độ hoàn thành công việc theo tiến độ đã lên kế hoạch (Hoàn thành, chậm)

 

PHỤ BIỂU 03.02.UDCNTT

BÁO CÁO

VỀ TRANG THIẾT BỊ TIN HỌC NĂM BÁO CÁO

ế hoạch triển khai năm (n+1)>

STT (1)

Tên thiết bị
(2)

Số lượng thiết bị

Số hin có đầu năm
(3)

Cấp mới trong năm
(4)

Hỏng/Thanh Iý trong năm
(5)

Số hiện có đến cuối năm

(6)

TS

Chia ra

TS

Chia ra

TS

Chia ra

TS

Chia ra

TW

Tỉnh

H/X

TW

Tỉnh

H/X

TW

Tỉnh

H/X

TW

Tỉnh

H/X

1

Máy chủ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Máy PC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy tính xách tay

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Máy in

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

In kim

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Laser A4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Laser A3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thiết bị chuyển mạch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Thiết bị định tuyến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Thiết bị tường lửa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Hệ thống lưu trữ dữ liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Hệ thống lưu điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Thiết bị khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP BIU
(Ký, ghi rõ họ tên)

….., ngày  ….. tháng ….. năm …..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Ghi chú chỉ tiêu báo cáo:

Cột (2) - Tên thiết bị: liệt kê tên các loại thiết bị mua mới, được cấp, cho, tặng trong năm báo cáo. Nếu tên thiết bị không nằm trong danh mục ghi trên
báo cáo, đề nghị đơn vị ghi r
õ tên loại thiết bị theo các chỉ tiêu kê trong báo cáo.

Cột (3) - Số hiện có đầu năm: Đây là tổng số thiết bị đã có tính đến đầu năm báo cáo (chính là số liệu tính đến cuối năm của năm liền trước với năm
báo cáo) và được chia theo các cột sau:

- TS: Tổng số thiết bị hiện có đầu kỳ của cả 3 cp

- TW: số lượng thiết bị hiện có đầu kỳ của cấp Trung ương

- Tỉnh: số lượng thiết bị hiện có đầu kỳ của cấp Tỉnh/Thành phố

- H/X: số lượng thiết bị hiện có đầu kỳ của cấp Huyện/Thị xã

Cột (4) - Cấp mới trong năm: tổng số thiết bị mua mới, được cấp/cho/tặng... (là thiết bị mới nhận về đơn vị) trong năm và được chia theo các cột sau:

- TS: Tổng số thiết bị mới ca cả 3 cấp

- TW: số lượng thiết bị mới của cấp Trung ương Tỉnh: số lượng thiết bị mới của cp Tỉnh/Thành phố

- H/X: số lượng thiết bị mới của cấp Huyện/Thị xã

Cột (5) - Hỏng/Thanh lý trong năm: Tổng số từng loại thiết bị hỏng không thể sử dụng được nữa chờ thanh lý hoặc thanh lý trong năm báo cáo và được chia theo các cột sau:

- TS: Tổng số thiết bị hỏng/thanh lý của cả 3 cấp

- TW: số lượng thiết bị hỏng/thanh lý của cấp Trung ương Tỉnh: số lượng thiết bị hỏng/thanh lý của cấp Tỉnh/Thành phố

- H/X: số lượng thiết bị hỏng/thanh lý của cấp Huyện/Thị xã

Cột (6) - Số hiện có đến cuối năm: Tổng số thiết bị hiện có tính đến cuối năm báo cáo và được chia theo các cột

- TS: Tổng số thiết bị hiện có cuối kỳ của cả 3 cấp

- TW: số lượng thiết bị hiện có cuối kỳ của cấp Trung ương Tỉnh: số lượng thiết bị hiện có cuối kỳ của cp Tỉnh/Thành phố H/X: số lượng thiết bị hiện có cuối kỳ của cấp Huyện/Thị xã

Số hiện có đến cuối năm - Số hiện có đầu năm - Hỏng/Thanh lý trong năm + cấp mi trong năm


PHỤ BIỂU 03.03.UDCNTT

BÁO CÁO

VỀ XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NĂM BÁO CÁO

i kèm Biểu 03.UDCNTT về báo cáo tình hình triển khai ứng dụng CNTT năm (n) và kế hoạch triển khai năm (n+1)>

TT

Tên Phần mềm (1)

Phiên bản

Kiến trúc ứng dụng

Điểm triển khai

Tập trung

Phân tán

TW

Tỉnh

H/X

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú chỉ tiêu báo cáo:

(1) Liệt kê những phần mềm được xây dựng mới và nâng cấp, chỉnh sửa trong năm báo cáo.

 


NGƯỜI LẬP BIU
(Ký, ghi rõ họ tên)

….., ngày  ….. tháng ….. năm …..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

PHỤ BIỂU 03.04.UDCNTT

BÁO CÁO

VỀ ĐÀO TẠO TIN HỌC NĂM BÁO CÁO

năm (n) và kế hoạch triển khai năm (n+1)>

TT

Nội dung đào tạo (1)

Số người

Đối tượng đào tạo

Phm vi đào to

Lãnh đạo

CB Tin hc

CB Nghiệp vụ

TW

Tỉnh

Huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú chỉ tiêu báo cáo:

(1) Liệt kê những nội dung đào tạo trong năm báo cáo

 


NGƯỜI LẬP BIU
(Ký, ghi rõ họ tên)

….., ngày  ….. tháng ….. năm …..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

PHỤ BIỂU 03.05.UDCNTT

BÁO CÁO

VỀ BỘ PHẬN CHUYÊN TRÁCH QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

báo cáo tình hình triển khai ứng dụng CNTT năm (n) và kế hoạch triển khai năm (n+1)>

Cấp

Mô hình t chức về tin học (chỉ kê khai đối vi cấp tỉnh, huyện)

Tng số cán bộ đầu năm

Biến động cán bộ tin học (SL tăng/giảm do tuyển dụng mi, điều chuyển,...)

Tng số cán bộ cuối năm

Trình độ tin học

Phòng

Trung tâm

T (cán bộ nghiệp vụ, kiêm nhiệm về CNTT)

Trên đại học

Đại học

Trung cp

Khác

Trung ương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP BIU
(Ký, ghi rõ họ tên)

….., ngày  ….. tháng ….. năm …..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

PHỤ BIỂU 03.06.UDCNTT

BÁO CÁO

ĐÁNH GIÁ ĐỐI TÁC TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ THỐNG KÊ NĂM BÁO CÁO

hoạch triển khai năm (n+1)>

1. Tổng hợp số lượng các gói thầu đã thực hiện trong năm theo các hình thức đấu thầu

- Số lượng gói thầu Đấu thầu rộng rãi

- Số lượng gói thầu Chào hàng cạnh tranh

- Số lượng gói thầu Chỉ định thầu

- Số lượng gói thầu Mua sắm trực tiếp

- Số lượng gói thầu Tự thực hiện

2. Đánh giá đối tác đã tham gia triển khai trên các lĩnh vực

- Tư vn

- Xây dựng, nâng cấp phần mềm ứng dụng

- Triển khai hạ tầng kỹ thuật

- Thống kê và phân tích dự báo

- Đào tạo về CNTT

Liệt kê các đối tác thực hiện tương ứng với từng mục và đánh giá công tác thực hiện của đi tác, cũng như hãng cung cấp hàng hóa. Việc đánh giá theo các chỉ tiêu sau:

- Chất lượng sản phẩm, dịch vụ CNTT đi tác triển khai

- Tiến độ triển khai

- Nhân sự triển khai

- Những thuận lợi

- Những vấn đề tồn tại, vướng mắc

3. Đ xuất kiến nghị về các biện pháp h trợ, triển khai đối với đi tác

 


NGƯỜI LẬP BIU
(Ký, ghi rõ họ tên)

….., ngày  ….. tháng ….. năm …..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 912/QĐ-BTC

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu912/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành26/04/2013
Ngày hiệu lực26/04/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước, Công nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 15/02/2017
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 912/QĐ-BTC

Lược đồ Quyết định 912/QĐ-BTC năm 2013 báo cáo tình hình ứng dụng công nghệ thông tin


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 912/QĐ-BTC năm 2013 báo cáo tình hình ứng dụng công nghệ thông tin
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu912/QĐ-BTC
                Cơ quan ban hànhBộ Tài chính
                Người kýPhạm Sỹ Danh
                Ngày ban hành26/04/2013
                Ngày hiệu lực26/04/2013
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước, Công nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 15/02/2017
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 912/QĐ-BTC năm 2013 báo cáo tình hình ứng dụng công nghệ thông tin

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 912/QĐ-BTC năm 2013 báo cáo tình hình ứng dụng công nghệ thông tin