Quyết định 936/QĐ-UBND

Quyết định 936/QĐ-UBND về giao nhiệm vụ và vốn các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2015 do Tỉnh Bình Định ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 936/QĐ-UBND giao nhiệm vụ vốn các chương trình mục tiêu quốc gia Bình Định 2015


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 936/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 19 tháng 3 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO NHIỆM VỤ VÀ VỐN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 28/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1865/QĐ-BKHĐT ngày 22/12/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1758/QĐ-BBKHĐT ngày 03/12/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao vốn thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia năm 2015;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao nhiệm vụ và vốn các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2015 như các Phụ lục đính kèm.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, đơn vị trực thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Hồ Quốc Dũng

 

PHỤ LỤC 01

NHIỆM VỤ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 936/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2015 của UBND tỉnh)

Số TT

Danh mục các chương trình, mục tiêu

Đơn vị tính

KH 2015

1

Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và dạy nghề

 

 

1.1

Hỗ trợ cơ sở vật chất, thiết bị cho các trường dạy nghề

 

 

 

- Trường chất lượng cao

trường

1

 

- Trường có nghề trọng điểm phục vụ chiến lược biển, trường đặc thù, vùng đông học sinh dân tộc thiểu số và trường dạy nghề cho người khuyết tật

trường

1

1.2

Đào tạo nghề cho lao động nông thôn

 

 

 

Hỗ trợ lao động nông thôn học nghề theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg

người

3.700

 

Hỗ trợ đào tạo nghề cho người khuyết tật

Lượt người

400

1.3

Hỗ trợ tạo việc làm thông qua các dự án vay vốn tạo việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm

người

1.600

1.4

Hỗ trợ đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

 

 

 

Hỗ trợ tiền học phí, ăn ở, đi lại và làm thủ tục xuất cảnh cho lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

người

50

2

Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững

 

 

-

Tỷ lệ hộ nghèo giảm trong năm

%

1,5

3

Chương trình mục tiêu gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

 

 

3.1

Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh

%

93

3.2

Tỷ lệ hộ gia đình ở nông thôn có nhà tiêu hợp vệ sinh

%

70

3.3

Tỷ lệ hộ nông thôn chăn nuôi có chuồng trại hợp vệ sinh

%

69

3.4

Tỷ lệ trạm y tế xã có công trình cấp nước và nhà tiêu hợp vệ sinh

%

100

3.5

Tỷ lệ trường học mầm non và phổ thông có công trình cấp nước và nhà tiêu hợp vệ sinh

%

100

4

Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế

 

 

4.1

Phòng chống bệnh phong

 

 

-

Tỷ lệ lưu hành 1/10.000 dân

 

0,1

-

Tỷ lệ phát hiện 1/100.000 dân

 

0,75

4.2

Phòng chống bệnh lao

 

 

-

Phát hiện bệnh nhân các thể

Bệnh nhân

1.825

-

AFB (+) mới

Bệnh nhân

805

-

Tỷ lệ điều trị khỏi

%

>85

4.3

Phòng chống sốt rét

 

 

-

Tỷ lệ bệnh nhân mắc sốt rét/1.000 dân số chung

1/1.000

0,294

-

Dân số được bảo vệ

Lượt người

62.000

-

Số lượt điều trị

Lượt

62.000

 

Lượt điều trị

lượt

7.000

-

Số lam xét nghiệm

lam

70.000

4.4

Phòng chống bệnh sốt xuất huyết

 

 

-

Tỷ lệ mắc/100.000 dân

1/100.000

72,69

-

Tỷ lệ chết/mắc

%

0,14

4.5

Phòng, chống bệnh ung thư

 

 

 

Tỷ lệ cán bộ y tế chuyên khoa ung thư được tham gia đào tạo, tập huấn nâng cao nghiệp vụ

%

50

4.6

Tăng huyết áp

 

 

-

Số lượng cán bộ được đào tạo về tổ chức quản lý dự án, kiến thức chuyên môn tim mạch và tăng huyết áp

cán bộ

273

-

Duy trì mô hình quản lý bệnh nhân tăng huyết áp

18

-

Sàng lọc và quản lý được tối thiểu 50% bệnh nhân tăng huyết áp trên tất cả các xã/phường đã qua sàng lọc

Người

2.490

4.7

Đái tháo đường

 

 

-

2 đến 3% phường, xã thụ hưởng sàn lọc hoặc số người có yếu tố nguy cơ được sàng lọc

 

 

 

Số phường, xã

phường/xã

5

 

Số người được khám sàng lọc

Người

1.250

-

Đào tạo 60% số cán bộ tham gia công tác phát hiện sớm tiền đái tháo đường và đái tháo đường

Người

106

4.8

Bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng và trẻ em

 

 

-

Số xã/phường triển khai mới

 

 

 

Bệnh động kinh

xã/phường

5

-

Số bệnh nhân mới phát hiện

 

 

 

Bệnh nhân động kinh

Bệnh nhân

75

 

Số bệnh nhân ổn định

 

 

 

Bệnh nhân động kinh

Bệnh nhân

64

4.9

Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính và hen phế quản

 

 

 

Tỷ lệ đơn thuốc điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính và hen tại các phòng quản lý kê đúng mức độ nặng

%

50

4.10

Tiêm chủng mở rộng

 

 

-

Tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ 8 loại vắc xin cho trẻ dưới 1 tuổi

%

95

-

Tỷ lệ tiêm chủng vắc xin uốn ván cho phụ nữ có thai

%

90

4.11

Chăm sóc sức khỏe sinh sản

 

 

-

Tỷ lệ phụ nữ có thai được khám thai ít nhất 3 lần trong thai kỳ

%

98,8

-

Tỷ lệ phụ nữ đẻ do nhân viên y tế đã qua đào tạo đỡ

%

99,5

-

Tỷ lệ bà mẹ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh

%

99

-

Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi

15,4

-

Số điểm cung cấp dịch vụ thân thiện với vị thành niên được duy trì

điểm

 

-

Tỷ lệ cơ sở cung cấp dịch vụ được giám sát hỗ trợ kỹ thuật

%

 

4.12

Cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em

 

 

-

Tỷ lệ suy dinh dưỡng nhẹ cân của trẻ em dưới 5 tuổi

%

15

 

Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi

%

24,7

4.13

Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình

 

 

-

Số lớp tập huấn cho cán bộ quản lý

Lớp

1

-

Tỷ lệ các huyện điểm được giám sát theo kế hoạch

%

90

4.14

Vận động hiến máu tình nguyện

 

 

-

Tỷ lệ người hiến máu tình nguyện trên tổng số người hiến máu

%

97

-

Tỷ lệ người hiến máu tình nguyện trên tổng số dân số tại địa bàn

%

0,95

5

Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình

 

 

5.1

Mức giảm tỷ lệ sinh

0,1

5.2

Tốc độ tăng tỷ số giới tính khi sinh

%

0,2

5.3

Tỷ lệ sàng lọc trước sinh

%

15

5.4

Tỷ lệ sàng lọc sơ sinh

%

35

5.5

Số người mới thực hiện biện pháp tránh thai hiện đại trong năm

Người

90.754

6

Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm

 

 

6.1

Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh, chế biến thực phẩm được kiểm tra đạt yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm

%

75

6.2

Số ca ngộ độc trong các vụ ngộ độc thực phẩm được báo cáo

%

<7

6.3

Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông sản được kiểm tra về an toàn thực phẩm

%

60

6.4

Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản được kiểm tra về an toàn thực phẩm

%

100

7

Chương trình mục tiêu quốc gia Văn hóa

 

 

7.1

Tu bổ, tôn tạo tổng thể di tích

Di tích

2

7.2

Tu bổ cấp thiết di tích

Di tích

1

7.3

Sưu tầm văn hóa phi vật thể

Dự án

1

7.4

Nội dung hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa

 

 

-

Cấp xã

Nhà văn hóa

1

-

Cấp thôn

Nhà văn hóa

1

7.5

Nội dung hỗ trợ trang thiết bị nhà văn hóa

 

 

-

Cấp huyện

Nhà văn hóa

1

-

Cấp xã

Nhà văn hóa

3

-

Cấp thôn

Nhà văn hóa

3

7.6

Thiết bị đội thông tin lưu động

Đội thông tin

3

8

Chương trình mục tiêu quốc gia Giáo dục và Đào tạo

 

 

8.1

Xây dựng mô hình trường nòng cốt trong đổi mới mục tiêu, phương pháp dạy và học ngoại ngữ

 

 

-

Tiểu học

trường

1

-

Trung học cơ sở

trường

1

-

Trung học phổ thông

trường

1

 

Bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên, giảng viên

 

 

8.2

Bồi dưỡng trong nước

Người

110

9

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống ma túy

 

 

9.1

Tỷ lệ người nghiện ma túy tham gia cai nghiện tại cộng đồng

%

15

9.2

Tỷ lệ người nghiện ma túy tham gia cai nghiện tại cơ sở tập trung

%

40

9.3

Tỷ lệ số vụ bắt giữ tội phạm ma túy tăng so với năm 2014

%

10

9.4

Số xã,phường, thị trấn có ma túy giảm so với năm 2014

Xã, phường, thị trấn

3

9.5

Tỷ lệ diện tích tái trồng cây thuốc phiện được phát hiện triệt phá

%

100

10

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống tội phạm

 

 

 

Tỷ lệ điều tra, khám phá các vụ án

%

>70

 

Tỷ lệ điều tra, khám phá các vụ án rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng

%

>90

 

Tỷ lệ truy bắt, vận động đối tượng truy nã hiện có

%

>50

11

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống HIV/AIDS

 

 

11.1

Tỷ lệ cơ quan thông tin đại chúng tổ chức truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS hàng tháng

%

50

11.2

Tỷ lệ cán bộ làm công tác phòng chống HIV, AIDS ở các Ban, ngành, đoàn thể của địa phương được đào tạo về truyền thông phòng chống HIV/AIDS

%

60

11.3

Tỷ lệ số xã tổ chứa hoạt động truyền thông phòng, chống HIV/AIDS

%

60

11.4

Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa tổ chức hoạt động phòng chống HIV/AIDS

%

30

11.5

Số mẫu giám sát trọng điểm HIV

Mẫu

2.300

11.6

Số mẫu giám sát phát hiện

mẫu

3.000

11.7

Tỷ lệ người nghiện, chích ma túy sử dụng bơm kim tiêm sạch

%

90

11.8

Tỷ lệ người bán dâm sử dụng bao cao su trong quan hệ tình dục

%

92,7

11.9

Số người điều trị Methadone

Người

100

11.11

Số bệnh nhân người lớn điều trị ARV

Bệnh nhân

150

11.12

Số trẻ em điều trị ARV

Bệnh nhân

7

11.13

Tỷ lệ phụ nữ mang thai được xét nghiệm HIV

%

40

11.14

Tỷ lệ phụ nữ mang thai có HIV dương tính được điều trị dự phòng lây từ mẹ sang con

%

85

11.15

Tỷ lệ số người nhiễm HIV mắc lao được điều trị đồng thời lao và ARV

%

40

 

PHỤ LỤC 02

KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 936/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

STT 

Danh mục dự án 

Tổng số

KH 2015

Ghi chú

Vốn ĐTPT

Vốn SN

 

TỔNG SỐ

280.248

166.600

113.648

 

1

Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và dạy nghề

21.995

 

21.995

 

1.1

Dự án: Đổi mới và phát triển dạy nghề

13.000

 

13.000

 

-

Hỗ trợ các cơ sở dạy nghề

13.000

 

13.000

 

+

Trường cao đẳng Nghề Quy Nhơn

10.000

 

10.000

 

+

Trường Trung cấp Nghề Hoài Nhơn

3.000

 

3.000

 

1.2

Dự án: đào tạo nghề cho lao động nông thôn

7.650

 

7.650

 

-

Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề

900

 

900

 

 

Mua sắm thiết bị dạy nghề tại TT GDTX-HN huyện An Lão

 

 

 

 

-

Hỗ trợ lao động nông thôn học nghề: theo Quyết định 1956/QĐ-TTg

6.000

 

6.000

(1)

-

Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cấp xã

750

 

750

 

1.3

Dự án: Hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

365

 

365

 

 

Dự án đưa lao động đi nước ngoài

365

 

365

 

1.4

Dự án: Hỗ trợ phát triển thị trường lao động

830

 

830

 

-

Hỗ trợ thu thập cơ sở dữ liệu (phần cung lao động)

510

 

510

 

-

Hỗ trợ thu thập cơ sở dữ liệu (phần cầu lao động)

220

 

220

 

-

Hỗ trợ tổ chức Sàn giao dịch việc làm

100

 

100

 

1.5

Dự án: nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát đánh giá chương trình

150

 

150

 

2

Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững

194.663

141.300

53.363

 

2.1

Chương trình 30A và Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo

145.234

107.500

37.734

 

a

Theo Nghị quyết 30a

125.668

89.500

36.168

(2)

-

Huyện An Lão

41.850

30.000

11.850

(3)

-

Huyện Vĩnh Thạnh

41.850

30.000

11.850

(3)

-

Huyện Vân Canh

40.350

28.500

11.850

(3)

-

Hỗ trợ công tác xuất khẩu lao động cho 3 huyện nghèo

618

 

618

 

b

Dự án: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo

19.566

18.000

1.566

 

-

Huyện Hoài Nhơn (5 xã: Hoài Hải, Hoài Mỹ, Hoài Thanh, Tam Quan Nam, Hoài Hương)

5.000

5.000

435

 

-

Huyện Phù Mỹ (7 xã: Mỹ Cát, Mỹ Lợi, Mỹ Thọ, Mỹ Thắng, Mỹ An, Mỹ Thành, Mỹ Đức)

7.000

7.000

609

 

-

Huyện Phù Cát (5 xã: Cát Thành, Cát Khánh, Cát Minh, Cát Chánh, Cát Hải)

5.000

5.000

435

 

-

Thành phố Quy Nhơn (1 xã: Nhơn Châu)

1.000

1.000

87

 

2.2

Dự án: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn, các thôn đặc biệt khó khăn

45.679

33.800

11.879

 

-

Huyện An Lão (8 xã, 8 thôn)

13.005

9.600

3.405

 

-

Huyện Vĩnh Thạnh (8 xã và 4 thôn)

11.954

8.800

3.154

 

-

Huyện Vân Canh (4 xã và 11 thôn)

8.341

6.200

2.141

 

-

Huyện Tây Sơn (1 xã và 5 thôn)

2.676

2.000

676

 

-

Huyện Hoài Ân (4 xã và 7 thôn)

7.290

5.400

1.890

 

-

Huyện Phù Mỹ (1 xã)

1.363

1.000

363

 

-

Huyện Hoài Nhơn (4 thôn)

1.050

800

250

 

2.3

Dự án: Nhân rộng mô hình giảm nghèo

1.250

 

1.250

 

2.4

Dự án: Nâng cao năng lực giảm nghèo, truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện chương trình

2.500

 

2.500

 

-

Đào tạo, tập huấn cán bộ giảm nghèo và công tác điều tra hộ nghèo

1.950

 

1.950

 

-

Hoạt động truyền thông, tuyên truyền

300

 

300

 

-

Giám sát, đánh giá

250

 

250

 

3

Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

13.810

12.800

1.010

0

3.1

Dự án: Cấp nước sinh hoạt nông thôn, môi trường nông thôn

12.800

12.800

 

 

 

Dự án hoàn thành

 

 

 

 

-

Mở rộng hệ thống cấp nước sạch xã Nhơn Hải

1.000

1.000

 

 

-

Cấp nước sinh hoạt tại Trung tâm cụm xã Canh Liên

315

315

 

dứt điểm

-

Mở rộng hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Cát Minh

900

900

 

 

-

Hệ thống cấp nước sinh hoạt tự chảy xã Ân Hảo Tây, huyện Hoài Ân

2.000

2.000

 

 

-

Nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Cát Khánh

1.500

1.500

 

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

-

Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước xã Mỹ Phong

800

800

 

 

-

Cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Châu

2.785

2.785

 

Xây lắp, Trong đó Đường dây 22KV; Trạm biến áp 22/0.4KV; Đường dây 0.4KV và thiết bị hệ thống điện là 500 triệu đồng

-

Sửa chữa nâng cấp công trình cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Thành

1.000

1.000

 

 

-

Cấp nước sinh hoạt xã Nhơn Hậu - Nhơn Mỹ

2.000

2.000

 

 

 

Hệ thống cấp nước sinh hoạt cho khu tái định cư phục vụ Khu công nghiệp Nhơn Hòa

500

500

 

 

3.2

Dự án Vệ sinh nông thôn

200

 

200

 

-

Xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh hộ gia đình

200

 

200

 

3.3

Dự án Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình

810

 

810

 

4

Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế

7.837

2.500

5.337

 

4.1

Dự án: Phòng, chống một số bệnh có tính chất nguy hiểm đối với cộng đồng (bệnh phong, bệnh lao, bệnh sốt rét, bệnh sốt xuất huyết, bệnh ung thư, bệnh tăng huyết áp, bệnh đái tháo đường, bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng, bệnh phổi tắc nghẽn và mãn tính)

4.155

1.000

3.155

 

-

Dự án phòng chống lao

827

 

827

 

-

Dự án phòng chống phong

96

 

96

 

-

Dự án phòng chống sốt rét

555

 

555

 

-

Dự án phòng chống bệnh sốt xuất huyết

457

 

457

 

-

Dự án phòng chống bệnh ung thư

250

 

250

 

-

Dự án phòng chống bệnh tăng huyết áp

280

 

280

 

-

Dự án phòng chống bệnh đái tháo đường

140

 

140

 

-

Dự án bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng

500

 

500

 

-

Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính và hen phế quản

50

 

50

 

-

Trung tâm phòng chống sốt rét - Các bệnh nội tiết

1.000

1.000

 

 

4.2

Dự án: tiêm chủng mở rộng

889

 

889

 

4.3

Dự án: chăm sóc sức khỏe sinh sản và cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em

2.409

1.500

909

 

-

Dự án chăm sóc sức khỏe sinh sản

350

 

350

 

-

Dự án cải thiện dinh dưỡng trẻ em

559

 

559

 

-

Trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản

1.500

1.500

 

 

4.4

Dự án: quân dân y kết hợp

20

 

20

 

4.5

Dự án: nâng cao năng lực truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình

364

 

364

 

-

Nâng cao năng lực truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình

264

 

264

 

-

Truyền thông về vận động hiến máu tình nguyện

100

 

100

 

5

Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình

6.331

 

6.331

 

5.1

Dự án: bảo đảm hậu cần và cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình

2.844

 

2.844

 

5.2

Dự án: tầm soát các dị dạng, bệnh, tật bẩm sinh và kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh

507

 

507

 

5.3

Dự án: nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện chương trình

654

 

654

 

5.4

Đề án Kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển

2.326

 

2.326

 

6

Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm

3.800

3.000

800

 

6.1

Dự án: Nâng cao năng lực quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

144

 

144

 

6.2

Dự án: Thông tin giáo dục truyền thông bảo đảm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

200

 

200

 

6.3

Dự án: Tăng cường năng lực hệ thống kiểm nghiệm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

70

 

70

 

-

Trong đó: Đầu tư mua sắm trang thiết bị y tế

3.000

3.000

 

 

6.4

Dự án: Phòng, chống ngộ độc thực phẩm và các bệnh lây truyền qua thực phẩm

176

 

176

 

6.5

Dự án: Bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất nông, lâm, thủy sản

210

 

210

 

7

Chương trình mục tiêu quốc gia Văn hóa

4.875

3.000

1.875

 

7.1

Dự án: Chống xuống cấp, tu bổ và tôn tạo di tích

3.500

3.000

500

 

-

Di tích tháp Bình Lâm

2.000

2.000

 

 

-

Di tích tháp Dương Long, Tây Sơn

1.000

1.000

 

 

-

Tháp Bánh Ít

500

 

500

 

7.2

Dự án: Sưu tầm, bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa phi vật thể của các dân tộc Việt Nam

180

 

180

 

 

Bảo tồn và phát huy di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Bình Định

180

 

180

 

7.3

Dự án: Tăng cường đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo

1.175

 

1.175

 

-

Hỗ trợ trang thiết bị Trung tâm Văn hóa, thể thao cấp huyện

80

 

80

 

 

Hỗ trợ trang thiết bị Trung tâm Văn hóa, thể thao cấp xã

120

 

120

 

 

Hỗ trợ trang thiết bị Trung tâm Văn hóa, thể thao thôn, bản

120

 

120

 

-

Hỗ trợ trang thiết bị cho Đội TTLĐ huyện

240

 

240

 

-

Cấp sách cho hệ thống thư viện miền núi, vùng sâu

100

 

100

 

-

Hỗ trợ xây dựng Trung tâm Văn hóa, thể thao cấp xã

300

 

300

 

-

Hỗ trợ xây dựng Trung tâm Văn hóa, thể thao thôn, bản

150

 

150

 

-

Cấp sản phẩm văn hóa cho đồng bào dân tộc thiểu số, xã khu vực III, các trường dân tộc nội trú

65

 

65

 

7.4

Dự án: Tăng cường năng lực cán bộ văn hóa cơ sở, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình

20

 

20

 

8

Chương trình mục tiêu quốc gia Giáo dục và đào tạo

14.620

 

14.620

 

8.1

Dự án: Hỗ trợ phổ cập mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học

6.920

 

6.920

 

-

Mua sắm trang thiết bị tối thiểu cho các lớp mầm non

 

 

 

 

+

Mua sắm 63 bộ thiết bị tối thiểu cho các học mầm non, đồ chơi ngoài trời cho 24 trường mầm non

3.150

 

3.150

 

+

Mua sắm 136 bộ thiết bị làm quen máy tính

2.300

 

2.300

 

-

Hỗ trợ các cơ sở giáo dục thực hiện xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở đúng độ tuổi tới trường hoặc vào các lớp phổ cập, thù lao cho giáo viên dạy các lớp phổ cập và phụ cấp cho những người làm công tác phổ cập, tổ chức kiểm tra công nhận phổ cập

 

 

 

 

+

Khối huyện, thị xã, thành phố quản lý (70 triệu đồng/đơn vị)

770

 

770

 

+

Khối tỉnh quản lý

700

 

700

 

8.2

Dự án: Tăng cường dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân

2.000

 

2.000

 

-

Xây dựng mô hình trường học nòng cốt trong đổi mới mục tiêu, phương pháp dạy và học ngoại ngữ (xây dựng mô hình trường điển hình): 300 triệu/trường

900

 

900

 

 

+ Xây dựng mô hình trường tiểu học (01 trường)

 

 

 

 

 

+ Xây dựng mô hình trường THCS (01 trường)

 

 

 

 

 

+ Xây dựng mô hình trường THPT (01 trường)

 

 

 

 

-

Bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên, giảng viên (bồi dưỡng trong nước 110 người)

1.100

 

1.100

 

8.3

Dự án: Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng khó khăn; hỗ trợ cơ sở vật chất trường chuyên, trường sư phạm

8.960

 

5.550

 

-

Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiếu số và vùng khó khăn

 

 

 

 

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành năm 2012

 

 

 

 

 

Trường Phổ thông dân tộc nội trú Vĩnh Thạnh

256

 

256

 

 

Trường Phổ thông dân tộc nội trú An Lão

385

 

385

 

 

Trường Phổ thông dân tộc nội trú Vân Canh

362

 

362

 

 

Trường Phổ thông dân tộc nội trú Hoài Ân

93

 

93

 

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành năm 2013 và 2014

0

 

 

 

 

Trường Phổ thông dân tộc nội trú Vĩnh Thạnh

380

 

380

 

 

Trường Phổ thông dân tộc nội trú An Lão

300

 

300

 

 

Trường Phổ thông dân tộc nội trú Vân Canh

113

 

113

 

 

Trường Phổ thông dân tộc nội trú Tỉnh

351

 

351

 

 

Trường Phổ thông dân tộc nội trú Hoài Ân

265

 

265

 

-

Xây dựng, cải tạo cơ sở vật chất và thiết bị đồ gỗ nội thất theo hướng đạt chuẩn quốc gia cho các cơ sở giáo dục miền núi, vùng khó khăn và cơ sở giáo dục có học sinh dân tộc thiểu số, các trường Phổ thông dân tộc bán trú

 

 

 

 

+

Trường THPT số 2 An Lão

38

 

38

 

+

Trường Phổ thông dân tộc bán trú Tây Sơn (Vĩnh An)

46

 

46

 

+

Mua sắm thiết bị cho trường PTDTNT tỉnh phấn đấu đạt chuẩn quốc gia (50 bộ vi tính dạy học và thiết bị thí nghiệm Lý, Hóa, Sinh)

830

 

830

 

-

Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị

 

 

 

 

 

Khối huyện, thị xã, thành phố quản lý

 

 

 

 

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành các dự án

 

 

 

 

 

Trường THCS Thị trấn Vân Canh (nhà bộ môn)

603

 

603

 

 

Trường mẫu giáo Hoài Hương (thôn Nhuận An)

300

 

300

 

 

Trường THCS Ân Tường Tây (nhà bộ môn)

800

 

800

 

-

Hỗ trợ cơ sở vật chất trường sư phạm

 

 

 

 

 

Trường Cao đẳng Bình Định

 

 

 

 

+

Thanh toán nợ các hạng mục: Nhà làm việc cho cán bộ giáo viên; Nhà xưởng thực hành; Công trình phục vụ các Khoa sư phạm Trường cao đẳng Bình Định (cứu hỏa, sân đường, nhà xe)

428

 

428

 

8.4

Dự án: Nâng cao năng lực cán bộ quản lý Chương trình và giám sát đánh giá thực hiện Chương trình

150

 

150

 

-

Tập huấn nâng cao năng lực nghiệp vụ giám sát, đánh giá, tổ chức kiểm tra, tổng hợp báo cáo đánh giá về tình hình và kết quả thực hiện các dự án thuộc CTMTQG GD và ĐT

150

 

150

 

9

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống ma túy

690

 

690

 

9.1

Dự án: Xây dựng xã, phường, thị trấn không tệ nạn ma túy

100

 

100

 

-

Thành phố Quy Nhơn

20

 

20

 

-

Thị xã An Nhơn

12

 

12

 

-

Huyện Tuy Phước

10

 

10

 

-

Huyện Phù Cát

8

 

8

 

-

Huyện Phù Mỹ

8

 

8

 

-

Huyện Hoài Nhơn

10

 

10

 

-

Huyện Hoài Ân

7

 

7

 

-

Huyện Tây Sơn

10

 

10

 

-

Huyện Vân Canh

5

 

5

 

-

Huyện Vĩnh Thạnh

5

 

5

 

-

Huyện An Lão

5

 

5

 

9.2

Dự án: Nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện và nghiên cứu, triển khai ứng dụng, đánh giá các loại thuốc, phương pháp y học trong điều trị, phục hồi chức năng cho người nghiện ma túy

110

 

110

 

-

Sở Y tế

10

 

10

 

-

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

15

 

15

 

-

Thành phố Quy Nhơn

15

 

15

 

-

Thị xã An Nhơn

10

 

10

 

-

Huyện Tuy Phước

8

 

8

 

-

Huyện Phù Cát

8

 

8

 

-

Huyện Phù Mỹ

8

 

8

 

-

Huyện Hoài Nhơn

8

 

8

 

-

Huyện Hoài Ân

5

 

5

 

-

Huyện Tây Sơn

8

 

8

 

-

Huyện Vân Canh

5

 

5

 

-

Huyện Vĩnh Thạnh

5

 

5

 

-

Huyện An Lão

5

 

5

 

9.3

Dự án: Thông tin tuyên truyền phòng, chống ma túy và giám sát đánh giá thực hiện Chương trình

480

 

480

 

-

Ban Chỉ đạo và Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh

100

 

100

 

-

Công an tỉnh

140

 

140

 

-

Sở Thông tin và Truyền thông

20

 

20

 

-

Sở Giáo dục - Đào tạo

10

 

10

 

-

Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh

20

 

20

 

-

Cục Hải quan tỉnh

10

 

10

 

-

Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh

10

 

10

 

-

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

20

 

20

 

-

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

10

 

10

 

-

Hội Cựu chiến binh tỉnh

10

 

10

 

-

Hội Nông dân tỉnh

10

 

10

 

-

Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

20

 

20

 

 

Các huyện, thị xã, thành phố

0

 

 

 

-

Thành phố Quy Nhơn

15

 

15

 

-

Thị xã An Nhơn

10

 

10

 

-

Huyện Tuy Phước

10

 

10

 

-

Huyện Phù Cát

10

 

10

 

-

Huyện Phù Mỹ

10

 

10

 

-

Huyện Hoài Nhơn

10

 

10

 

-

Huyện Hoài Ân

10

 

10

 

-

Huyện Tây Sơn

10

 

10

 

-

Huyện Vân Canh

5

 

5

 

-

Huyện Vĩnh Thạnh

5

 

5

 

-

Huyện An Lão

5

 

5

 

10

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống tội phạm

250

 

250

 

 

Dự án: Tăng cường công tác giáo dục, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình

 

 

 

 

 

Cấp tỉnh

 

 

 

 

-

Ban Chỉ đạo và Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh

50

 

50

 

-

Công an tỉnh

70

 

70

 

 

Các huyện, thị xã, thành phố

0

 

 

 

-

Thành phố Quy Nhơn

30

 

30

 

-

Thị xã An Nhơn

20

 

20

 

-

Huyện Tuy Phước

10

 

10

 

-

Huyện Phù Cát

10

 

10

 

-

Huyện Phù Mỹ

15

 

15

 

-

Huyện Hoài Nhơn

10

 

10

 

-

Huyện Hoài Ân

10

 

10

 

-

Huyện Tây Sơn

10

 

10

 

-

Huyện Vân Canh

5

 

5

 

-

Huyện Vĩnh Thạnh

5

 

5

 

-

Huyện An Lão

5

 

5

 

11

Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới

6.400

 

6.400

 

I

Hỗ trợ các huyện, thị xã, thành phố

4.610

 

4.610

 

1

Thành phố Quy Nhơn

334,5

 

334,5

 

-

Hỗ trợ phát triển sản xuất (2 xã: Nhơn Lý, Phước Mỹ: 150 triệu đồng/xã)

300

 

300

 

-

Hỗ trợ tuyên truyền cho thành phố và các xã: thành phố: 4 triệu đồng; 04 xã Nhơn Lý, Phước Mỹ, Nhơn Hải, Nhơn Châu: 5 triệu đồng/xã

24

 

24

 

-

Hỗ trợ hoạt động Ban Chỉ đạo thành phố

10,5

 

10,5

 

2

Huyện An Lão

72

 

72

 

-

Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện và các xã: huyện: 8 triệu đồng; 08 xã: An Tân, An Hòa, An Hưng, An Quang, An Trung, An Toàn, An Nghĩa, An Vinh: 5 triệu đồng/xã

48

 

48

 

-

Hỗ trợ hoạt động Ban Chỉ đạo huyện

24

 

24

 

3

Huyện Hoài Nhơn

830

 

830

 

-

Hỗ trợ phát triển sản xuất (xã Tam Quan Bắc: 100 triệu đồng; 4 xã: Hoài Hương, Hoài Tân, Hoài Châu, Hoài Châu Bắc: 150 triệu đồng/xã)

700

 

700

 

 -

Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện và các xã: huyện: 15 triệu đồng; 15 xã: Hoài Hương, Hoài Tân, Hoài Châu, Tam Quan Bắc, Hoài Châu Bắc, Hoài Thanh, Tam Quan Nam, Hoài Xuân, Hoài Hảo, Hoài Thanh Tây, Hoài Mỹ, Hoài Hải, Hoài Đức, Hoài Sơn, Hoài Phú: 5 triệu đồng/xã

90

 

90

 

-

Hỗ trợ hoạt động Ban Chỉ đạo huyện

40

 

40

 

4

Huyện Hoài Ân

571

 

571

 

 -

Hỗ trợ phát triển sản xuất (3 xã: Ân Thạnh, Ân Phong, Ân Tường Tây: 150 triệu đồng/xã)

450

 

450

 

 -

Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện và các xã: huyện: 14 triệu đồng; 14 xã: Ân Thạnh, Ân Phong, Ân Tường Tây, Ân Nghĩa, Ân Hảo Đông, Ân Đức, Ân Tín, Ân Hảo Tây, Ân Mỹ, Ân Tường Đông, Ân Hữu, Bok Tới, Đăk Mang, Ân Sơn: 5 triệu đồng/xã

84

 

84

 

-

Hỗ trợ hoạt động Ban Chỉ đạo huyện

37

 

37

 

5

Huyện Phù Mỹ

340

 

340

 

 -

Hỗ trợ phát triển sản xuất (2 xã: Mỹ Hiệp, Mỹ Lộc: 100 triệu đồng/xã)

200

 

200

 

 -

Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện và các xã: huyện: 16 triệu đồng; 16 xã: Mỹ Lộc, Mỹ Hiệp, Mỹ Trinh, Mỹ Châu, Mỹ Thọ, Mỹ Lợi, Mỹ Thành, Mỹ Đức, Mỹ Chánh Tây, Mỹ Thắng, Mỹ Cát, Mỹ Tài, Mỹ Hòa, Mỹ Quang, Mỹ Phong, Mỹ An: 5 triệu đồng/xã

96

 

96

 

-

Hỗ trợ hoạt động Ban Chỉ đạo huyện

44

 

44

 

6

Huyện Vĩnh Thạnh:

72

 

72

 

-

Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện và các xã: huyện: 8 triệu đồng; 08 xã: Vĩnh Quang, Vĩnh Thuận, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Hảo, Vĩnh Hòa, Vĩnh Sơn, Vĩnh Kim: 5 triệu đồng/xã

48

 

48

 

-

Hỗ trợ hoạt động Ban Chỉ đạo huyện

24

 

24

 

7

Huyện Tây Sơn

669,5

 

669,5

 

 -

Hỗ trợ phát triển sản xuất (Xã Bình Nghi: 100 triệu đồng/xã; 3 xã: Tây Xuân, Bình Tường, Tây An: 150 triệu đồng/xã)

550

 

550

 

 -

Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện và các xã: huyện: 14 triệu đồng; 14 xã: Bình Nghi, Bình Tường, Tây An, Tây Xuân, Tây Thuận, Bình Hòa, Bình Thuận, Bình Thành, Tây Vinh, Tây Phú, Bình Tân, Vĩnh An, Tây Bình, Tây Giang: 5 triệu đồng/xã

84

 

84

 

-

Hỗ trợ hoạt động Ban Chỉ đạo huyện

35,5

 

35,5

 

8

Huyện Phù Cát

538,5

 

538,5

 

 -

Hỗ trợ phát triển sản xuất (xã Cát Trinh: 100 triệu đồng; 2 xã: Cát Hiệp, Cát Tài: 150 triệu đồng/xã)

400

 

400

 

 -

Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện và các xã: huyện: 16 triệu đồng; 16 xã: Cát Trinh, Cát Hiệp, Cát Tài, Cát Khánh, Cát Hưng, Cát Minh, Cát Nhơn, Cát Tường, Cát Lâm, Cát Sơn, Cát Thắng, Cát Hải, Cát Thành, Cát Hanh, Cát Tân, Cát Chánh: 5 triệu đồng/xã

96

 

96

 

-

Hỗ trợ hoạt động Ban Chỉ đạo huyện

42,5

 

42,5

 

9

Thị xã An Nhơn

485

 

485

 

 -

Hỗ trợ phát triển sản xuất (xã Nhơn Lộc: 100 triệu đồng; 2 xã: Nhơn An, Nhơn Phúc: 150 triệu đồng/xã)

400

 

400

 

 -

Hỗ trợ tuyên truyền cho thị xã và các xã: thị xã: 10 triệu đồng; 10 phường: Nhơn Lộc, Nhơn Phúc, Nhơn An, Nhơn Phong, Nhơn Khánh, Nhơn Thọ, Nhơn Mỹ, Nhơn Hậu, Nhơn Tân, Nhơn Hạnh: 5 triệu đồng/phường

60

 

60

 

-

Hỗ trợ hoạt động Ban Chỉ đạo thị xã

25

 

25

 

10

Huyện Tuy Phước

643,5

 

643,5

 

 -

Hỗ trợ phát triển sản xuất (xã Phước An: 100 triệu đồng; 3 xã: Phước Hưng, Phước Nghĩa, Phước Thành: 150 triệu đồng/xã)

550

 

550

 

 -

Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện và các xã: huyện: 11 triệu đồng; 11 xã: Phước Hưng, Phước Nghĩa, Phước Thành, Phước An, Phước Sơn, Phước Hòa, Phước Hiệp, Phước Quang, Phước Thắng, Phước Lộc, Phước Thuận: 5 triệu đồng/xã

66

 

66

 

-

Hỗ trợ hoạt động Ban Chỉ đạo huyện

27,5

 

27,5

 

11

Huyện Vân Canh

54

 

54

 

 -

Hỗ trợ tuyên truyền cho huyện và các xã: huyện: 6 triệu đồng; 06 xã: Canh Vinh, Canh Thuận, Canh Hiển, Canh Hòa, Canh Hiệp, Canh Liên : 5 triệu đồng/xã

36

 

36

 

-

Hỗ trợ hoạt động Ban Chỉ đạo huyện

18

 

18

 

II

Các nội dung khác

1.790

 

1.790

 

1

 Hỗ trợ phát triển đàn bò của tỉnh

500

 

500

 

2

Tuyên truyền

250

 

250

 

3

Đào tạo, tập huấn

250

 

250

 

4

Hỗ trợ hoạt động BCĐ tỉnh

436

 

436

 

-

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (chi cho các hoạt động kiểm tra, giám sát, tổ chức họp sơ kết, tổng kết chương trình, công tác phí đi dự hội nghị, tập huấn do Trung ương tổ chức, thẩm định kết quả xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới)

236

 

236

 

-

Sở Kế hoạch và Đầu tư

60

 

60

 

-

Sở Tài chính

60

 

60

 

-

Sở Xây dựng

30

 

30

 

-

Sở Tài nguyên và Môi trường

50

 

50

 

5

Hỗ trợ các hoạt động thu gom rác thải ở 19 xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới đến năm 2015: 15 triệu đồng/xã

285

 

285

 

6

Dự phòng chi

69

 

69

 

12

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống HIV/AIDS

4.777

4.000

777

 

12.1

Dự án: Thông tin giáo dục truyền thông thay đổi hành vi phòng HIV/AIDS

287

 

287

 

12.2

Dự án giám sát dịch HIV/AIDS và can thiệp giảm tác hại dự phòng lây nhiễm HIV

460

 

460

 

12.3

Dự án: Hỗ trợ điều trị HIV/AIDS và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con

30

 

30

 

12.4

Dự án tăng cường năng lực cho các trung tâm phòng, chống HIV/AIDS (cải tạo nhà làm việc và mua sắm trang thiết bị)

4.000

4.000

 

 

13

Chương trình mục tiêu quốc gia Đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo

200

 

200

 

13.1

Dự án: Tăng cường năng lực cán bộ thông tin và truyền thông cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo

100

 

100

 

-

Đào tạo nghiệp vụ truyền thông cho cán bộ làm công tác truyền thông cấp xã (Mỗi lớp 80 người)

100

 

100

 

13.2

Dự án: Tăng cường nội dung thông tin và truyền thông cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo

100

 

100

 

-

Sản xuất chương trình phát thanh và truyền hình phục vụ khu vực miền núi, biên giới, hải đảo và đồng bào dân tộc (thời lượng 10-15 phút/chương trình, phát trên BTV, các đài truyền thanh truyền hình huyện)

100

 

100

 

 (1) Giao Sở Lao động, Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở KHĐT, TC phân rã danh mục chi tiết trình UBND tỉnh quyết định;

(2) Giao Sở Lao động, Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở KHĐT, TC, NN&PTNT và các sở ngành liên quan phân rã danh mục chi tiết trình UBND tỉnh quyết định (trong đó giao 2 tỷ đồng cho Sở NN&PTNT)

(3) Chi tiết nguồn đầu tư theo phụ lục 03 kèm theo. Nguồn sự nghiệp: Trong đó hỗ trợ phát triển sản xuất là 8.150 triệu đồng và 3.700 triệu đồng dùng để duy tu, bảo dưỡng các công trình cơ sở hạ tầng

 

PHỤ LỤC 03

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2015 - NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MTQG (30a/CP)
(Kèm theo Quyết định số 936/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

TT

Danh mục chương trình

Thời gian KC-HT

Tổng mức đầu tư

Ước giải ngân đến hết 2014

KH 2015

Ghi chú

 

 

1

2

3

5

 

 

8

 

 

Tổng số

 

287.808

 

89.500

 

 

 

UBND huyện Vân Canh

 

109.871

 

29.500

 

 

 

Công trình hoàn thành

 

38.204

 

3.170

 

 

1

Đường làng dân sinh làng Canh Lãnh - Suối Đá - Suối Công

2011

4.059,803

4.034

5

Dứt điểm

 

2

Xây dựng cầu qua sông Hà Thanh (sở Quảng Du)

2012-2013

13.312,16

13.353

486

Dứt điểm

 

3

BTXM đoạn từ cây trảy - nhà ông Phước

2013

642,977

517

126

Dứt điểm

 

4

Nhà Văn hóa kết hợp khu sinh hoạt xã Canh Vinh

2013

2.236,414

2.047

189

Dứt điểm

 

5

BTXM-GTNT các thôn xã Canh Vinh

2013

1.430,653

1.050

380

Dứt điểm

 

6

Trường THCS Bán trú Canh Liên - (xây dựng 08 phòng học, bê tông sân trường)

2013

3.888,553

3.050

839

Dứt điểm

 

7

Trường THCS Bán trú Canh Thuận - (04 phòng học, 04 phòng chức năng, bê tông sân trường)

2013-2015

3.852,663

3.048

805

Dứt điểm

 

8

Trường Tiểu học Canh Hiển - (xây dựng các phòng chức năng, TRCN, sân bê tông)

2013-2015

2.851,021

2.510

340

Dứt điểm

 

 

Công trình chuyển tiếp

 

50.367

 

16.324

 

 

1

Đường GTNT xã Canh Liên (Mở đường GTNT đi Canh Tiến)

2014-2016

9.893

2.980

3.941

70%

 

2

Đường GTNT xã Canh Liên (Đường Làng Chồm – Dốc Chăm Chi giai đoạn 2 lý trình Km0+934,87 – Km1 +652,79)

2014-2016

6.416

1.925

2.550

70%

 

3

Đường GTNT xã Canh Liên (BTXM dốc làng Kà Bưng giai đoạn 2, lý trình Km662+42 – Km1 + 45,10)

2014-2016

5.032

1.510

2.000

70%

 

4

Cầu Nhị Hà, xã Canh Vinh

2014-2016

13.429

4.030

2.000

45%

 

5

Trường TH Canh Liên (04PH, 04 phòng chức năng)

2014-2016

3.859

1.160

1.550

70%

 

6

XD lớp mẫu giáo thôn 4, xã Canh Hiệp

2014-2016

1.317

400

520

70%

 

7

BT các tuyến kênh mương nội đồng xã Canh Hiển

2014-2016

2.873

860

1.150

70%

 

8

Nhà văn hóa các thôn xã Canh Vinh

2014-2016

1.133

340

450

70%

 

9

Trường Tiểu học Canh Hiệp (Điểm trường TH Canh Giao)

2014-2016

1.988

600

790

70%

 

10

Trường Tiểu học Canh Hòa (Các phòng chức năng)

2014-2016

3.171

950

73

lồng ghép sx1150

 

11

Xây dựng hạ tầng điểm công nghiệp Canh Vinh (hạng mục: Mương thoát nước khu dân cư Hiệp Vinh - Canh Vinh)

2014-2016

1.791

540

710

70%

 

13

Nhà văn hóa thôn Thanh Minh - Canh Hiển

2014-2016

1.487

445

590

70%

 

 

Công trình khởi công mới

 

 

 

10.006

 

 

1

Đường GTNT xã Canh Liên (XD đường BTXM từ dốc nhớt làng Kon Lót đến giáp tuyến đường BTXM giai đoạn 2 dốc Chăm Chi)

 

8.390

 

2.370

28%

 

2

Nâng cấp sửa chữa hồ Làng Trợi

 

5.729

 

1.635

29%

 

3

Nâng cấp chợ trung tâm xã Canh Hiển

 

2.168

 

620

29%

 

4

Xây dựng nhà văn hóa các thôn xã Canh Vinh (Nhà văn hóa kết hợp trụ sở thôn An Long 1)

 

1.136

 

325

29%

 

5

Nhà văn hóa làng Kon Lót

 

1.165

 

335

29%

 

6

Đường GTNT xã Canh Liên (BTXM từ dốc Chăm Chi đến làng Chồm)

 

6.824

 

1.945

29%

 

7

Cấp nước sinh hoạt cho các xã Canh Vinh, Canh Hiển và Canh Hiệp

 

9.861

 

2.776

*

 

*

Huyện An Lão

 

 

 

30.000

 

 

 

Công trình hoàn thành

 

51.942

 

14.838

 

 

1

Đường gom các xã phía bắc về trung tâm y tế

2013-2015

2.300

1.680

569

Dứt điểm

 

2

Mở mới tuyến đường thôn 1-3 An Nghĩa

2013-2015

21.926

13.961

7.965

Dứt điểm

 

3

Nâng cấp, cải tạo hệ thống cấp nước sinh hoạt huyện An Lão

2013-2015

9.999

7.000

2.999

Dứt điểm

 

4

XD cơ sở hạ tầng khu dãn dân Đồng Bàu

2013-2015

4.997

3.480

1.517

Dứt điểm

 

5

Xây dựng cơ sở vật chất ngành Y tế

2013-2015

2.999

2.090

909

Dứt điểm

 

6

Xây dựng cơ sở vật chất ngành Giáo dục

2013-2015

2.969

2.090

879

Dứt điểm

 

 

Công trình khởi công mới

 

 

 

15.162

 

 

1

Đường chống ngập lũ phía Nam xã An Hòa

 

2.234

 

782

35%

 

2

Trường mẫu giáo An Hòa

 

6.735

 

2.357

35%

 

3

Cầu qua khu kinh tế Trung - Hưng

 

15.000

 

5.250

35%

 

4

Đường Liên xã An Hòa - Ân Hảo Tây

 

14.000

 

4.900

35%

 

5

Đường giao thông Nghĩa Địa đi Hồ Hưng Long (Đoạn nối tiếp)

 

5.350

 

1.873

35%

 

 

UBND huyện Vĩnh Thạnh

 

88.310

 

30.000

 

 

a

Công trình hoàn thành

 

17.288

 

8.825

 

 

1

Nhà văn hóa thôn Vĩnh Bình

2013

1.000

925

7

Quyết toán

 

2

Dự án: Lưới điện Tiên An - Tiên Hòa

2013-2015

1.979

1.889

65

Quyết toán

 

3

Nhà văn hóa xã Vĩnh Kim

2013-2015

2.156

1.910

142

Dứt điểm

 

4

BTXM kênh mương nội đồng toàn xã (thôn: Vĩnh Cửu và thôn Hà Ri)

2013-2015

2.986

2.400

272

Dứt điểm

 

5

Chợ trung tâm xã Vĩnh Quang

2013-2015

2.918

2.594

167

Dứt điểm

 

6

Nhà văn hóa tại 6 thôn, làng trong xã (thôn Vĩnh Thọ)

2013-2015

1.025

975

26

Dứt điểm

 

7

BT kênh mương nội đồng xã Vĩnh Sơn (hạng mục: kênh làng K4 và K3)

2013-2015

2.881

2.390

230

Dứt điểm

 

8

Đường ống dẫn nước sạch (MR hệ thống cấp nước 4 xã Vĩnh Hảo, Vĩnh Quang, Vĩnh Hiệp và Vĩnh Thịnh)

2013-2015

23.741

16.000

7.841

Dứt điểm

 

9

Khai hoang tạo ruộng bật thang

 

75

 

75

 

 

b

Công trình chuyển tiếp

 

22.089

 

10.578

 

 

1

Nhà văn hóa xã Vĩnh Sơn

2014

2.995

930

1.300

74%

 

2

BTXM kênh mương nội đồng toàn xã (thôn: Vĩnh Thọ, Vĩnh Phúc) xã Vĩnh Hiệp

2014

7.694

2.600

3.100

74%

 

3

BTXM kênh mương nội đồng toàn xã (thôn: An Ngoại, Vĩnh Bình, Vĩnh Hòa) xã Vĩnh Thịnh

2014

5.545

1.720

2.400

74%

 

4

Nhà văn hóa thôn Định Quang

2014

1.400

440

953

dứt điểm

 

5

Nhà văn hóa xã 6 thôn làng (thôn Vĩnh Phúc) xã Vĩnh Hiệp

2014

1.769

550

1.198

dứt điểm

 

6

Nhà văn hóa 7 thôn, làng trong xã (thôn M6, M9), hạng mục: NVH thôn M6

2014

992

310

676

dứt điểm

 

7

Mua sắm trang thiết bị dạy học cho 02 xã Vĩnh Quang, Vĩnh Thuận

2014

500

260

240

dứt điểm

 

8

Mua sắm trang thiết bị cho trạm y tế 02 xã Vĩnh Quang, Vĩnh Thuận

2014

500

260

237

dứt điểm

 

9

Xây dựng nhà đài truyền thanh xã (Vĩnh Kim)

2014

694

220

474

dứt điểm

 

 

Lồng ghép thực hiện Chương trình Kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh năm 2013 (theo Quyết định số 3358/QĐ-UBND ngày 12/11/2013 của UBND tỉnh)

 

 

 

1.700

 

 

 

Xã Vĩnh Quang

 

 

 

1.700

 

 

1

Tuyến kênh mương Lồ Ồ thôn Định Trường

 

 

 

370

 

 

2

Tuyến kênh mương đá Tét thôn Định Thái

 

 

 

370

 

 

3

Tuyến kênh mương Dốc Ké thôn Định Quang

 

 

 

160

 

 

4

Tuyến kênh mương suối ông Ngã thôn Định Quang

 

 

 

160

 

 

5

Tuyến kênh mương suối Dứa thôn Định Trung

 

 

 

320

 

 

6

Tuyến kênh mương Ao Sen thôn Định Xuân

 

 

 

112

 

 

7

Tuyến kênh mương Ao Đường tổ 8 Định Xuân

 

 

 

208

 

 

c

Công trình khởi công mới

 

 

 

8.897

 

 

1

Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Vĩnh Hòa

 

10.986

 

3.460

*

 

2

Nhà văn hóa 7 thôn, làng trong xã (thôn M6,M9), HM: nhà văn hóa thôn M9

 

1.008

 

310

31%

 

3

Nhà văn hóa thôn Vĩnh Hòa

 

1.255

 

390

31%

 

4

Nâng cấp nền đường vào các khu sản xuất tập trung (xã Vĩnh Hiệp)

 

5.769

 

1.800

31%

 

5

Nhà văn hóa thôn Vĩnh Trường

 

1.228

 

380

31%

 

6

Xây dựng nhà văn hóa 8 thôn (làng 3)

 

921

 

290

31%

 

7

Nhà văn hóa thôn Định Xuân

 

1.400

 

430

31%

 

8

BTXM kênh mương nội đồng xã Vĩnh Hảo

 

1.487

 

460

31%

 

9

Nhà văn hóa 7 thôn, làng trong xã (thôn Tiên An)

 

1.400

 

440

31%

 

10

Xây dựng 8 nhà văn hóa tại 8 thôn (Làng 1)

 

967

 

317

33%

 

11

BTXM kênh mương nội đồng, Hạng mục: Kênh mương thôn Định Thái - Định Quang

 

1.995

 

620

31%

 

*: Chỉ triển khai thực hiện khi đã hoàn tất thủ tục bổ sung danh mục vào đề án 30a của huyện.

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 936/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu936/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/03/2015
Ngày hiệu lực19/03/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 936/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 936/QĐ-UBND giao nhiệm vụ vốn các chương trình mục tiêu quốc gia Bình Định 2015


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 936/QĐ-UBND giao nhiệm vụ vốn các chương trình mục tiêu quốc gia Bình Định 2015
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu936/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Định
              Người kýHồ Quốc Dũng
              Ngày ban hành19/03/2015
              Ngày hiệu lực19/03/2015
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcTài chính nhà nước
              Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
              Cập nhật9 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 936/QĐ-UBND giao nhiệm vụ vốn các chương trình mục tiêu quốc gia Bình Định 2015

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 936/QĐ-UBND giao nhiệm vụ vốn các chương trình mục tiêu quốc gia Bình Định 2015