Quyết định 95/2005/QĐ-UB

Quyết định 95/2005/QĐ-UB quy định về mức chi phí công tác tập trung, giải quyết đối tượng xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

Nội dung toàn văn Quyết định 95/2005/QĐ-UB mức chi phí công tác tập trung giải quyết đối tượng xã hội Đà Nẵng


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ N
NG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 95/2005/QĐ-UB

Đà Nẵng, ngày 29 tháng 7 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CÔNG TÁC TẬP TRUNG, GIẢI QUYẾT CÁC ĐỐI TƯỢNG XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ỦY BAN NHÂN DÂN

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Căn cứ Quyết định số 121/2002/QĐ-UB ngày 26 tháng 11 năm 2002 của UBND thành phố Đà Nng về việc tập trung và xử lý các đối tượng xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nng;

- Căn cứ Quyết định số 136/2004/QĐ-UB ngày 12 tháng 8 năm 2004 của UBND thành phố Đà Nng về việc phê duyệt chương trình xây dựng thành phố "5 không";

- Theo đề nghị của Liên sở Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính thành ph Đà Nng tại Tờ trình số 296/TT-BLĐTBXH-TC ngày 29 tháng 6 năm 2005, Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND thành phố Đà Nng đã thng nhất ý kiến kết luận tại cuộc họp giao ban vào ngày 18 tháng 7 năm 2005,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay quy định mức chi phí cho công tác tập trung, giải quyết người lang thang xin ăn và người tâm thần lang thang trên địa bàn thành phố Đà Nng như sau:

1. Về chi phí hoạt động của Tổ tiếp nhận xử lý thông tin vê người lang thang xin ăn và người tâm thần lang thang:

a) Chi trả tin điện thoại đường dây nóng cho 2 máy cố định (số 550550 và 550770); theo hóa đơn thực tế của Dịch vụ viễn thông.

b) Chi trả tiền điện thoại di động (0903550770): 300.000 đông/tháng.

c) Chi hỗ trợ làm việc kiêm nhiệm và làm việc ngoài giờ của các thành viên trong Tổ theo mức khoán như sau:

- Cán bộ thực hiện công tác hồ sơ, tiếp nhận thông tin và nhân viên lái xe:

+ Trực ngày thường: 50.000 đồng/người/ca trực.

+ Trực ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, tết: 100.000 đồng/người/ca trực.

(Mỗi ca trực 2 người: 01 cán bộ xử lý và 01 nhân viên lái xe).

- Chi hỗ trợ 2 nhân viên thường trực tham gia vào các hoạt động của Tổ : 150.000 đồng/người/tháng.

d) Ngoài ra được chi một số khoản như: chi xăng xe theo định mức quy định và số km thực tế của xe hoạt động; chi sửa chữa thường xuyên, bảo dưỡng định kỳ xe chuyên dùng và các khoản chi khác liên quan trong công tác phục vụ của Tổ theo chế độ hiện hành và dự toán ngân sách được bố trí hàng năm.

2. Chi công tác khảo sát, tập trung và lập hồ sơ đối tượng:

a) Chi phí cho công tác khảo sát, lập biên bản tập trung và di lý đối tượng:

- 60.000 đồng/01 đối tượng lang thang xin ăn.

- 120.000 đồng/01 đối tượng tâm thần lang thang.

b) Chi phí cho công tác chụp ảnh lập danh sách chỉ bản: 8.000 đồng/đối tượng.

c) Chi phí cho công tác thiết lập hồ sơ: 7.000 đồng/đối tượng

d) Chi phí cho công tác làm vệ sinh, khám sức khỏe và chi khác: 10.000 đồng/đối tượng

e) Chi công tác bàn giao đối tượng tâm thần cho bệnh viện: 15.000 đông/đối tượng.

3. Chi giải quyết đưa đối tượng về hòa nhập cộng đồng:

- Chi hỗ trợ tàu xe để đối tượng về lại địa phương nơi cư trú: thanh toán theo giá vé và phương tiện thông thường. Trường hợp chuyển trả theo đợt được thanh toán theo hợp đồng phương tiện vận chuyển.

- Chi hỗ trợ tiền ăn đường: 15.000 đồng/đối tượng/ngày (không quá 2 ngày).

- Chi hỗ trợ cho cán bộ tham gia trực tiếp chuyển trả đối tượng về lại địa phương: 50.000 đồng/1 người/1 ngày. Trong các đợt chuyển trả đối tượng về lại địa phương ngoài thành phố Đà Nẵng, nếu có nghỉ lại qua đêm thì được thanh toán tiền thuê phòng ngủ theo quy định tại Quyết định số 36/2005/QĐ-UB ngày 25 tháng 3 năm 2005 của UBND thành phố Đà Nẵng.

Điều 2: Nguồn kinh phí thực hiện cho công tác tập trung và giải quyết các đối tượng xã hội nói trên được chi từ nguồn kinh phí bảo đảm xã hội bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2005 và thay thế Quyết định số 39/2002/QĐ-UB ngày 21 tháng 3 năm 2002 của UBND thành phố Đà Nẵng.

Điều 4: Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc sở Tài chính thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này thực hiện.

 

 

TM. UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Minh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 95/2005/QĐ-UB

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu95/2005/QĐ-UB
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/07/2005
Ngày hiệu lực01/08/2005
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 19/09/2013
Cập nhật19 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 95/2005/QĐ-UB

Lược đồ Quyết định 95/2005/QĐ-UB mức chi phí công tác tập trung giải quyết đối tượng xã hội Đà Nẵng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 95/2005/QĐ-UB mức chi phí công tác tập trung giải quyết đối tượng xã hội Đà Nẵng
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu95/2005/QĐ-UB
                Cơ quan ban hànhThành phố Đà Nẵng
                Người kýTrần Văn Minh
                Ngày ban hành29/07/2005
                Ngày hiệu lực01/08/2005
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 19/09/2013
                Cập nhật19 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 95/2005/QĐ-UB mức chi phí công tác tập trung giải quyết đối tượng xã hội Đà Nẵng

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 95/2005/QĐ-UB mức chi phí công tác tập trung giải quyết đối tượng xã hội Đà Nẵng

                      • 29/07/2005

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 01/08/2005

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực