Quyết định 95/2008/QĐ-UBND

Quyết định 95/2008/QĐ-UBND về ủy quyền cho Trưởng ban quản lý khu công nghệ cao thành phố trong công tác đấu thầu đối với các dự án nhóm B, C trong khu công nghệ cao thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 95/2008/QĐ-UBND ủy quyền cho Trưởng ban quản lý khu công nghệ cao thành phố trong công tác đấu thầu dự án nhóm B, C khu công nghệ cao TPHCM


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 95/2008/QĐ-UBND

TP. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ ỦY QUYỀN CHO TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO THÀNH PHỐ TRONG CÔNG TÁC ĐẤU THẦU ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN NHÓM B, C TRONG KHU CÔNG NGHỆ CAO THÀNH PHỐ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26  tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 99/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2003 của Chính phủ về ban hành Quy chế Khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số 93/2001/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2001 của Chính phủ về phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 298/2003/QĐ-UB ngày 15 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố về ủy quyền cho Ban quản lý Khu công nghệ cao thành phố cấp phép đầu tư cho các dự án đầu tư trong nước đầu tư vào Khu Công nghệ cao thành phố;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Quản lý Khu công nghệ cao thành phố tại Công văn số 159/KCNC-KH ngày 11 tháng 3 năm 2008 và đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 7447/TTr-SKHĐT ngày 07 tháng 11 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ủy quyền cho Trưởng Ban Quản lý Khu công nghệ cao thành phố phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu (hồ sơ yêu cầu), kết quả lựa chọn nhà thầu (kể cả trường hợp áp dụng chỉ định thầu) đối với các gói thầu thuộc các dự án nhóm B, C đã được Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền cho Trưởng Ban Quản lý Khu công nghệ cao thành phố quyết định đầu tư, trừ các gói thầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của chủ đầu tư.

Trưởng Ban Quản lý Khu công nghệ cao thành phố quy định đơn vị thẩm định kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu (hồ sơ yêu cầu) và kết quả lựa chọn nhà thầu của các gói thầu do mình phê duyệt; xử lý các tình huống và giải quyết các kiến nghị trong đấu thầu; xem xét, quyết định việc điều chỉnh hợp đồng theo quy định của Luật Đấu thầu và các quy định hiện hành.

Điều 2. Xử lý chuyển tiếp

Đối với các hồ sơ liên quan đến công tác đấu thầu (phê duyệt kế hoạch đấu thầu dự án, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả lựa chọn nhà thầu của các gói thầu thuộc các dự án nhóm B, C đã được Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền cho Trưởng Ban Quản lý Khu công nghệ cao thành phố quyết định đầu tư) đang trình các sở - ngành thẩm định và phê duyệt, chủ đầu tư nhận lại hồ sơ để trình Trưởng Ban Quản lý Khu công nghệ cao thành phố phê duyệt theo Quyết định này.

Điều 3. Trưởng Ban Quản lý Khu công nghệ cao thành phố chịu trách nhiệm tổ chức đội ngũ cán bộ, nhân sự có đủ năng lực, kinh nghiệm để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đảm bảo tiến độ, chất lượng công trình và chịu trách nhiệm thực hiện các nội dung được ủy quyền theo đúng quy định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Trưởng Ban Quản lý Khu công nghệ cao thành phố, Thủ trưởng các sở - ngành thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 5; 
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; 
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội TP;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND. TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP;
- Văn phòng Thành ủy và các Ban Thành ủy;
- Các Ban Hội đồng nhân dân thành phố;
- VPHĐ-UB: các PVP;
- Các Phòng CV; TTCB;          
- Lưu:VT, (ĐTMT-Th) H.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Hoàng Quân

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 95/2008/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 95/2008/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 27/12/2008
Ngày hiệu lực 06/01/2009
Ngày công báo 15/01/2009
Số công báo Số 19
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Đầu tư
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 95/2008/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 95/2008/QĐ-UBND ủy quyền cho Trưởng ban quản lý khu công nghệ cao thành phố trong công tác đấu thầu dự án nhóm B, C khu công nghệ cao TPHCM


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 95/2008/QĐ-UBND ủy quyền cho Trưởng ban quản lý khu công nghệ cao thành phố trong công tác đấu thầu dự án nhóm B, C khu công nghệ cao TPHCM
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 95/2008/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Lê Hoàng Quân
Ngày ban hành 27/12/2008
Ngày hiệu lực 06/01/2009
Ngày công báo 15/01/2009
Số công báo Số 19
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Đầu tư
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 17 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 95/2008/QĐ-UBND ủy quyền cho Trưởng ban quản lý khu công nghệ cao thành phố trong công tác đấu thầu dự án nhóm B, C khu công nghệ cao TPHCM

Lịch sử hiệu lực Quyết định 95/2008/QĐ-UBND ủy quyền cho Trưởng ban quản lý khu công nghệ cao thành phố trong công tác đấu thầu dự án nhóm B, C khu công nghệ cao TPHCM

  • 27/12/2008

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 15/01/2009

    Văn bản được đăng công báo

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 06/01/2009

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực